Was + v2 là thì gì

PAST SIMPLE TENSE
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN


I - Cách dùng của thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 
Ví dụ:
Yesterday, I went to bed late.  [Hôm qua tôi đã đi ngủ muộn.]

II - Dạng thức của thì quá khứ đơn
1. Với động từ to be

Dạng khẳng định 
You, We, They, Nounplural + were…. 
I, He, She, It, Nounsingular + was….

Ví dụ: 
Yesterday they

were 

at school.  [Hôm qua bọn họ ở trường.]
She

was 

14 years old last year.  [Năm ngoái cô ấy 14 tuổi.]

Dạng phủ định 
You, We, They, Nounplural + were not/weren’t….
I, He, She, It, Nounsingular + was not/wasn’t…. 

Ví dụ: 
Yesterday they

were not/weren't 

at school.   [Hôm qua bọn họ đã không ở trường.]
She

was not/wasn't 

14 years old last year.   [Năm ngoái cô ấy không phải 14 tuổi.]

Dạng nghi vấn 
Were + you, we, they, nounplural …? 
Was + I, he, she, it, nounsingular …?

Ví dụ:

Were 

they at school yesterday?  [Hôm qua bọn họ có ở trường không?]

Was 

she 14 years old last year?  [Năm ngoái cô ấy có phải 14 tuổi không?]

2. Với động từ thường
Dạng khẳng định

S + Vpast tense ….

Ví dụ: 
My family

went 

to the cinema last week.  [Tuần trước gia đình tôi đã đi xem phim.]

Dạng phủ định 
S + did not/ didn't + V .... 

Ví dụ:
My family

didn’t go 

to the cinema last week.  [Tuần trước gia đình tôi đã không đi xem phim.]

Dạng nghi vấn 
- Câu hỏi không có từ để hỏi

Hỏi: Did + S + V …? 
Trả lời: Yes, S + did./ No, S + did not/ didn’t.

Ví dụ:

Did 

your family

go 

to the cinema last week?  [Tuần trước gia đình bạn có đi xem phim không?]
Yes, we

did

. / No, we

didn’t

. [Có, chúng tôi có đi./ Không, chúng tôi đã không đi.]
- Câu hỏi có từ để hỏi
Hỏi: Question word + did + S + V? 
Trả lời: S + Vpast tense …

Ví dụ: 
Where

did 

your family

go 

last week?  [Gia đình bạn đã đi đâu vào tuần trước?]
My family

went 

to the cinema last week.  [Tuần trước gia đình tôi đã đi xem phim.]

III - Dạng quá khứ của động từ thường
1. Dạng quá khứ của động từ theo quy tắc
1.1. Động từ theo quy tắc

Thêm -ed vào sau những động từ theo quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: 
Last year, she

worked 

for a big company.  [Năm ngoái, cô ấy đã làm việc cho một công ty lớn.]
Last night, he

watched 

a football match.  [Đêm qua anh ấy đã xem bóng đá.]

1.2. Quy tắc thêm -ed
- Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Ví dụ: arrive - arrive

Động từ có một âm tiết hoặc có hai âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và động từ đó kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed
Ví dụ: stop - stopped , prefer - preferred 

Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ied
Ví dụ: study - studied 
Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -ed vào sau động từ
Ví dụ: play - played 

1.3. Cách phát âm đuôi -ed 
- Phát âm là /ɪd/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /t/, /d/ 
Ví dụ: started , needed

- Phát âm là /t/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /k/, /s/, /ʃ/, /f/, /p/, /tʃ/
Ví dụ: looked , dressed , washed , laughed , stopped , watched 

- Phát âm là /d/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại
Ví dụ: smiled , played 

2. Dạng quá khứ của động từ bất quy tắc
1.1. Động từ bất quy tắc

Không thêm -ed vào phía sau những động từ bất quy tắc. 
Ví dụ:
I

went 

to see the doctor this morning.  [Tôi đã đi gặp bác sĩ sáng nay.]
When I

was 

on the way home yesterday, I

saw 

my friend.  [Trên đường về nhà ngày hôm qua, tôi đã gặp một người bạn.]

1.2. Cách chia động từ bất quy tắc
Xem ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc tra từ điển dạng thức quá khứ của các động từ này.

Chủ Đề