Tử vi ngày 9 tháng 6 năm 2023

Thời tiết - Ngày và đêm 21/11/2022

  • Hà Nội Nhiệt độ thấp nhất : 22-24 độ.
    Nhiệt độ cao nhất : 28-30 độ.

    Nhiều mây, ngày có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều giảm mây trời nắng; đêm có mưa rải rác. Gió đông bắc đến đông cấp 2-3.

  • Phía Tây Bắc Bộ Nhiệt độ thấp nhất : 21-24 độ, riêng khu Tây Bắc 16-19 độ, có nơi dưới 16 độ.
    Nhiệt độ cao nhất : 27-30 độ, có nơi trên 30 độ.

    Nhiều mây, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều giảm mây trời nắng. Gió nhẹ.

  • Phía Đông Bắc Bộ Nhiệt độ thấp nhất : 21-24 độ, vùng núi có nơi dưới 21 độ.
    Nhiệt độ cao nhất : 27-30 độ.

    Nhiều mây, có mưa vài nơi, sáng sớm có sương mù và sương mù nhẹ rải rác, trưa chiều giảm mây trời nắng; riêng khu vực đồng bằng và ven biển đêm có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông. Gió đông bắc đến đông cấp 2-3.

  • Nhiều mây, phía Bắc [Thanh Hóa-Nghệ An] có mưa rào rải rác và có nơi có dông; phía Nam [Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế] có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Gió đông bắc đến đông cấp 2-3. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  • Nhiều mây, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Gió đông bắc cấp 2-3. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  • Tây Nguyên Nhiệt độ thấp nhất : 19-22 độ, có nơi dưới 18 độ.
    Nhiệt độ cao nhất : 25-28 độ.

    Nhiều mây, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Gió đông đến đông bắc cấp 2-3. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

  • Nam Bộ Nhiệt độ thấp nhất : 22-25 độ.
    Nhiệt độ cao nhất : 28-31 độ.

    Nhiều mây, có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông. Gió đông bắc đến bắc cấp 2-3. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh.

Giờ Hoàng Đạo Dần [ 3 : 00-4 : 59 ] ; Thìn [ 7 : 00-8 : 59 ] ; Tỵ [ 9 : 00-10 : 59 ] ; Thân [ 15 : 00-16 : 59 ] ; Dậu [ 17 : 00-18 : 59 ] ; Hợi [ 21 : 00-22 : 59 ] Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất [3,7,13,18,22,27]
Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : mậu tuất

tức Can Chi tương đồng [cùng Thổ], ngày này là ngày cát.
Nạp m: Ngày Bình địa Mộc kị các tuổi: Nhâm Thìn và Giáp Ngọ.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” – Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành

Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” – Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó triển khai xong. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, lao lý, sách vở, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã .

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu Tên ngày : Ngưu kim Ngưu – Sái Tuân : Xấu [ Hung Tú ] Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6 .
Nên làm : Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão .
Kiêng cữ : Khởi công tạo tác bất kể việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây đắp nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường đi bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như mở bán khai trương. Vì vậy, ngày này không nên triển khai những việc làm trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để thực thi
Ngoại lệ :
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được .

Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.

Ngưu : Kim ngưu [ con trâu ] : Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây đắp, hôn nhân gia đình .
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy ,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi ,
Gia trạch không an tâm, nhân khẩu thoái ,
Điền tàm bất lợi, gia chủ suy .
Giá thú, hôn nhân gia đình giai tự tổn ,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi .
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy ,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi .

    Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, lắp ráp máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương mở bán tàu thuyền, thi công làm lò .
    Mua nuôi thêm súc vật . Ngọc Hạp Thông Thư
    Sao tốt Sao xấu
    Kim Quỹ Hoàng Đạo : Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương mở bán Thiên tài : Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc mở bán khai trương Tuế hợp : Tốt cho mọi việc Giải thần : Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được những sao xấu Địa Tặc : Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Không phòng : Kỵ giá thú [ cưới xin ] Quỷ khốc : Xấu với cúng bái tế tự, mai táng
    Hướng xuất hành Xuất hành hướng Đông Nam để đón ‘ Hỷ Thần ’. Xuất hành hướng Chính Nam để đón ‘ Tài Thần ’ .
    Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần [ xấu ] Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

    Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

    Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

    Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

    Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

    Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

    Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề