Tuyển sinh Sau đại học HVQY 2022

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thực hiện đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Thời gian tổ chức sơ tuyển: 15/3/2022 đến 20/5/2022.
  • Mỗi thí sinh phải làm 02 hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành; 01 bộ hồ sơ đăng ký dự kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
  • Xem chi tiết hướng dẫn đăng ký sơ tuyển TẠI ĐÂY.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Quân nhân tại ngũ gồm hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh [quân nhân nhập ngũ từ năm 2021 trở về trước]; Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên. tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội [kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân].
  • Về độ tuổi của thí sinh [tính đến năm dự tuyển]: Thanh niên ngoài quân đội từ 17 - 21 tuổi; Quân nhân tại ngũ hoặc xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 - 23 tuổi.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển trên cơ sở kết quả của kỳ thi THPT. Thí sinh đăng ký và tham dự kỳ thi THPT tuyển sinh vào đại học, cao đẳng năm 2022 theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Thực hiện thoe quy định của Bộ GD&ĐT.

4.3. Tiêu chuẩn sức khỏe

- Thí sinh là nam: cao 1,63m trở lên; nặng 50kg trở lên.

- Thí sinh là nữ: cao 1,54m trở lên; nặng 48kg trở lên.

- Mắt: Thí sinh [cả nam và nữ] mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10.

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: được tuyển thí sinh [cả nam và nữ] có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao 1m62 trở lên.

- Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc ít người [gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brau, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn, La Hủ]: được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

5. Học phí

  • Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.

II. Các ngành đào tạo

Ngành học

Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu

Ngành Y khoa [Bác sĩ y khoa]

7720101 B00, A00 312

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

  203

+ Xét tuyển thí sinh nam tổ hợp B00, A00

  165

+ Xét tuyển thí sinh nữ tổ hợp B00, A00

  16

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam

  18

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ

  04

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam

  109

+ Xét tuyển - Thí sinh Nam tổ hợp B00, A00

  89

+ Xét tuyển - Thí sinh Nữ tổ hợp B00, A00

  08

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam

  10

+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ

  02

Ngành Y học dự phòng

[Học viện tuyển sinh gửi đi đào tạo tại các trường Đại học đào tạo ngành Y học dự phòng ngoài Quân đội]

7720110

B00, A00 10

Thí sinh nam có hộ khẩu thường trú phía bắc

  06

Thí sinh nam có hộ khẩu thường trú phía nam

  04

Tuyển thẳng và UTXT: 01 thí sinh [thí sinh trúng tuyển có hộ khẩu thường trú ở khu vực nào thì trừ vào tổng chỉ tiêu khu vực đó]

  01

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Học viện Quân Y như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Miền Bắc

Miền Nam

Miền Bắc

Miền Nam

Xét theo KQ thi THP

Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT và đăng ký xét tuyển diện UTXT và HSG

Thí sinh xét đặc cách tốt nghiệp dựa trên điểm học bạ

Bác sĩ đa khoa

- Nam: 

+ A00: 25,25

+ B00: 23,55

- Nữ:

+ A00: 26,15

+ B00: 26,65

- Nam: 

+ A00: 23,70

+ B00: 22,10

- Nữ:

+ A00: 23,65

+ B00: 25,35

- Nam: 26,50

- Nữ: 28,65

- Nam: 25,50

- Nữ: 28,30

- Miền Bắc:

+ Nam: 26,45

+ Nữ: 28,50

- Miền Nam:

+ Nam: 25,55

+ Nữ: 27,90

 - Miền Bắc:

+ Nam:

UTXT: điểm 24,35

HSG: điểm từ 24,35

+ Nữ:

UTXT: điểm 26,45

HSG: điểm từ 28,20

- Miền Nam:

+ Nam:

UTXT: điểm 24,25

HSG: điểm từ 24,25

- Nam: 29,63; 29,33; 28,75; 27,68

- Nữ: 29,43

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Học viện Quân Y
Trung tâm mô phỏng y học tại trường
Lễ ra quân huấn luyện trong năm 2018 của trường

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Học Viện Quân Y tiền thân là Trường Quân Y Sĩ Việt Nam thuộc một trong top những trường đào tạo uy tín hàng đầu Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng . Trường được thành lập vào ngày 10 tháng 3 năm 1949 với mục đích đào tạo ra đội ngũ cán bộ y tế phục vụ cho đất nước đặc biệt là trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” đất nước ta đang phải đối mặt với vô vàn những khó khăn, thử thách ở giai đoạn này. Ở thời nay vẫn vậy, học viện vẫn không đánh mất đi sứ mệnh ấy luôn cố gắng hết mình để tiếp thêm kiến thức, thêm kinh nghiệm cho thế hệ tương lai đào tạo ra những bác sĩ, dược sĩ giúp ích cho nước nhà.

