Viết về công việc lý tương bằng tiếng Trung

Bạn đang làm nghề gì? Để giới thiệu công việc của bạn thì nói ra sao? Đây là một phần cũng khá quan trọng trong bài giới thiệu bản thân. Hôm nay, cùng Tự học tiếng Hoa tại nhà tham khảo một số bài giới thiệu công việc bằng tiếng Trung nhé!

Bài mẫu: Giới thiệu công việc bằng tiếng Trung

Đoạn văn số 1: Nghề giáo viên

  • Chữ Hán

不管你是谁,你都有权梦想未来的工作。我也有一个。这就是我想成为一名教师的愿望。一想到我的工作,我就很高兴。

我的朋友经常问我:你为什么选择教书?. 我笑了。我选择这份工作,因为我太爱孩子了。我想照顾他们,教他们如何阅读,如何写作,如何倾听,并向他们展示今生美好的事物。

教书就像种树,你必须有耐心、细心和热情。我选择这份工作的一个重要原因是我的父母。他们希望我能完成你的梦想。

在越南,教师的工资很低,但我仍然想成为一名教师,仅仅因为我热爱这份工作,我相信我的爱,以及我对这份工作的热情。将来,我会成为一名好老师。现在,我正在努力完成大学里的课程,让我的梦想成真。

  • Pinyin

Bùguǎn nǐ shì shéi, nǐ dōu yǒu quán mèngxiǎng wèilái de gōngzuò. Wǒ yěyǒu yīgè. Zhè jiùshì wǒ xiǎng chéngwéi yī míng jiàoshī de yuànwàng. Yī xiǎngdào wǒ de gōngzuò, wǒ jiù hěn gāoxìng.

Wǒ de péngyǒu jīngcháng wèn wǒ:Nǐ wèishéme xuǎnzé jiāoshū?. Wǒ xiàole. Wǒ xuǎnzé zhè fèn gōngzuò, yīnwèi wǒ tài ài háizile. Wǒ xiǎng zhàogù tāmen, jiào tāmen rúhé yuèdú, rúhé xiězuò, rúhé qīngtīng, bìng xiàng tāmen zhǎnshì jīnshēng měihǎo de shìwù.

Jiāoshū jiù xiàng zhǒng shù, nǐ bìxū yǒu nàixīn, xìxīn hé rèqíng. Wǒ xuǎnzé zhè fèn gōngzuò de yīgè zhòngyào yuányīn shì wǒ de fùmǔ. Tāmen xīwàng wǒ néng wánchéng nǐ de mèngxiǎng.

Zài yuènán, jiàoshī de gōngzī hěn dī, dàn wǒ réngrán xiǎng chéngwéi yī míng jiàoshī, jǐnjǐn yīnwèi wǒ rèài zhè fèn gōngzuò, wǒ xiāngxìn wǒ de ài, yǐjí wǒ duì zhè fèn gōngzuò de rèqíng. Jiānglái, wǒ huì chéngwéi yī míng hǎo lǎoshī. Xiànzài, wǒ zhèngzài nǔlì wánchéng dàxué lǐ de kèchéng, ràng wǒ de mèngxiǎng chéng zhēn.

  • Dịch nghĩa

Dù bạn là ai, bạn đều có quyền mơ ước về công việc tương lai của mình. Tôi cũng có một ước mơ như vậy. Đó là mong muốn được trở thành một giáo viên. Chỉ cần nghĩ đến điều đó thôi, tôi cũng cảm thấy hạnh phúc rồi.

Bạn bè tôi thắc mắc rằng: Tại sao cậu lại chọn nghề giáo viên?. Tôi mỉm cười. Tôi lựa chọn công việc này, bởi vì tôi yêu lũ trẻ rất nhiều. Tôi muốn được chăm sóc chúng, dạy chúng cách đọc, cách viết, cách lắng nghe và chỉ cho chúng những điều tươi đẹp trong cuộc sống.

Việc dạy học cũng như trồng một cái cây, cần phải kiên nhẫn, cẩn thận và có niềm đam mê. Và một trong những lý do quan trọng khiến tôi lựa chọn công việc này là vì đó là giấc mơ của cha mẹ tôi. Họ hy vọng tôi sẽ thực hiện ước mơ của họ.

