ADVERB CLAUSES of TIME - ngữ pháp: mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clauses of time) - unit 16 - tiếng anh 12

Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như: when, before, after, us. while, since, until, as soon as, every time [that], the moment [that], the minute [that], as /so long as [bao lâu], just us, just after,...

ADVERB CLAUSES of TIME

[Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian]

A. Liên từ [Conjunctions]:

Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được giới thiệu hởi những liên từ như: when, before, after, us. while, since, until, as soon as, every time [that], the moment [that], the minute [that], as /so long as [bao lâu], just us, just after,...

B. Dạng động từ ở mệnh để thời gian [Verb forms of Time clauses]:

1. Thì Tương lai [Future tenses] không được dùng ở mệnh đề chỉ thời gian ở tương lai.

a. Thì Tương lai đơn [Simple future]: được thay bằng Thì Hiện lại đơn [Simple present].

E.g.: He'll come back. I'll wait here. [Anh ấy sẽ trở lại. Tôi sẽ chờ ở đây.]

=> I'll wait here until he comes back.

b. Thì Hiện tại điều kiện [Present conditional lease] được thay bằng thì Quá khứ đơn [Simple past].

E.g.: We knew he would arrive. Nothing could be done then.

[Chúng tôi biết anh ấy sẽ đến. Không gì được làm cho đến lúc đó.]

=> We knew nothing could be done until he arrived.

c. Thì tương lai hoàn thành [Simple future perfect] được thay bằng thì Hiện tại hoàn thành [the Simple present period].

E.g.: He will go home. He will have closed the shop before then.

[Anh ấy sẽ về nhà. Anh ấy sẽ đóng cửa tiệm trước đó.]

=> He will go home after he has closed the shop.

2. Những từ : AFTER, BEFORE, WHEN, SINCE có thể được theo sau bởi danh động từ [gerund].

E.g.: After doing exercise, he usually has a hot bath.

[Sau khi tập thể dục, ông ấy thường tắm nước nóng.]

3. Phân từ - Hiện tại hay Quá khứ - có thể dùng sau những liên từ : WHEN. UNTIL. WHILE, ONCE....

E.g.: Please wail until told to do. [Vui lòng chờ đến khi được bảo làm.]

=> Please wait until you are told to do.

Take care when crossing tile streets. [Hãy cẩn thận khi băng qua đường.]

=> Take care when you are grossing the streets.

4. WHILE - AS: chỉ sự kiện diễn biến trong một khoảng thời gian ngắn và thường đi với Thì Tiếp diễn[Continuous tenses].

E.g.: As we w ere walking through the wood, we saw a fox.

[Trong khi đi ngang qua khu rừng, chúng tôi thấy một con chồn.]

5. Để nhấn mạnh sự kiện xảy ra ngay sau sự kiện khác, chúng ta dùng JLUST /AFTER/AS, IMMEDIATELY, THE MINUTE [that], the MOMENT [that],...

E.g.: Just as / after you get the lettcrjel me know.

[Cho tôi biết ngay khi bạn nhận được lá thư.]

6. SINCE + mệnh đề với động từ

a. Thì Quá khứ đơn, mệnh đề chính ở Thì Hiện tại hoàn thành [đơn / tiếp diễn].

E.g.: Since he was a child, he has done hard work.

[Từ khi còn là cậu bé, nó đã làm công việc nặng nhọc.]

b. Thì Hiện tại hoàn thành [đơn/ tiếp diễn]: nhấn mạnh sự kiện còn tiếp tục ở hiện lại.

E.g.: Since he has lived/ has been living in the city, he has been selling the lotterry.

[Ông ấy bán vé số từ khi còn sống ở thành phố này.]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề