Vì sao gọi là ngày tam nương

Vào đúng ngày Tam Nương trong tháng 6 âm lịch, đã xảy ra một tai nạn vô cùng thương tâm trên tuyến đường từ Quảng Trị vào Bình Định. Đặc biệt hơn là là chuyến đi đón dâu của chú rể và 12 người thân trong gia đình, vậy điều này có liên quan gì đến ngày tam nương hay không?

Ngày tam nương là ngày gì, ngày hay tốt? Ngày tam nương 2018 bao gồm những ngày nào? Vì sao khi tiến hành làm những việc quan trọng như kết hôn, cưới hỏi, dựng nhà tại cần tránh ngày Tam Nương?

Ngày Tam Nương là một trong những ngày Bách Kỵ – trăm sự đều kị, nó bị xem là ngày rất Cùng chúng tôi trả lời những ngày tam nương năm 2018 này qua bài viết dưới đây.

Nguồn gốc ngày tam nương? Ngày tam nương là ngày gì?

Tam nương chính là 3 tuyệt sắc giai nhân thời phong kiến Trung Quốc là Đát Kỷ, Muội Hỉ và Bao Tự. Đây chính là ba người đàn bà mê hoặc các vị vua mà làm sụp đổ 3 triều đại phong kiến Hạ, Thương và Tây Chu.

Đát Kỷ mê hoặc Trụ Vương, làm sụp đổ nhà Thương, còn có truyền thuyết cho rằng Đát Kỷ chính là hồ ly thành tinh hóa phép thành.

Muội Hỷ mê hoặc vua Kiệt [Lý Quý] làm sụp đổ triều đại nhà Hạ.

Bao Tự mê hoặc vua U vương là sụp đổ nhà Tây Chu. Truyền thuyết kể lại rằng vua U vương chưa bao giờ thấy Bao Tự cười nên ai làm cho nàng cười sẽ thưởng ngàn vàng. Ông còn cho người xé lụa ngày đêm chỉ vì nàng thích nghe tiếng lụa xé…

Tại sao gọi là ngày Tam Nương? Tương truyền rằng ngày 3 người con gái này được đưa vào cung vua chính là ngày Tam nương, nhưng cũng có sự giải thích khác rằng ngày Tam Nương là ngày sinh và mất của 3 nàng.

Ngày tam nương 2018 là ngày nào?

Dựa vào giải thích ở trên, người xưa cho rằng ngày Tam nương rơi vào 6 ngày: mùng 3, 7, 13, 18, 22 và 27 âm lịch hàng tháng. Dựa vào điều này, các ngày Tam Nương trong từng tháng năm 2018 chính là:

Ngày tam nương tháng 1 năm 2018: ngày 04, 08, 13, 19, 23, 29

Ngày tam nương tháng 2 năm 2018: ngày 03, 07, 12, 18, 7, 28

Ngày tam nương tháng 3 năm 2018: ngày 05, 09, 14, 19, 23, 29

Ngày tam nương tháng 4 năm 2018: ngày 03, 07, 12, 18, 22, 28

Ngày tam nương tháng 5 năm 2018: ngày 03, 07, 12, 17, 21, 27

Ngày tam nương tháng 6 năm 2018: ngày 01, 05, 10, 16, 20, 26

Ngày tam nương tháng 7 năm 2018: ngày 01, 05, 10, 15, 19, 25, 30

Ngày tam nương tháng 8 năm 2018: ngày 03, 08, 13, 17, 23, 28

Ngày tam nương tháng 9 năm 2018: Tại đây

Ngày tam nương tháng 10 năm 2018: Tại đây

Ngày tam nương tháng 11 năm 2018: Tại đây

Ngày tam nương tháng 12 năm 2018: Tại đây

Ngày tam nương nên kiêng kị điều gì?