Ở Việt Nam, lương giáo viên khá thấp nhưng tôi vẫn muốn trở thành giáo viên, đơn giản là tôi yêu công việc này và tôi tin vào tình yêu cũng như niềm đam mê của mình dành cho nghề giáo viên. Trong tương lai, tôi sẽ trở thành một giáo viên tốt. Còn bây giờ, tôi đang cố gắng hết mình để hoàn thành chương trình đại học để biến giấc mơ của mình thành sự thật.

Đoạn văn số 2: Nghề bác sĩ

  • Chữ Hán

地球上的人类生活充满了欢乐和悲伤、起伏、强弱、健康和疾病,就像白天和黑夜一样,这些都是每个人生命周期中固有的。但是,有一些高尚的人毕生致力于减轻他人的痛苦,这是一线希望。其中,医生这一职业或许最受尊重的是为社会服务。

医生一生致力于为病人服务。他或她减轻了人类的痛苦和痛苦。他治愈他们的疾病。他努力使别人的生活更好、更健康。

医生努力防止流行病的蔓延。时不时有危险的疾病夺走人类的生命。是医生找到了治疗方法。有时可能需要多年的艰苦工作和研究才能找到治愈的方法,但最终还是取得了成功。

结果我们发现,医学和外科领域的发展超出了想象。在当今医学发达的世界,受损的器官可以移植。

其宗旨是为人类服务,消除病人的痛苦。

  • Pinyin

Dìqiú shàng de rénlèi shēnghuó chōngmǎnle huānlè he bēishāng, qǐfú, qiáng ruò, jiànkāng hé jíbìng, jiù xiàng báitiān hé hēiyè yīyàng, zhèxiē dōu shì měi gèrén shēngmìng zhōuqízhōng gùyǒu de. Dànshì, yǒu yīxiē gāoshàng de rén bìshēng zhìlì yú jiǎnqīng tārén de tòngkǔ, zhè shì yīxiàn xīwàng. Qí zhōng, yīshēng zhè yī zhíyè huòxǔ zuì shòu zūnzhòng de shì wèi shèhuì fúwù.

Yīshēng yīshēng zhìlì yú wèi bìngrén fúwù. Tā huò tā jiǎnqīngle rénlèi de tòngkǔ hé tòngkǔ. Tā zhìyù tāmen de jíbìng. Tā nǔlì shǐ biérén de shēnghuó gèng hǎo, gèng jiànkāng.

Yīshēng nǔlì fángzhǐ liúxíng bìng de mànyán. Shíbùshí yǒu wéixiǎn de jíbìng duó zǒu rénlèi de shēngmìng. Shì yīshēng zhǎodàole zhìliáo fāngfǎ. Yǒushí kěnéng xūyào duōnián de jiānkǔ gōngzuò hé yánjiū cáinéng zhǎodào zhìyù de fāngfǎ, dàn zuìzhōng háishì qǔdéle chénggōng.

Jiéguǒ wǒmen fāxiàn, yīxué hé wàikē lǐngyù de fǎ zhǎn chāochūle xiǎngxiàng. Zài dāngjīn yīxué fādá de shìjiè, shòu sǔn de qìguān kěyǐ yízhí.

Qí zōngzhǐ shì wéi rénlèi fúwù, xiāochú bìngrén de tòngkǔ.

  • Dịch nghĩa

Cuộc sống của con người trên trái đất có đầy đủ những cung bậc, vui sướng và buồn bã,lúc lên và lúc xuống, lúc khỏe mạnh và lúc ốm yếu. Sức khỏe, bệnh tật giống như ngày và đêm, chúng cứ diễn ra và được gắn liền với vòng tròn cuộc đời của mọi người. Nhưng đó chỉ là những lý lẽ hùng biện rằng sẽ có những người cống hiến cả cuộc đời mình để giảm thiểu sự đau khổ cho người khác. Trong số đó, nghề bác sỹ có lẽ được tôn trọng nhất trong lĩnh vực dịch vụ cho xã hội.

Người bác sỹ đã cống hiến cả cuộc đời mình để chăm sóc bệnh nhân, giảm thiểu những nổi đau cho nhân loại. Họ cứu chữa mọi người thoát khỏi bệnh tật, đau ốm. Họ cố gắng để đem lại cuộc sống tốt hơn và khỏe mạnh hơn cho mọi người.

