Xét học bạ Học viện Ngân hàng năm 2022

Giống như năm ngoái, Học viên Ngân hàng vẫn sử dụng các phương thức xét tuyển thẳng, xét kết quả học tập THPT [dự kiến 25% chỉ tiêu], chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế [15%] và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT [50%]. So với năm ngoái, tỷ lệ chỉ tiêu xét bằng kết quả thi tốt nghiệp giảm 10% do trường thêm phương thức dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Với xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, thí sinh cần có điểm trung bình cộng ba năm học của từng môn thuộc tổ hợp đạt từ 8 trở lên.

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng ba môn cùng điểm ưu tiên và điểm cộng đối tượng. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành. Điểm cộng đối tượng do trường quy định. Thí sinh được cộng hai điểm nếu học hệ chuyên của trường chuyên quốc gia; một điểm với thí sinh hệ không chuyên của trường chuyên quốc gia và hệ chuyên của trường chuyên tỉnh/thành phố.

Ở phương thức dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh cần có một trong các chứng chỉ IELTS [Academic] đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 [riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản].

Với xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Học viện Ngân hàng vẫn xét tuyển dựa vào tổng điểm ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên.

Phương thức mới được Học viện Ngân hàng sử dụng năm nay là dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Những thí sinh có kết quả kỳ thi này đạt từ 100 điểm trở lên sẽ đủ điều kiện tham gia xét tuyển.

Ở tất cả phương thức [trừ xét tuyển thẳng], Học viện Ngân hàng đều có ngưỡng đảm bảo chất lượng và yêu cầu thí sinh phải đạt được. Ngưỡng này sẽ được thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Các ngành, tổ hợp xét tuyển và điểm trúng tuyển từng ngành ba năm trước như sau:

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- Trường Học Viện Ngân Hàng có 3 cơ sở tại miền Bắc là Hà Nội, Bắc Ninh và Phú Yên thông báo tuyển sinh hệ Đại học chính quy. Trường được thành lập năm 1961 và là trường đào tạo đa ngành nghề với chủ yếu là khối ngành kinh tế  ngân hàng, trụ sở chính tại Hà nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với những nội dung cụ thể như sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Ngân Hàng

Mã ngành: 7340201_AP_NH

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Tài chính

Mã ngành: 7340201_AP_TC

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Kế toán

Mã ngành: 7340301_AP

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101_AP

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07`

Ngành Ngân hàng

Mã ngành: 7340201_NH

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Tài chính

Mã ngành: 7340201_TC

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D09

Ngành Ngôn ngữ anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D09

Ngành Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp xét: A01, D01, D07, D09

Ngành công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành kế toán

Mã ngành: 7340301_J

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D06

Ngành hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405_J

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D06

Ngành quản trị kinh doanh CityU

Mã ngành: 7340101_IU

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành kế toán Sunderland

Mã ngành: 7340301_I

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành ngân hàng và tài chính quốc tế

Mã ngành: 7340201_C

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120_C

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Ngành Marketing số

Mã ngành: 7340115_C

Tổ hợp xét: A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn xét tuyển

- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.

- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.

- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D09: Toán - Lịch sử - Tiếng anh.

- Tổ hợp khối D06: Ngữ văn - Toán - Tiếng Nhật.

2. Đối tượng tuyển sinh:

+ Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.

+ Đã tốt nghiệp Trung cấp [Nếu chưa có bằng cần phải tiếp tục học và hoàn thành các môn văn hóa theo Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra].

+ Có sức khỏe tốt để theo đuổi, học tập tại trường theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Có hộ khẩu tại những vùng, miền, tỉnh theo thông tin tuyển sinh của Học viện quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh:

+ Đối với 2 cơ sở tại Hà Nội [mã trường NHH] và Phú Yên [mã trường NHP] sẽ tuyển thí sinh trong phạm vi cả nước.

+ Riêng cơ sở tại Bắc Ninh [mã trường NHB] chỉ tuyển những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Ninh, ngoài ra còn có các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc và Đông Bắc Bộ.