Do gắn với 3 người đàn bà Đát Kỷ, Muội Hỷ, Bao Tự mang đến sự diệt vong cho cả một triều đại nên ngày Tam nương được coi là rất xấu, những điều nên kiêng kị vào ngày Tam Nương bao gồm:

Thận trọng khi làm việc lớn

Ngày Tam Nương có nên mua xe không, ngày Tam Nương có cưới được không? thì câu trả lời chính là không. Người xưa có câu: “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”, do vậy nên tránh làm những việc quan trọng như cưới hỏi, làm nhà, mua xe, động thổ, ký hợp đồng trong ngày này. Ngày Tam nương mặt trăng chuyển sang vùng mới, âm khí nặng vì vậy tránh ngày xấu sẽ giúp tránh được những những xui rủi, vận hạn cho bản thân.

Chú ý khi đi ra ngoài đường

Trong ngày Tam Nương cũng cần thận trọng khi lái xe để tránh tai nạn và cũng hạn chế xuất hành, leo núi, đi xa,.. vì như đã nói ở trên, ngày Tam Nương âm khí nặng, năng lượng làm con người ảnh hưởng không nhỏ, cơ thể mất cân bằng và làm việc kém hiệu quả, khả năng tập trung thấp. Do vậy, hãy thận trọng khi lái xe trong những ngày này để tránh tai nạn. Ngoài ra, hạn chế các chuyến leo núi, leo rừng,….

Vậy sinh vào ngày Tam Nương có ảnh hưởng gì không?

Thực ra không có ảnh hưởng gì nhiều đến vận mệnh cuộc đời, vì điều đó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giờ sinh, các sao chiếu mệnh, cung phi bát tự…nên nếu có sinh vào ngày này thì quý bạn cũng không cần lo lắng quá nhiều.

Cách hóa giải ngày tam nương?

Khi cần làm việc quan trọng tốt nhất nên tránh ngày Tam Nương, lựa chọn ngày tốt hợp tuổi để tiến hành công việc thuận lợi, gặp nhiều may mắn. Còn nếu bắt buộc phải làm vào ngày Tam Nương, thì quý bạn có thể lựa chọn ngày tốt, có nhiều sao Tốt chiếu mệnh.

Như vậy, ngày Tam Nương năm 2018 gồm có 6 ngày mỗi tháng. Hy vọng rằng qua bài viết này quý bạn sẽ hiểu được ngày Tam Nương là ngày gì, từ đó hạn chế những điều xấu từ nó mang đến và chọn được ngày tốt, giờ đẹp tiến hành mọi việc suôn sẻ và thành công.

Tác giả: Phương Thảo

Ngày Tam Nương theo quan niệm của người dân Việt Nam là một ngày khá đen đủi và có những điều cần kiêng kỵ tránh phạm phải

Ngày Tam Nuong và vố số điều kiêng kỵ nên tránh

Theo dân gian Trung Quốc, ngày tam nương là ngày ba nàng Muội Hỉ, Đát Kỷ, Bao Tự được đưa vào nội cung của ba ông vua bị mang tiếng là rất hiếu sắc, tham dâm, bạo ngược vô đạo nói trên.

Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp [ Tam nương ] xuống hạ giới [ giáng hạ ] để làm mê muội và thử lòng con Người [nếu ai gặp phải] làm cho bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc ...

Cũng là lời khuyên răn của Tiền Nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc.

Muội Hỉ làm cho Kiệt Vương điên đảo thần hồn, suốt ngày đắm chìm trong nhục dục, lơ là chính sự. Đế chế 500 năm của nhà Hạ [khoảng 2100 TCN - 1600 TCN] đã sụp đổ vì nụ cười của một người đàn bà. Ảnh minh họa

Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác như : Sát chủ, Thụ tử, Trùng tang, Trùng phục, Không sàng, Không phòng, Thiên tai địa hoạ, Trời nghiêng đất lở, Hoang ốc, Thiên hình hắc đạo, Chu tước hắc đạo, Bạch hổ hắc đạo, Thiên lao hắc đạo, Huyền vũ hắc đạo, Câu trận hắc đạo, Dương công kỵ, Thập ác đại ma, Lục nhật phá quần...

