Vay ngân hàng cần chứng từ gì

Giải ngân là một thật ngữ quen thuộc khi vay vốn ngân hàng. Bạn đã hiểu rõ giải ngân là gì và cách thủ tục giải ngân khi vay vốn ngân hàng chưa? Nếu nắm rõ quy trình và thủ tục thì hồ sơ vay vốn của bạn sẽ được ngân hàng tiến hành nhanh chóng, và bạn sẽ nhận tiền vay sớm. Trong bài viết sau, Timo sẽ cung cấp đầy đủ thông tin giải ngân là gì, các thủ tục giải ngân và những điều cần lưu ý khi giải ngân.

Giải ngân là gì?

Giải ngân là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong quá trình vay vốn của ngân hàng. Giải ngân có nghĩa là ngân hàng xuất [giải quyết] tiền, tài chính [ngân] cho khách hàng theo hợp đồng cho vay đã thỏa thuận.

Hiểu đơn giản giải ngân là gì, thì giải ngân chính là việc chi một khoản tiền theo hợp đồng cho vay đã thỏa thuận được ký kết giữa ngân hàng và người đi vay. Người nhận có thể nhận bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy theo nhu cầu sử dụng. Việc giải ngân sẽ được tiến hành sau khi hoàn tất các thủ tục cho vay. Và giải ngân có thể được thực hiện 1 lần hoặc chia thành nhiều lần tùy thuộc vào thỏa thuận đã ký kết.

Tham khảo bài viết: Các sản vay tiêu dùng của Timo

Quy trình giải ngân vay vốn ngân hàng

Quy trình giải ngân thực chất là quy trình vay vốn ngân hàng. Dưới đây là 5 bước trong quy trình giải ngân mà bạn cần nắm rõ.

Bước 1: Thu thập và xác thực thông tin khách hàng

Khách hàng bắt buộc phải kê khai thông tin vay vốn tại Ngân hàng. Các thông tin kê khai gồm: Thông tin cá nhân, mục đích vay vốn là vay tiêu dùng hay vay vốn kinh doanh, khả năng hoàn trả vốn, tài sản đảm bảo là gì,… Chuyên viên ngân hàng có nhiệm vụ tiếp nhận và xác thực tính chính xác của những thông tin được cung cấp từ khách hàng.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thủ tục

Mỗi ngân hàng sẽ yêu cầu chuẩn bị hồ sơ vay khác nhau. Hồ sơ này cũng quyết định việc ngân hàng có chấp nhận cho bạn vay vốn hay không. Vì vậy, các bước chuẩn bị hồ sơ cần được làm cẩn thận và chính xác. Các loại hồ sơ cơ bản cần có khi vay gồm:

  • Hồ sơ pháp lý
  • Hồ sơ tài chính
  • Hồ sơ mục đích sử dụng vốn
  • Hồ sơ tài sản đảm bảo
  • Một vài giấy tờ ngân hàng cần cung cấp thêm

Tìm hiểu: Vay ngân hàng không cần tài sản thế chấp

Bước 3: Thẩm định khách hàng

Sau bước 1 và 2, chuyên viên tín dụng sẽ tiến hành thẩm định khách hàng. Thẩm định là quá trình chuyên viên tín dụng xem xét lại tính chính xác của bộ hồ sơ khách hàng cung cấp, đối chiếu, xác minh thông tin. Từ đó xác định khách hàng có phù hợp với điều kiện cho vay của ngân hàng hay không. Chuyên viên tín dụng có thể hỏi thêm các câu hỏi cho chính khách hàng hoặc những người liên quan và yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ nếu thiếu.

Bước 4: Phê duyệt khoản vay

Sau khi chuyên viên Ngân hàng thẩm định xong sẽ lập các báo cáo đề xuất tín dụng và trình lên cấp trên để xin phê duyệt. Trong một số trường hợp đặc biệt [thường là những khoản vay số tiền lớn] sẽ có bộ phận thẩm định độc lập khác thẩm định lại hồ sơ của khách để bảo đảm tính minh bạch, khách quan. Dựa vào hồ sơ và thông tin khách hàng, cấp có thẩm quyền tiến hành phê duyệt đồng ý hay từ chối cho vay vốn.

Bước 5: Giải ngân vay vốn ngân hàng

Giải ngân là bước cuối cùng của quá trình vay vốn. Sau khi nhận được quyết định cho vay, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân số tiền bạn muốn vay theo đúng hợp đồng đã thỏa thuận. Việc giải ngân có thể diễn ra một lần hoặc nhiều lần tùy vào trường hợp vay vốn.