4. Phương thức tuyển sinh:

+ Theo như thông báo, trường có 2 phương thức tuyển sinh là dựa trên kết quả của thi THPT Quốc Gia [chiếm 90% chỉ tiêu] và xét tuyển thẳng theo học bạ [chiếm dưới 10%]. Những chỉ tiêu và các thông tin cần thiết đã được tổng hợp ở bảng trên.

5. Những thông tin khác:

+ Cơ sở vật chất: Học viện có ký túc xá dành cho sinh viên với 1850 chỗ [tại cơ sở Hà Nội], 450 chỗ [tại cơ sở Bắc Ninh] và 620 chỗ [tại cơ sở Phú Yên].

+ Học bổng: Sinh viên của Học viện Ngân Hàng có cơ hội nhận được nhiều học bổng có giá trị. Hàng năm đều có những suất học bổng từ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam [10 suất], ngành Ngân hàng [70 suất], ngân hàng thương mại [300 suất] cùng các doanh nghiệp và công ty kiểm toán lớn khác.

+ Học phí dự kiến: Là một trường công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý, Học viện có mức phí cạnh tranh so với các trường đại học khác, cụ thể:

+ Đại học chính quy có mức học phí là 8,1 triệu/năm.

+ Cử nhân quốc tế CityU, Hoa Kỳ có mức học phí là 135 triệu/3 năm học đầu tiên tại Việt Nam. Năm cuối mức học phí sẽ do trường Đại học CityU quyết định. Ngoài ra, trình độ tiếng Anh của thí sịnh đạt IELTS từ 6,0 trở lên sẽ được vào thẳng năm học thứ 2, qua đó học phí giảm 35 triệu.

+ Cử nhân quốc tế Sunderland, Vương quốc Anh có mức học phí là 168 triệu/3 năm học đầu. Năm cuối có mức học phí là 136 triệu. Ngoài ra, trình độ tiếng Anh của thí sinh đạt IELTS từ 5,5 trở lên sẽ được vào thẳng năm thứ 2, qua đó giảm 56 triệu.

6. Địa chỉ của Học viện Ngân Hàng:

+ Cơ sở chính: Số 12 đường Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội [với mã trường là NHH].

+ Phân viện Bắc Ninh: Số 331 đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh [với mã trường là NHB].

+ Phân viện Phú Yên: Số 441 đường Nguyễn Huệ, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên [với mã trường là NHP].

Xem thêm:

🚩Điểm Chuẩn Học Viện Ngân Hàng Mới Nhất, Chính Xác Nhất

🚩Học Phí Học Viện Ngân Hàng Mới Nhất, Chính Xác Nhất.

Biên Tập: Đỗ Thanh

11:15' - 04/04/2022

BNEWS Năm 2022, Học viện Ngân hàng sử dụng 5 phương thức tuyển sinh, nhiều hơn năm ngoái nên chỉ tiêu dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT giảm nhẹ.

Giống như năm ngoái, Học viên Ngân hàng vẫn sử dụng các phương thức xét tuyển thẳng, xét kết quả học tập THPT [dự kiến 25% chỉ tiêu], chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế [15%] và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT [50%].

So với năm ngoái, tỷ lệ chỉ tiêu xét bằng kết quả thi tốt nghiệp giảm 10% do trường thêm phương thức dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Với xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, thí sinh cần có điểm trung bình cộng ba năm học của từng môn thuộc tổ hợp đạt từ 8 trở lên.

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng ba môn cùng điểm ưu tiên và điểm cộng đối tượng. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành. Điểm cộng đối tượng do trường quy định. Thí sinh được cộng hai điểm nếu học hệ chuyên của trường chuyên quốc gia; một điểm với thí sinh hệ không chuyên của trường chuyên quốc gia và hệ chuyên của trường chuyên tỉnh/thành phố.

Ở phương thức dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh cần có một trong các chứng chỉ IELTS [Academic] đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 [riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản].

