Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 99

1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì ?

Câu hỏi

Dùng làm gì ?

a] Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo : “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”

 .............

b] Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc : "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? "

 .............

c] Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? "

 .............

d] Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ? " 

 .............

a] Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn : chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

Câu hỏi để yêu cầu: .............

b] Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn

Câu hỏi tỏ ý khen: .............

c] Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tạp, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào ?

Câu hỏi tự trách mình: .............

d] Em Và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo : “Đá cầu là thích nhất” Bạn Nam lại nói : “Chơi bi thích hơn” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng rất thú vị.

Câu hỏi để nêu ý kiến: .............

+ Sự khẳng định, phủ định

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

3] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

a]  Câu hỏi để yêu cầu: Này bạn, bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không ?

b]  Câu hỏi tỏ ý khen : Chà, sao nhà bạn sạch sẽ và ngăn nắp quá vậy ?

c] Câu hỏi tự trách mình : Bài tập dễ vậy mà mình lại làm sai, sao mà mình bất cẩn quá vậy ?

d] Câu hỏi để nêu ý kiến : Nhưng chơi diều cũng rất thích phải không?

3]

Dùng câu hỏi để làm gì ?

Dùng trong những tình huống nào ?

a] Để tỏ thái độ khen, chê

- Em đem kết quả học tập về khoe với ba mẹ, ba em xoa đầu em nói :

- “Sao mà con gái ba giỏi vậy ?"

- Em gái của em bê chén cơm nhưng vô ý làm đổ, mẹ em trách : “Sao mà sơ ý thế hả con?"

b] Để khẳng định, phủ định

- Em rủ bạn em cuối tuần đến sinh hoạt tại câu lạc bộ “Họa sĩ nhí" em hỏi bạn: ‘‘Bạn rảnh mà, đúng không ?”

- Em gái rất thích ăn kẹo nhưng lại lười đánh răng trước khi đi ngủ. Em nhắc em “Ở trường, cô giáo em dạy phải đánh răng trước khi đi ngủ, đúng không ?” 

c] Để thể hiện yêu cầu, mong muốn

 - Trong giờ tự học, một số bạn trong lớp làm ồn, em hỏi : "Các bạn có thể giữ trật tự được không ?"

- Em mượn bạn quyển sách, em hỏi . “Cho mình mượn quyển sách được không ?

Loigiaihay.com

1. Viết vào ô trống [theo mẫu] . Câu 1, 2, 3, 4 trang 99 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 85. Chu vi hình vuông

1. Viết vào ô trống [theo mẫu] :

Cạnh hình vuông

Chu vi hình vuông

5cm

5 ⨯ 4 = 20 [cm]

16cm

8m

24dm

30mm

2. Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

3.

a. Đo rồi ghi số đo độ dài cạnh hình vuông vào chỗ chấm [xem hình bên].

b. Tính chu vi hình vuông đó.

4. Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20cm.

a. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây :

b. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây :

1.

Cạnh hình vuông

Chu vi hình vuông

5cm

5 ⨯ 4 = 20 [cm]

16cm

Quảng cáo

16 ⨯ 4 = 64 [cm]

8m

8 ⨯ 4 = 32 [m]

24dm

24 ⨯ 4 = 96 [dm]

30mm

30 ⨯ 4 = 120 [mm]

 2.

Bài giải

Độ dài đoạn dây đồng đó là :

15 ⨯ 4 = 60 [cm]

Đáp số : 60cm

3.

a. Độ dài cạnh hình vuông là 4cm.

b. Chu vi hình vuông là :

4 ⨯ 4 = 16 [cm]

Đáp số : 16cm

4.

a. Cạnh của hình vuông là :

20 + 20 = 40 [cm]

Chu vi hình vuông là :

40 ⨯ 4 = 160 [cm]

 b. Chiều rộng hình chữ nhật là : 20cm

Chiều dài hình chữ nhật là : 20 ⨯ 4 = 80 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là : [20 + 80] ⨯ 2 = 200 [cm]

Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 168: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Số liền trước của 5480 là:

A. 6480                   B. 5481                    C. 5479                      D. 5470

b] Số liền sau của 10 000 là:

A. 9999                   B. 10 001                 C. 11 000                      D. 9000

c] Số lớn nhất trong các số 63 527; 63 257; 63 725; 63 752 là:

A. 63 527                B. 63 275                 C. 63 725                     D. 63 752

Lời giải

a] Chọn đáp án C

b] Chọn đáp án B

c] Chọn đáp án D

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

75318 + 7138                               62970 – 5958         

2405 × 9                                       6592 : 8

Lời giải:

     

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3: Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được 1/3 số rau đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau? 

Tóm tắt

Lời giải

Số ki--gam rau quầy hàng đã bán là:

1260 : 3 = 420 [kg]

Số ki--gam rau còn lại là:

1260 – 420 = 840 [kg]

Đáp số: 840kg

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4: Xem bảng dưới đây rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] Lan mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt.

Lan phải trả ...... đồng.

b] Hùng mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt.

Hùng phải trả ...... đồng.

c] Liên mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt.

Liên phải trả ...... đồng.

d] Lan, Hùng, Liên mua tất cả ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt phải trả tổng số tiền là ...... đồng.

e] Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ...... đồng [để mua ......], số tiền phải trả ít nhất là ............ đồng [để mua ............].

Lời giải

a] Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt.

Lan phải trả 55 000 đồng.

b] Hùng mua 1 con gấu, 2 quả bóng, 2 ô tô buýt.

Hùng phải trả 65 000 đồng.

c] Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt.

Liên phải trả 55 000 đồng.

d] Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt phải trả tổng số tiền là 175 000 đồng.

e] Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng [để mua ô tô buýt], số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng [để mua quả bóng].

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 165: Ôn tập về giải toán

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán [tiếp theo]

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 97 Bài 167: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 169: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Tự kiểm tra

Video liên quan

Chủ Đề