Xem ngày tốt xấu quan trọng nhất là xem sao của ngày đó, lịch vạn sự đã nghiên cứu và xây dựng ứng dụng Xem ngày tốt xấu để phục vụ các bạn hàng ngày.

Đát Kỉ là một mỹ nhân với nét đẹp sắc sảo. Tuy nhiên, vì quá độc ác và man rợ và quyến rũ vua Trụ làm nhà Thương sụp đổ [khoảng 1600 TCN - 1066 TCN] nên tương tuyền nàng do một con hồ ly tinh biến thành.

Ngày Tam Nương có nghĩa là ‘ba người đàn bà’ gồm Muội Hỉ, Đát Kỉ và Bao Tự làm sụp đổ ba triều Hạ, Thương, Tây Chu trước Công Nguyên. Trong suốt thời đại của mình, họ được coi là ‘hồng nhan họa thủy’ mang lại sự xui xẻo cho mọi người liên quan.

Ba trang tuyệt sắc được coi là “làm loạn” nhất lịch sử Trung Quốc, với sắc đẹp ma mị khuynh thành đổ quốc gây không biết bao nhiêu là tang thương cho thiên hạ, bài học nghiêm trọng đến nỗi các triều đại sau đó dẫu là ở chế độ nào cũng giáo dục con cháu, gia đình, quốc gia không để phạm phải lỗi lầm tương tự

Bao Tự được mệnh danh là mỹ nhân không biết cười. Chu U Vương tìm mọi cách để đổi lấy tiếng cười của nàng bằng cách thường xuyên đốt cột lửa báo hiệu cho chư hầu đến cứu. Đến khi quân địch đánh úp Cảo Kinh, U vương vội cho đốt lửa hiệu triệu nhưng đã không còn ai tin tưởng.

Các ngày tam nương, gồm sáu ngày gồm: mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, và 27 tính theo âm lịch mỗi tháng được cho là ngày sinh và mất của ba nhân vật này.

 

Dân gian ta chiêm nghiệm rằng “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Dưới đây là những điều tối kỵ nhất khi đi lễ chùa cầu may trong ngày Mồng Một Tết.

 

Theo quan niệm dân gian, tháng 7 âm lịch là tháng cô hồn, có rất nhiều điều cần kiêng kỵ. Mọi người thường tránh làm những việc quan trọng như: cưới xin, động thổ, nhập trạch, mua nhà, mua xe…

 

24 kiêng kỵ ngày mùng 1 tết sau đây là quan niệm dân gian được truyền từ đời này sang đời khác. 24 kiêng kỵ ngày mùng 1 tết gúp cho tâm tưởng mọi người sẽ thoải mái hơn.

Theo quan niệm dân gian, ngày Tam Nương là một ngày rất xấu và nhiều người thường tránh làm những việc hệ trọng vào ngày này. Vậy thực chất ngày Tam Nương là ngày gì? Ngày Tam Nương 2021 là ngày nào trong mỗi tháng? Hãy theo dõi bài viết này của chúng tôi để có được câu trả lời bạn nhé!

Ngày Tam Nương là ngày gì?

Ngày Tam Nương có nguồn gốc từ Trung Quốc. Theo tiếng Hán, "Tam" có nghĩa là 3, "Nương" có nghĩa là phụ nữ. Tam Nương chính là để chỉ 3 người phụ nữ trong lịch sử Trung Quốc.

Theo quan niệm dân gian Trung Quốc, 3 người phụ nữ đó gồm Muội Hỷ, Đát Kỷ và Bao Tự. Đây đều là những người phụ nữ có sắc đẹp "khuynh nước, khuynh thành". Tuy nhiên, cũng bởi sắc đẹp đó mà 3 người phụ nữ này đã khiến cho các vị vua lúc bấy giờ chìm đắm trong sắc dục, không màng tới chính sự dẫn đến nước mất, nhà tan.

Cũng chính vì gắn liền với những người phụ nữ mang họa diệt vong cho cả một triều đại mà người ta coi ngày Tam Nương là ngày xấu, cần tránh làm những việc trọng đại để không gặp xui xẻo.