– Hồ sơ pháp lý: CMND, hộ chiếu, sổ hộ khẩu [hoặc KT3], giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của khách hàng vay

– Hồ sơ tài chính bao gồm tất cả giấy tờ chứng minh thu nhập: HĐLĐ còn thời hạn, bảng lương, sao kê lương [với nguồn thu từ lương], giấy đăng ký kinh doanh, sổ sách bán hàng, hóa đơn [với nguồn thu từ kinh doanh], giấy tờ chứng minh sở hữu, chứng minh thu nhập từ tài sản cho thuê [với nguồn thu từ cho thuê tài sản].

– Hồ sơ mục đích sử dụng vốn: các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn của khách hàng như hợp đồng mua bán, giấy đặt cọc, thông báo nộp tiền [với mục đích mua nhà, mua xe,…]; bản dự toán xây sửa nhà, dự toán chi phí [với mục đích xây sửa nhà]; giấy phép kinh doanh, báo cáo tài chính, nhu cầu vốn tương lai [với mục đích kinh doanh].

– Hồ sơ tài sản đảm bảo: có thể là sổ đỏ, sổ hồng nếu tài sản đảm bảo là nhà đất, giấy đăng kí xe nếu tài sản đảm bảo là ô tô,… Khách hàng cần cung cấp thêm CMND, sổ hộ khẩu nếu tài sản là của bên thứ 3.

Lưu ý quan trọng khi giải ngân dành cho khách hàng

  • Khách hàng nên cung cấp thông tin chi tiết và trung thực nhất có thể để rút ngắn thời gian thẩm định của Ngân hàng.
  • Trong quá trình thẩm định, nếu khách hàng cung cấp thông tin đầy đủ thì bước thẩm định sẽ được tiến hành nhanh hơn. Khách hàng có thể chủ động bố trí thời gian gặp mặt trực tiếp và bổ sung hồ sơ kịp thời.
  • Cố gắng sắp xếp thời gian khi Ngân hàng có yêu cầu làm thủ tục để được giải ngân nhanh và tránh để lỡ công việc.
  • Cần đọc kỹ thông báo cho vay, điều kiện cho vay, các thông tin chi tiết về thời hạn, biên độ, lãi suất, … và cần đọc kỹ hợp đồng cho vay trước khi đặt bút ký.
  • Nên tìm hiểu về vay vốn ngân hàng 1-2 tháng trước thời điểm cần sử dụng vốn để tránh lỡ kế hoạch sau này.
  • Trên đây là những thông tin về thủ tục giải ngân vay vốn ngân hàng cũng như những điều khách hàng cần lưu ý khi đi vay tiền ở bất kỳ ngân hàng nào. Tuy nhiên mỗi ngân hàng lại có những yêu cầu cụ thể và thời gian giải ngân nhanh chậm khác nhau, bạn hãy liên hệ chuyên viên tín dụng của ngân hàng đó để được tư vấn cụ thể nhất!

Qua thông tin Timo cung cấp bên trên, bạn đã có thể hiểu rõ được thuật ngữ giải ngân là gì và nắm rõ được quy trình giải ngân. Mong rằng, nó sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, Timo còn cung cấp sản phẩm vay tiêu dùng với hạn mức vay lên đến 100 triệu đồng. Click ngay tại đây để xem chi tiết!

Tìm hiểu thêm: Cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản, chính xác nhất

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ qua tổng đài miễn cước phí 1800 6788.

Những câu hỏi thường gặp về giải ngân

Giải ngân là gì?

Giải ngân là khoản thanh toán mà ngân hàng hoặc tổ chức cho vay sẽ trao cho người đi vay theo thỏa thuận trong hợp đồng đã được ký giữa 2 bên. Nguồn vốn giải ngân có thể được trao nhận dưới nhiều hình thức như tiền mặt, séc, thẻ tín dụng, tài khoản ngân hàng,…

Quy trình giải ngân diễn ra như thế nào?

Bước 1: Thu thập và xác thực thông tin khách hàngBước 2: Chuẩn bị hồ sơ thủ tụcBước 3: Thẩm định khách hàng Bước 4: Phê duyệt khoản vay

Bước 5: Giải ngân vay vốn ngân hàng

Thời gian giải ngân thường diễn ra trong bao lâu?

Tùy vào điều kiện của ngân hàng, tính chính xác của hồ sơ thời gian giải ngân thông thường sẽ tầm 1-2 ngày. Đối với hồ sơ phức tạp thời gian duyệt vay sẽ mất 3-4 ngày đến 1 tuần.

Chứng từ dùng trong ké toán cho vay là những loại giấy tờ có giá trị về mặt páhp lý để xác định số tiền ngân hàng cho vay và người vay nhận nợ với ngân hàng, nên từ khâu lập đến khâu kiểm soát, tổ chức bảo quản phải đảm bảo đúng chế độ. Khi thực hiện kế toán máy thì không thuần tuý dùng chứng từ điện tử thay thế mà vẫn phải có chứng từ giấy lưu lại. Mọi sự tranh chấp về các khoản cho vay hay thu nợ đều được giải quyết trên cơ sở các chứng từ kế toán cho vay.