Bác sỹ làm việc để ngăn chặn sự lây lan của bệnh dịch trong hiện tại cũng như những nguy hiểm đe dọa con người trong tương lai bằng cách tìm ra phương pháp cứu chữa. Đôi khi phải mất hàng năm miệt mài làm việc, nghiên cứu để tìm ra phương thức cứu chữa nhưng cuối cùng cũng thành công.

Kết quả là chúng ta có thể nhìn thấy lĩnh vực y tế và phẩu thuật đã tiến bộ ngoài sức tưởng tượng. Một bộ phận cơ thể hư hỏng có thể cấy ghép trong lĩnh vực y tế ngày càng tiên tiến hiện nay.

Tất cả mục đích đó là phục vụ con người, xóa bỏ nổi đau của bệnh nhân.

Đoạn văn số 3: Nghề công an nhân dân

  • Chữ Hán

警察不仅是法律的主要执行者,也是和平与秩序的主要维护者。它的职能包括执行立法机关制定的法律以及法院的裁决,当然,还包括预防犯罪。

警察在社会上有很大的权力,是执法和保障安全的重要人员。

警官是警察部队的正式雇员。警察有助于预防犯罪和混乱,维护法律。

当警察的决定并不容易。不仅因为它涉及到很多危险和危险的情况,而且因为它给你带来了巨大的责任。当警察不仅仅是一份工作,即使你有薪水。

你在做决定之前一定要仔细考虑。众所周知,很多年轻人的警车开动后不久就停了。当年轻男女开始执法生涯的警察,他们不知道有多少陷阱摆在他们面前。太多的新警察听取了坏的建议,他们养成了坏的工作习惯。

此外,要成为一名警官,你必须满足一些基本上很重要的要求,例如,对于作为一名警察雇员必须从事的活动,这些要求必须是切实可行的。你所有的能力和技能都经过了彻底的检查,因为你的能力水平和表现的质量可能会拯救人类的生命。

  • Pinyin

Jǐngchá bùjǐn shì fǎlǜ de zhǔyào zhíxíng zhě, yěshì hépíng yǔ zhìxù de zhǔyào wéihù zhě. Tā de zhínéng bāokuò zhíxíng lìfǎ jīguān zhìdìng de fǎlǜ yǐjí fǎyuàn de cáijué, dāngrán, hái bāokuò yùfáng fànzuì.

Jǐngchá zài shèhuì shàng yǒu hěn dà de quánlì, shì zhífǎ hé bǎozhàng ānquán de zhòngyào rényuán.

Jǐngguān shì jǐngchá bùduì de zhèngshì gùyuán.Jǐngchá yǒu zhù yú yùfáng fànzuì hé hǔnluàn, wéihù fǎlǜ.

Dāng jǐngchá de juédìng bìng bù róngyì. Bùjǐn yīnwèi tā shèjí dào hěnduō wéixiǎn hé wéixiǎn de qíngkuàng, érqiě yīnwèi tā gěi nǐ dài láile jùdà de zérèn. Dāng jǐngchá bùjǐn jǐn shì yī fèn gōngzuò, jíshǐ nǐ yǒu xīnshuǐ.

Nǐ zài zuò juédìng zhīqián yīdìng yào zǐxì kǎolǜ. Zhòngsuǒzhōuzhī, hěnduō niánqīng rén de jǐngchē kāidòng hòu bùjiǔ jiù tíngle.Dāng niánqīng nánnǚ kāishǐ zhífǎ shēngyá de jǐngchá, tāmen bù zhīdào yǒu duōshǎo xiànjǐng bǎi zài tāmen miànqián. Tài duō de xīn jǐngchá tīngqǔle huài de jiànyì, tāmen yǎng chéngle huài de gōngzuò xíguàn.

Cǐwài, yào chéngwéi yī míng jǐngguān, nǐ bìxū mǎnzú yīxiē jīběn shàng hěn zhòngyào de yāoqiú, lìrú, duìyú zuòwéi yī míng jǐngchá gùyuán bìxū cóngshì de huódòng, zhèxiē yāoqiú bìxū shì qièshí kěxíng de. Nǐ suǒyǒu de nénglì hé jìnéng dōu jīngguòle chèdǐ de jiǎnchá, yīnwèi nǐ de nénglì shuǐpíng hé biǎoxiàn de zhìliàng kěnéng huì zhěngjiù rénlèi de shēngmìng.