Sự tích và ý nghĩa ngày Tam Nương

Sự tích ngày Tam Nương

Tam Nương chính là để nói về 3 người đàn bà đã dùng sắc đẹp của mình hủy diệt 3 vương triều của Trung Quốc thời xa xưa:

  • Muội Hỷ: Hạ Kiệt là một vị vua tàn bạo, hoang dâm thời nhà Hạ. Hắn đem quân đánh nước Hữu Thi nhưng nước Hữu Thi không đánh lại được, đành dâng 1 mỹ nữ có tên là Muội Hỷ cho Hạ Kiệt. Vì muốn vừa lòng người đẹp, Hạ Kiệt đã tìm mọi cách khiến nàng cười, dần dần khiến cho vương triều bị suy vong.
  • Đát Kỷ: Vua Trụ Vương thời nhà Thương cũng là một vị vua háo sắc, hoang dâm. Hắn đòi Tô Hộ - 1 vị quan thần phải dâng con gái là Đát Kỷ cho hắn. Đát Kỷ đẹp tới nỗi ngay cả lúc nóng giận cũng khiến Trụ Vương siêu lòng, ngày đêm quấn quýt bên nàng mà không màng chính sự khiến cho vương triều nhanh chóng lụi tàn, suy vong.
  • Bao Tự: Ở thời nhà Chu, ai bán gỗ dâu đều bị truy bắt. Có 1 đôi vợ chồng vì không biết nên mang gỗ dâu ra chợ bán và liền bị triều đình truy đuổi. Họ chạy trốn và vô tình gặp đứa bé bị bỏ rơi nên đành ôm theo tới nước Bao. Đứa trẻ đó chính là Bao Tự, lớn lên rất xinh đẹp. Người nước Bao phạm tội với Chu U Vương bèn dâng Bao Tự hòng thoát tội. Chu U Vương si mê Bao Tự và làm tất cả chỉ để Bao Tự cười. Cũng vì si mê, ngu muội mà Chu U Vương đã làm mất nước và chết nhục.

Ngày Tam Nương được xem là ngày mà 3 người phụ nữ này được đưa vào nội cung và ngày mà triều đại của các vị vua háo sắc ấy sụp đổ. Đó là những ngày mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27 Âm lịch còn ở tháng nào cụ thể thì không thấy ghi.

Ý nghĩa ngày Tam Nương

Mặc dù theo quan niệm dân gian ngày Tam Nương đều là những ngày xấu, cần tránh nhưng sâu xa hơn, người xưa cũng dựa vào ngày này để rút ra nhiều bài học để răn dạy con cháu đời sau.

Người xưa kiêng kỵ làm những việc lớn vào ngày Tam Nương cũng là để nhắc nhở con cháu đời sau phải sống khiêm tốn, chớ kiêu ngạo, lãng phí, ham mê tửu sắc mà làm hỏng đại sự như 3 vị vua kia.

Hầu hết mọi người đều cho rằng ngày Tam Nương là những ngày không tốt. Tuy nhiên để đánh giá ngày Tam Nương tốt hay xấu thì vẫn còn tùy thuộc vào tín ngưỡng, lòng tin của mỗi người. Những người sống với quan niệm "có thờ có thiêng, có kiêng có lành" thường sẽ tránh ngày Tam Nương và họ thường kiêng kỵ một số việc sau đây nhằm tránh gặp rủi ro, xui xẻo.

  • Không nên làm những việc trọng đại như cưới hỏi, khai trương, động thổ, xây nhà, mua xe...
  • Nếu có xuất hành thì nên cẩn trọng, đặc biệt khi phải lái xe, đi xa...

Ngày Tam Nương 2021 là ngày nào?

Ngày Tam Nương 2021 là ngày nào? Dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn biết được ngày Tam Nương trong từng tháng.

