Xe máy chuyên dùng có đăng kiểm không

Xe máy chuyên dùng để mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế, khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương, đều phải làm thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo Quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT. Vậy Quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng như thế nào? Làm thủ tục ra sao? theo dõi bài viết dưới đây để biết chi tiết về đăng ký xe máy chuyên dùng nhé!

Quy định Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng

Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:

1. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước.

2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

3. Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo kèm theo giấy tờ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có giấy tờ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế theo quy định. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai thu hồi đăng ký, biển số theo mẫu số 1 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với xe máy chuyên dùng bị xử lý tịch thu sung quỹ nhà nước:

a] Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

b] Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính phát hành [trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý]; biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản [trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển] theo quy định của pháp luật.

5. Đối với xe máy chuyên dùng có quyết định xử lý vật chứng

a] Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;

b] Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao theo quy định của pháp luật [nếu là người bị hại].

Quy định Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng

Đối tượng áp dụng Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT

Thông thư Số 22/2019/TT-BGTVT áp dụng cho:

1. Thông tư này áp dụng đối với,cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo danh mục tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông tư này không áp dụng đối với việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Xem thêm: Phù hiệu xe ô tô theo quy định mới nhất 2022

Dịch vụ đăng ký xe máy chuyên dùng uy tín

Hiện nay, có thể do Quý khách không thường xuyên làm các thủ tục đăng ký Xe máy chuyên dụng, nên có thể gặp nhiều khó khăn trong quá trình đăng ký.

Vinaser là đơn vị uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn hoặc đại diện cho quý khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước để đăng ký xe máy chuyên dùng chuyên nghiệp, nhanh chóng. Giúp quý khách đỡ được phần nào thời gian trong quá trình đăng ký xe máy chuyên dùng.

Dịch vụ đăng ký xe máy chuyên dùng uy tín

Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng

Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:

a] Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b] Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;

c] Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.

2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a] Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b] Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư [bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực];

c] Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;

d] Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.

3. Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a] Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b] Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này [bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực];

c] Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này [bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực].

Xem thêm: Dịch vụ xin cấp giấy phép năm 2022 vào phố cấm Hà Nội nhanh nhất có thể

Trình tự Cấp giấy chứng nhận đăng ký lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn

1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 [một] bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.

2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

a] Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

b] Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.

Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.

5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Liên hệ để được tư vấn chi tiết Dịch vụ đăng ký xe máy chuyên dùng

Hiện nay một trong những loại phương tiện giao thông xuất hiện nhiều trong đời sống nhưng ít người biết đến đó chính là xe máy chuyên dùng. Vậy xe máy chuyên dùng là gì? Quy trình đăng ký giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng ra sao? Cùng Saigon Express tìm hiểu những vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Xe máy chuyên dùng là gì?

Xe máy chuyên dùng là tên gọi chung cho những phương tiện xe máy được sử dụng trong các công trình thi công, những phương tiện xe máy đang được sử dụng trong nông nghiệp hoặc lâm nghiệp hiện nay.

Ngoài ra xe máy chuyên dùng còn bao gồm những phương tiện xe máy được sử dụng trong quân đội an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Xe máy chuyên dùng được phân chia thành 3 nhóm như sau:

  • Nhóm xe máy thi công chuyên dùng trong thi công xây dựng, bao gồm: máy làm đất, máy thi công mặt đường, máy thi công nền móng công trình, máy đặt ống,..

  • Nhóm xe máy chuyên dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp bao gồm: xe máy kéo chuyên dùng bánh lốp, xe máy kéo chuyên dùng bánh xích.

  • Nhóm xe máy chuyên dùng đặc chủng của công an, quốc phòng - an ninh: là dòng xe phân khối lớn được công an và quân đội sử dụng khi thi hành nhiệm vụ.

2. Điều kiện tham gia giao thông của xe máy chuyên dùng

Để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ thì người điều khiển xe máy và xe máy chuyên dùng cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện của người điều khiển phương tiện

Tại điều 62 Luật Giao Thông đường bộ hiện hành quy định để được điều khiển loại xe máy chuyên dùng tham gia giao thông, người điều khiển phải đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động. Phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp.

  • Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ như đăng ký lái xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng. Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về an toàn giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.

- Điều kiện của xe máy chuyên dùng

Tại điều 57 Luật Giao thông đường bộ hiện quy định các loại xe máy chuyên dùng khi đưa vào lưu hành cần phải đáp ứng các điều kiện được quy định như sau:

  • Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường:

  • Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực.

  • Có đèn chiếu sáng.

  • Đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển .

  • Các bộ phận chuyên dùng phải lắp đặt đứng vị trí, chắc chắn, đảm bảo an toàn di chuyển.

  • Bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.

  • Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

  • Hoạt động trong phạm vi quy định, đảm bảo an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi di chuyển.

  • Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập khẩu xe máy chuyên dùng phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Phân biệt xe máy chuyên dùng và xe gắn máy

Hiện nay đại đa số người dân đều nhầm lẫn giữa xe máy chuyên dùng và xe gắn máy. Dưới đây là thông tin để phân biệt rõ 2 phương tiện cụ thể như sau:

4. Quy trình về đăng ký giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng

4.1 Hồ sơ để đăng ký xe máy chuyên dùng

Để đăng ký xe máy chuyên dùng cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

  • Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng

  • Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng

  • Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng

4.2 Quy trình thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký xe chuyên dùng lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn:

  • Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 1 bộ hồ sơ để đăng ký xe máy chuyên dùng và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu đăng ký thường trú.

  • Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Tuy nhiên tùy theo những trường hợp cụ thể như sau:

  • Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung và hoàn thiện lại hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải thì sẽ tiến hành tập kết xe máy chuyên dùng để kiểm tra theo thời gian quy định là không quá 5 ngày. 

  • Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn. Việc kiểm tra phải lập thành biên bản kiểm tra nhất định.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng thì Sở Giao thông vận tải tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng. Nếu kết quản kiểm tra không đạt yêu cầu thì cũng phải thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do. Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

5. Danh mục xe máy chuyên dùng

Hiện nay có rất nhiều loại xe thuộc xe máy chuyên dùng. Sau đây là các loại xe bạn có thể tham khảo: 

5.1 Xe máy thi công

  • Máy đào: máy đào bánh lốp, máy đào bánh xích, máy đào bánh hỗn hợp.

  • Máy ủi: máy ủi bánh xích, máy ủi bánh lốp, máy ủi bánh hỗn hợp.

  • Máy lu: máy lu bánh lốp, máy lu bánh thép, máy lu bánh hỗn hợp.

  • Máy cạp

  • Máy san

  • Máy thi công mặt đường cấp phối

  • Máy rải vật liệu

  • Máy thi công mặt đường bê tông xi măng

  • Máy tưới nhựa đường

  • Máy trộn bê tông atphan

  • Máy vệ sinh mặt đường

  • Máy cào bóc mặt đường

  • Máy duy tu sửa chữa đường bộ

  • Máy vệ sinh mặt đường.

  • Máy thi công nền móng công trình: máy đóng cọc, máy khoan,...

  • Các loại máy đặt ống

  • Các loại máy nghiền, sàng đá

  • Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác

5.2 Xe máy xếp dỡ

  • Máy xúc: máy xúc bánh lốp, máy xúc bánh xích, máy xúc ủi

  • Các loại xe máy nâng hàng

  • Cần trục: cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích

  • Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác

5.3 Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp

  • Máy cày, máy bừa, máy phay, máy rạch hàng, máy bạt gốc, máy cấy,...

Thông qua những chia sẻ trên, Saigon Express hy vọng người đọc hiểu hơn về khái niệm của dòng xe máy chuyên dùng này, cũng như một số thông tin cơ bản nhất về xe máy chuyên dùng và áp dụng nó vào cuộc sống. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết chành xe là gì? Top 8 chành xe uy tín nhất hiện nay.

Xe máy chuyên dùng là gì? Quy trình đăng ký giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng

5/1 [1] votes

Video liên quan

Chủ Đề