  • Dịch nghĩa

Công an không chỉ là người thực thi nguyên tắc của pháp luật mà còn là người giữ gìn hòa bình và trật tự. Các chức năng của họ bao gồm thực thi pháp luật, được ban hành bởi cơ quan lập pháp cũng như các quyết định của tòa án, ngoài ra, tất nhiên còn ngăn ngừa tội phạm.

Công an có nhiều thẩm quyền trong xã hội và họ là những người rất quan trọng để thực thi pháp luật và đảm bảo an toàn.

Công an viên là một nhân viên chính thức của lực lượng giữ gìn trật tự. Công an giúp ngăn ngừa tội phạm và tình trạng mất trật tự, và duy trì luật pháp.

Quyết định trở thành công an không phải là một quyết định dễ dàng. Không chỉ vì nó liên quan đến rất nhiều tình huống rủi ro và nguy hiểm, mà bởi vì nó đặt ra cho bạn một trách nhiệm rất lớn. Là một sĩ quan công an không chỉ là một công việc, mặc dù bạn có tiền lương.

Bạn chắc chắn phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định. Rất nhiều người biết rằng: sự nghiệp của nhiều công an trẻ đã kết thúc sớm ngay sau khi họ vừa bắt đầu. Khi những người đàn ông và phụ nữ trẻ bắt đầu sự nghiệp thực thi pháp luật của họ với tư cách là công an, họ không biết có bao nhiêu cạm bẫy trước mắt họ. Quá nhiều công an mới lắng nghe lời khuyên tệ hại, và họ phát triển những thói quen làm việc xấu.

Hơn nữa, để trở thành một sĩ quan công an, bạn phải đáp ứng một số yêu cầu cơ bản quan trọng, ví dụ, có khả năng thể chất cho những loại hoạt động mà một công an phải làm. Tất cả khả năng và kỹ năng của bạn được kiểm tra kỹ lưỡng, vì trình độ năng lực của bạn và chất lượng làm của bạn sẽ có thể dẫn đến cứu sống con người.

Đoạn văn số 4: Nghề ca sĩ

  • Chữ Hán

每个人都有自己的梦想。知道你的梦想是件快乐的事。但追逐梦想,使之成为现实,则更值得珍惜。我也有自己的梦想:成为一名歌手的梦想。也许我心中的激情从未结束。

从小我就在电视上看了很多综艺节目。当我想到站在舞台上时,我感到非常兴奋。

这是一个宽敞、美丽的地方,用图案、颜色和明亮的灯光装饰着表演者。他们穿着华丽漂亮的服装。他们的歌声,低沉低沉,让人静静地听着,抬起头来,给他们掌声。那一刻让我第一次梦想成为一名歌手。

和其他许多工作一样,它并不像我想象的那样华而不实。歌手也必须努力工作,努力工作,日夜练习,必须得到大家的支持,才能在观众中站稳脚跟。每一分钟,每一秒,他们在舞台上 我给大家带来欢乐。

虽然困难重重,但越了解这个职业,我就越喜欢它。我喜欢这份工作,不是因为它很有名,很有钱,很豪华,而是因为我喜欢提高嗓门为生活做贡献。然后

观众会听我的,跟我来。每当我想到这一点,我都感到非常高兴。

  • Pinyin

Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng. Zhīdào nǐ de mèngxiǎng shì jiàn kuàilè de shì. Dàn zhuīzhú mèngxiǎng, shǐ zhī chéngwéi xiànshí, zé gèng zhídé zhēnxī. Wǒ yěyǒu zìjǐ de mèngxiǎng: Chéngwéi yī míng gēshǒu de mèngxiǎng. Yěxǔ wǒ xīnzhōng de jīqíng cóng wèi jiéshù.

Cóngxiǎo wǒ jiù zài diànshì shàng kànle hěnduō zōngyì jiémù. Dāng wǒ xiǎngdào zhàn zài wǔtái shàng shí, wǒ gǎndào fēicháng xīngfèn.