Chứng từ kế toán cho vay bao gồm hai loại: chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.

+ Chứng từ gốc: là chứng từ được lập trực tiếp khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế. Chứng từ gốc là căn cứ pháp lý cho phép nghiệp vụ kinh tế được thực hiện, Chứng từ gốc được sử dụng trong kế toán cho vay bao gồm:

- Giấy đề nghị vay vốn: là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn ngân hàng trong đó trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để ngân hàng xem xét cho vay.

- Hợp đồng tín dụng: là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu có xảy ra giữa khách hàng và ngân hàn

- Một số loại giấy tờ khác theo quy chế cho vay, thu nợ, gia hạn nợ...lập trên cơ sở của chứng từ gốc và phải có chứng từ gốc đính kèm. Các loại chứng từ ghi sổ được sử dụgn trong kế toán cho vay bao gồm:

- Chứng từ cho vay: nếu cho vay bằng tiền mặt thì chứng từ là séc lĩnh tiền mặt,giấy lĩnh tiền, phiếu chi...còn nếu cho vay bằng chuyển khoản thì dùng các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt như uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán.

- Chứng từ thu nợ: nếu thu bằng tiền mặt thì chứng từ là giấy nộp tiền mặt, séc lĩnh tiền mặt... còn trong trường hợp ngân hàng chủ động trích tài khoản của người vay để thu nợ, thu lãi thì dùng phiếu chuyển khoản và bảng kê tính lãi hàng tháng.

Các giấy tờ trong quan hệ tín dụng đòi hỏi phải có đầy đủ tính pháp lý được thể hiện trong chứng từ kế toán cho vay, đó chính là các yếu tố xác định quyền chủ thể cho vay của ngân hàng, chỉ rõ người chịu trách nhiệm nhận nợ và người cam kết trả nợ gốc và lãi theo đúng hạn cho ngân hàng.

Cán bộ kế toán cho vay là người chịu trách nhiệm thực hiện các công việc: kiểm tra hồ sơ cho vay theo danh mục quy định và pháp lý của hồ sơ, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở tài khoản tiền vay, thủ tục phát tiền vay theo lệnh của giám đốc hoặc người được uỷ quyền, hạch toán các khoản cho vay, thu nợ, thu lãi, chuyển nợ quá hạn theo chế độ quy định cho từng loại vay đồng thời lưu giữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.

Tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay là những tài khoản phản ánh toàn bộ số tài sản của ngân hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế cá nhân vay.Số tài sản này chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản có của ngân hàng nên bộ phận tài khoản này có vị trí quan trọng trong bảng cân đối kế toán ngân hàng.

Cụ thể với tài khoản nội bảng.

- Tài khoản 20: "Tín dụng đối với các tổ chức tín dụng trong nước"

- Tài khoản 21: "Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước"

- Tài khoản 22: "Chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn"

- Tài khoản 23: "Cho thuê tài chính"

- Tài khoản 24: "Bảo lãnh"

- Tài khoản 25: "Cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư.

- Tài khoản 26: "Cầm đồ"

- Tài khoản 27: "Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước"

- Tài khoản 28: "Nợ khoanh"

Ngoài ra, kế toán cho vay còn sử dụng những tài khoản khác có liên quan khác trong hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng như: tài khoản tiền lãi cộng dồn dự thu, tài khoản nợ quá hạn, tài khoản dự phòng phải thu khó đòi, các tài khoản ngoại bảng..

+Tài khoản nợ trong hạn:

Bên Nợ :phản ánh số tiền ngân hàng cấp cho khách hàng

Bên Có: phản ánh số iền ngân hàng thu nợ khách hàng

Dư Nợ: phản ánh số tiền khách hàng còn nợ ngân hàng.

+Tài khảổn nợ quá hạn:

Bên Nợ: phản ánh số tiền mà ngân hàng cấp tín dụng bị chuyển sang quá hạn.

Bên Có: phản ánh số tiền mà ngân hàng thu nợ được.

Dư Nợ: phản ánh số nợ quá hạn chưa thu hồi được.

Cụ thể với tài khoản ngoại bảng.

- Tài khoản 921: "Bảo lãnh"

- Tài khoản 94: "Lãi chưa thu được"

- Tài khoản 95: "Tài sản cho thuê tài chính"

- Tài khoản 97: "Nợ khó đòi đã xử lý"

- Tài khoản 99: "Tài sản thế chấp cầm cố"

Video liên quan

Chủ Đề