Ngày Tam Nương tháng 1 năm 2021 Dương lịch

  • Ngày 4/1/2021 Dương lịch tức ngày 22/11 năm Canh Tý.
  • Ngày 9/1/2021 Dương lịch tức ngày 27/11 năm Canh Tý.
  • Ngày 15/1/2021 Dương lịch tức ngày 3 tháng Chạp năm Canh Tý.
  • Ngày 19/1/2021 Dương lịch tức ngày 7 tháng Chạp năm Canh Tý.
  • Ngày 25/1/2021 Dương lịch tức ngày 13 tháng Chạp năm Canh Tý.
  • Ngày 30/1/2021 Dương lịch tức ngày 18 tháng Chạp năm Canh Tý.

Ngày Tam Nương tháng 2 năm 2021 Dương lịch

  • Ngày 3/2/2021 Dương lịch tức ngày 22 tháng Chạp năm Canh Tý.
  • Ngày 8/2/2021 Dương lịch tức ngày 27 tháng Chạp năm Canh Tý.
  • Ngày 14/2/2021 Dương lịch tức ngày 3 tháng Giêng năm Tân Sửu.
  • Ngày 18/2/2021 Dương lịch tức ngày 7 tháng Giêng năm Tân Sửu.
  • Ngày 24/2/2021 Dương lịch tức ngày 13 tháng Giêng năm Tân Sửu.

Ngày Tam Nương tháng 3 năm 2021 Dương lịch

  • Ngày 1/3/2021 Dương lịch tức ngày 18 tháng Giêng năm Tân Sửu.
  • Ngày 5/3/2021 Dương lịch tức ngày 22 tháng Giêng năm Tân Sửu.
  • Ngày 10/3/2021 Dương lịch tức ngày 27 tháng Giêng năm Tân Sửu.
  • Ngày 15/3/2021 Dương lịch tức ngày 3/2 năm Tân Sửu.
  • Ngày 19/3/2021 Dương lịch tức ngày 7/2 năm Tân Sửu.
  • Ngày 25/3/2021 Dương lịch tức ngày 13/2 năm Tân Sửu.
  • Ngày 30/3/2021 Dương lịch tức ngày 18/2 năm Tân Sửu.

Ngày Tam Nương tháng 4 năm 2021 Dương lịch

  • Ngày 3/4/2021 Dương lịch tức ngày 22/2 năm Tân Sửu.
  • Ngày 8/4/2021 Dương lịch tức ngày 27/2 năm Tân Sửu.
  • Ngày 14/4/2021 Dương lịch tức ngày 3/3 năm Tân Sửu.
  • Ngày 18/4/2021 Dương lịch tức ngày 7/3 năm Tân Sửu.
  • Ngày 24/4/2021 Dương lịch tức ngày 13/3 năm Tân Sửu.
  • Ngày 29/4/2021 Dương lịch tức ngày 18/3 năm Tân Sửu.