Với xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Học viện Ngân hàng vẫn xét tuyển dựa vào tổng điểm ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên.

Phương thức mới được Học viện Ngân hàng sử dụng năm nay là dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Những thí sinh có kết quả kỳ thi này đạt từ 100 điểm trở lên sẽ đủ điều kiện tham gia xét tuyển.

Ở tất cả phương thức [trừ xét tuyển thẳng], Học viện Ngân hàng đều có ngưỡng đảm bảo chất lượng và yêu cầu thí sinh phải đạt được. Ngưỡng này sẽ được thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Các ngành, tổ hợp xét tuyển và điểm trúng tuyển từng ngành ba năm trước như sau:

Mã trường

Mã ngành
tuyển sinh

Tên chương trình đào tạo

Chỉ tiêu 2022

Tổ hợp xét tuyển

Điểm TT 2019

Điểm TT 2020

Điểm TT 2021

NHH

 7340201_AP_NH

Ngân hàng [Chương trình Chất lượng cao]

 

A00, A01, D01, D07

x

x

26.5

NHH

 7340201_AP_TC

Tài chính [Chương trình Chất lượng cao]

 

A00, A01, D01, D07

xx

26.5

NHH

 7340301_AP

Kế toán [Chương trình Chất lượng cao]

 

A00, A01, D01, D07

xx

26.4

NHH

 7340101_AP

Quản trị kinh doanh [Chương trình Chất lượng cao]

 

A00, A01, D01, D07

xx

26.55

NHH

 7340201_NH

Ngân hàng

 

A00, A01, D01, D07

22.25

25.5

26.5

NHH

 7340201_TC

Tài chính

 

A00, A01, D01, D07

22.25

25.5

26.5

NHH

 7340301

Kế toán

 

A00, A01, D01, D07

22.75

25.6

26.4

NHH

 7340101

Quản trị kinh doanh

 

A00, A01, D01, D07

22.25

25.3

26.55

NHH

 7340120

Kinh doanh quốc tế

 

A01, D01, D07, D09

22.25

25.3

26.75

NHH

 7220201

Ngôn ngữ Anh

 

A01, D01, D07, D09

23

25

26.5

NHH

 7340405

Hệ thống thông tin quản lý

 

A00, A01, D01, D07

21.75

25

26.3

NHH

 7380107_A

Luật kinh tế

 

A00, A01, D01, D07

21.5

25

26.35

NHH

 7380107_C

 

C00, C03, D14, D15

24.75

27

27.55

NHH

 7310101

Kinh tế

 

A01, D01, D07, D09

22

25

26.4

NHH

 7480201

Công nghệ thông tin

 

A00, A01, D01, D07

x

x

26

NHH

 7340301_J

Kế toán [Định hướng Nhật Bản]

 

A00, A01, D01, D06

22.75

25.6

26.4

NHH

 [đang cập nhật]

Công nghệ thông tin [Định hướng Nhật Bản]

 

A00, A01, D01, D06

x

x

x

NHH

 7340101_IU

Quản trị kinh doanh CityU [Hoa Kỳ]
Cấp song bằng

 

A00, A01, D01, D07

20.5

23.5

25.7

NHH

 7340301_I

Kế toán Sunderland [Vương quốc Anh]
Cấp song bằng

 

A00, A01, D01, D07

20

21.5

24.3

NHH

 7340201_C

Ngân hàng và Tài chính quốc tế
Đại học Coventry [Vương quốc Anh] cấp bằng

 

A00, A01, D01, D07

x

x

x

NHH

 7340120_C

Kinh doanh quốc tế
Đại học Coventry [Vương quốc Anh] cấp bằng

 

A00, A01, D01, D07

x

x

x

NHH

 7340115_C

Marketing số
Đại học Coventry [Vương quốc Anh] cấp bằng

 

A00, A01, D01, D07

x

x

x

Xem thêm tin tức về tuyển sinh đại học năm 2022 >>> Tại đây

Video liên quan

Chủ Đề