Zhè shì yīgè kuānchǎng, měilì dì dìfāng, yòng túàn, yánsè hé míngliàng de dēngguāng zhuāngshìzhe biǎoyǎn zhě. Tāmen chuānzhuó huálì piàoliang de fúzhuāng. Tāmen de gēshēng, dīchén dīchén, ràng rén jìng jìng de tīngzhe, tái qǐtóu lái, gěi tāmen zhǎngshēng. Nà yīkè ràng wǒ dì yī cì mèngxiǎng chéngwéi yī míng gēshǒu.

Hé qítā xǔduō gōngzuò yīyàng, tā bìng bù xiàng wǒ xiǎngxiàng dì nàyàng huáérbùshí. Gēshǒu yě bìxū nǔlì gōngzuò, nǔlì gōngzuò, rìyè liànxí, bìxū dédào dàjiā de zhīchí, cáinéng zài guānzhòng zhōng zhàn wěn jiǎogēn. Měi yī fēnzhōng, měi yī miǎo, tāmen zài wǔtái shàng wǒ gěi dàjiā dài lái huānlè.

Suīrán kùnnán chóngchóng, dàn yuè liǎojiě zhège zhíyè, wǒ jiù yuè xǐhuān tā. Wǒ xǐhuān zhè fèn gōngzuò, bùshì yīnwèi tā hěn yǒumíng, hěn yǒu qián, hěn háohuá, ér shì yīnwèi wǒ xǐhuān tígāo sǎngmén wéi shēnghuó zuò gòngxiàn. Ránhòu

guānzhòng huì tīng wǒ de, gēn wǒ lái. Měi dāng wǒ xiǎngdào zhè yīdiǎn, wǒ dū gǎndào fēicháng gāoxìng.

  • Dịch nghĩa

Ai cũng có ước mơ cho riêng mình. Biết ước mơ là một điều thật hạnh phúc. Nhưng theo đuổi ước mơ để nó trở thành hiện thực còn đáng trân trọng hơn. Tôi cũng có ước mơ cho riêng mình: ước mơ trở thành ca sĩ. Có lẽ niềm đam mê ấy trong tôi chẳng bao giờ tắt.

Từ khi còn nhỏ,tôi đã được xem trên vô tuyến rất nhiều những chương trình văn nghệ. Tôi cảm thấy thật thích thú khi nghĩ đến việc được đứng trên sân khấu.

Đó là một nơi rộng rãi, tuyệt đẹp khi được trang trí hoa văn, màu sắc, rực rỡ những ánh đèn pha màu làm nổi bật lên người biểu diễn. Họ được khoác trên mình những bộ cánh lộng lẫy, đẹp đẽ. Tiếng ca của họ ngân lên, lúc trầm, lúc bổng làm cho mọi người phải lặng yên lắng nghe, ngước nhìn và dành tặng họ những tràng pháo tay tán thưởng. Chính khoảnh khắc ấy khiến tôi lần đầu tiên mơ ước về nghề ca sĩ.

Như bao nghề khác, nó chẳng hào nhoáng như tôi đã từng nghĩ. Người ca sĩ cũng phải làm việc vất vả, cực nhọc, luyện tập ngày đêm và phải được mọi người ủng hộ mới có được chỗ đứng trong lòng khán giả. Từng phút, từng giây trên sân khấu, họ đem tiếng hát của mình mang lại niềm vui cho mọi người.

Dù khó khăn, vất vả nhưng càng biết thêm về nghề này, tôi càng yêu nó hơn. Tôi yêu nghề không bởi vì nó nổi tiếng, nhiều tiền, sang trọng mà là vì tôi thích được cất giọng lên góp vui cho cuộc sống. Và rồi
khán giả sẽ lắng nghe và theo dõi tôi. Mỗi khi nghĩ đến đó, tôi cảm thấy hạnh phúc vô cùng.

Trên đây là một số đoạn văn mẫu tiếng Trung về chủ đề công việc, nếu bạn có ước mơ về nghề nghiệp nào, hãy chia sẻ với chúng tôi nhé!

Đừng quên tham khảo các khóa học tiếng Trung tại THANHMAIHSK để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình nhé!

Xem thêm:

  • Văn mẫu: miêu tả con chó bằng tiếng Trung
  • Văn mẫu: Kể về một lần bị ốm bằng tiếng Trung
  • Văn mẫu: Giới thiệu Đà Nẵng bằng tiếng Trung cho du khách

Chủ Đề