  • Ngày 3/5/2021 Dương lịch tức ngày 22/3 năm Tân Sửu.
  • Ngày 8/5/2021 Dương lịch tức ngày 27/3 năm Tân Sửu.
  • Ngày 14/5/2021 Dương lịch tức ngày 3/4 năm Tân Sửu.
  • Ngày 18/5/2021 Dương lịch tức ngày 7/4 năm Tân Sửu.
  • Ngày 24/5/2021 Dương lịch tức ngày 13/4 năm Tân Sửu.
  • Ngày 29/5/2021 Dương lịch tức ngày 18/4 năm Tân Sửu.
  • Ngày 2/6/2021 Dương lịch tức ngày 22/4 năm Tân Sửu.
  • Ngày 7/6/2021 Dương lịch tức ngày 27/4 năm Tân Sửu.
  • Ngày 12/6/2021 Dương lịch tức ngày 3/5 năm Tân Sửu.
  • Ngày 16/6/2021 Dương lịch tức ngày 7/5 năm Tân Sửu.
  • Ngày 22/6/2021 Dương lịch tức ngày 13/5 năm Tân Sửu.
  • Ngày 27/6/2021 Dương lịch tức ngày 18/5 năm Tân Sửu.
  • Ngày 1/7/2021 Dương lịch tức ngày 22/5 năm Tân Sửu.
  • Ngày 6/7/2021 Dương lịch tức ngày 27/5 năm Tân Sửu.
  • Ngày 12/7/2021 Dương lịch tức ngày 3/6 năm Tân Sửu.
  • Ngày 16/7/2021 Dương lịch tức ngày 7/6 năm Tân Sửu.
  • Ngày 22/7/2021 Dương lịch tức ngày 13/6 năm Tân Sửu.
  • Ngày 27/7/2021 Dương lịch tức ngày 18/6 năm Tân Sửu.
  • Ngày 31/7/2021 Dương lịch tức ngày 22/6 năm Tân Sửu.
  • Ngày 5/8/2021 Dương lịch tức ngày 27/6 năm Tân Sửu.
  • Ngày 10/8/2021 Dương lịch tức ngày 3/7 năm Tân Sửu.
  • Ngày 14/8/2021 Dương lịch tức ngày 7/7 năm Tân Sửu.
  • Ngày 20/8/2021 Dương lịch tức ngày 13/7 năm Tân Sửu.
  • Ngày 25/8/2021 Dương lịch tức ngày 18/7 năm Tân Sửu.
  • Ngày 29/8/2021 Dương lịch tức ngày 22/7 năm Tân Sửu.
  • Ngày 3/9/2021 Dương lịch tức ngày 27/7 năm Tân Sửu.
  • Ngày 9/9/2021 Dương lịch tức ngày 3/8 năm Tân Sửu.
  • Ngày 13/9/2021 Dương lịch tức ngày 7/8 năm Tân Sửu.
  • Ngày 19/9/2021 Dương lịch tức ngày 13/8 năm Tân Sửu.
  • Ngày 24/9/2021 Dương lịch tức ngày 18/8 năm Tân Sửu.
  • Ngày 28/9/2021 Dương lịch tức ngày 22/8 năm Tân Sửu.
  • Ngày 3/10/2021 Dương lịch, ứng với ngày 27/8 năm Tân Sửu.
  • Ngày 8/10/2021 Dương lịch, ứng với ngày 3/9 năm Tân Sửu.
  • Ngày 12/10/2021 Dương lịch, ứng với ngày 7/9 năm Tân Sửu.
  • Ngày 18/10/2021 Dương lịch, ứng với ngày 13/9 năm Tân Sửu.
  • Ngày 23/10/2021 Dương lịch, ứng với ngày 18/9 năm Tân Sửu.
  • Ngày 27/10/2021 Dương lịch, ứng với ngày 22/9 năm Tân Sửu.
  • Ngày 1/11/2021 Dương lịch, ứng với ngày 27/9 năm Tân Sửu.
  • Ngày 7/11/2021 Dương lịch, ứng với ngày 3/10 năm Tân Sửu.
  • Ngày 11/11/2021 Dương lịch, ứng với ngày 7/10 năm Tân Sửu.
  • Ngày 17/11/2021 Dương lịch, ứng với ngày 13/10 năm Tân Sửu.
  • Ngày 22/11/2021 Dương lịch, ứng với ngày 18/10 năm Tân Sửu.
  • Ngày 26/11/2021 Dương lịch, ứng với ngày 22/11 năm Tân Sửu.
  • Ngày 1/12/2021 Dương lịch, ứng với ngày 27/10 năm Tân Sửu.
  • Ngày 6/12/2021 Dương lịch, ứng với ngày 3/11 năm Tân Sửu.
  • Ngày 10/12/2021 Dương lịch, ứng với ngày 7/11 năm Tân Sửu.
  • Ngày 16/12/2021 Dương lịch, ứng với ngày 13/11 năm Tân Sửu.
  • Ngày 21/12/2021 Dương lịch, ứng với ngày 18/11 năm Tân Sửu.
  • Ngày 25/12/2021 Dương lịch, ứng với ngày 22/11 năm Tân Sửu.
  • Ngày 30/12/2021 Dương lịch, ứng với ngày 27/11 năm Tân Sửu.

Gửi bình luận

Video liên quan

Chủ Đề