Học Viện Quân Y

Gắn liền với lịch sử 60 năm hình thành là những thành tích xuất sắc mà nhà trường đã đạt được như: Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Sao Vàng, Huân chương Quân công, Huân chương lao động…Chính những thành công ấy đã góp phần làm nên tên tuổi của học viện như ngày hôm nay.

Đồng hành cùng với nhà trường là đội ngũ cán bộ giảng viên với hầu hết là cán bộ giảng viên có trình độ sau đại học với hơn số lượng lớn thạc sĩ, Tiến sĩ, Phó giáo sư và Giáo sư. Chính bởi vậy, chất lượng đào tạo của trường cực kì tốt điển hình có một số sinh viên từng học tại trường giữ những chức vụ cao trong nhà nước như: Ông Vũ Quốc Bình nguyên Cục trưởng Cục Quân y, Ông Đặng Quốc Khánh nguyên Chính ủy Cục Quân y, Ông Nguyễn Văn Bích nguyên Chính ủy Bệnh viện 175…

A.  GIỚI THIỆU

         Tên trường: Học Viện Quân Y

        Tên tiếng anh: Vietnam Military Medical Academy 

        Mã trường: YQH

        Loại trường: Quân sự

        Hệ đào tạo: Đại học, sau Đại học

        Địa chỉ: Số 160 Phùng Hưng – phường Phúc La – quận Hà Đông – Hà Nội

        SDT:  069 566 204

        Email:

        Website: //hocvienquany.vn

        Facebook:  www.facebook.com/Hocvienquany.Vietnam

B.  THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 ĐANG CẬP NHẬT…

I. THÔNG TIN CHUNG:

Học Viện Quân Y chuyên đào tạo bác sĩ Quân Y, Bác sĩ đa Khoa, Dược sĩ, với số lượng nộp hồ sơ hàng năm cao đồng nghĩa với điều đó là trường cũng đặt ra một số chỉ tiêu về điểm vô cùng khắt khe để đảm bảo chất lượng sinh viên học tập tại nhà trường.

  • Học Viện Quân Y tuyển sinh theo thời gian quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có những thành phần sau:

  • Phiếu đăng ký tuyển sinh theo mẫu của bộ giáo dục và đào tạo.
  • Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy tốt nghiệp THPT tạm thời. [chứng thực]
  • Bản sao giấy khai sinh [chứng thực]
  • Bản sao học bạ THPT
  • Giấy chứng nhận được ưu tiên nếu có.
  • 1 phong bì có dán tem ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nơi cư trú, SĐT…
  • 4 ảnh cá nhân 3*4
  • Lệ phí nộp hồ sơ : 30.000 [nghìn đồng]
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
  • Học Viện Quân Y áp dụng tuyển sinh đối với thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc Gia và đạt kết quả phù hợp với ngưỡng đầu vào mà trường đề ra.
  • Học Viện Quân Y tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

5.1   Phương thức xét tuyển:

  • Áp dụng phương thức tuyển sinh theo phương thức của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

5.2   Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

  • Thí sinh phải tốt nghiệp THPT Quốc Gia.

5.3   Chính sách ưu tiên

6. Học Phí:

  • Học Viện áp dụng đóng học phí theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo với mức học phí dự tính sinh viên phải nộp là: 1.430.000 [nghìn đồng/ tháng]
Trường học viện Quân Y

II. CÁC NGÀNH 

Ngành học Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
Ngành Y khoa Quân sự 7720101 Toán Sinh học Hóa học  , Toán Lý Hóa 
– Thí sinh phía Bắc    
thí sinh Nam    
Thí sinh Nữ    
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nam    
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nữ    
– Thí sinh phía Nam    
Thí sinh Nam    
Thí sinh Nữ    
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nam    
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT – Thí sinh Nữ    

III. ĐIỂM CHUẨN 

h Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thí sinh có HK phía Bắc Thí sinh có HK phía Nam Miền Bắc Miền Nam Miền Bắc Miền Nam
Bác sĩ đa khoa Nam: 22,35 [Toán Sinh học Hóa học  ], 20.5 [Toán Lý Hóa ]

Nữ: 24.2 [Toán Sinh học Hóa học  ], 25.65 [Toán Lý Hóa ]

Nam: 21.05 [Toán Sinh học Hóa học  ], 20.6 [Toán Lý Hóa ]

Nữ: 24.15 [Toán Sinh học Hóa học  ], 26.35 [Toán Lý Hóa ]

– Nam: 

+ Toán Lý Hóa : 25,25

+ Toán Sinh học Hóa học  : 23,55

– Nữ:

+ Toán Lý Hóa : 26,15

+ Toán Sinh học Hóa học  : 26,65

– Nam: 

+ Toán Lý Hóa : 23,70

+ Toán Sinh học Hóa học  : 22,10

– Nữ:

+ Toán Lý Hóa : 23,65

+ Toán Sinh học Hóa học  : 25,35

– Nam: 26,50

– Nữ: 28,65

– Nam: 25,50

– Nữ: 28,30

Xem thêm:

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN NĂM 2022

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 2022

Video liên quan

Chủ Đề