Ngành trồng trọt - lý thuyết vấn đề phát triển nông nghiệp địa lí 12

+ Điều kiện kinh tế - xã hội:dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất cây lương thực; máy móc, thiết bị ngày càng được đầu tư, đổi mới, áp dụng khoa học kĩ thuật,...

1. Ngành trồng trọt

a.Sản xuất lương thực

- Vai trò:

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực:

+ Điều kiện tự nhiên: Đất đai màu mỡ tại các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển; nguồn nước dồi dào; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,..

=> Phát triển sản xuất phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.

+ Điều kiện kinh tế - xã hội:dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất cây lương thực; máy móc, thiết bị ngày càng được đầu tư, đổi mới, áp dụng khoa học kĩ thuật,...

- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh...

- Tình hình sản xuất lương thực:

+ Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh.

+ Bình quân lương thực/người: 470kg/người.

+ VN từ 1 nước phải nhập khẩu lương thực đã trở thành 1 nước xuất khẩu gạo thứ 2 TG.

+ ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước, chiếm trên 50% diện tích và > 50% sản lượng lúa cả nước, bình quân lương thực đạt > 1000 kg/năm

+ ĐBSH là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng xuất lúa cao nhất cả nước.

b. Sản xuất cây thực phẩm [giảm tải]

- Rau đậu được trồng hầu hết ở các địa phương, đặc biệt là ngoại thành các thành phố lớn.

- Diện tích trồng rau > 500 nghìn ha.

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả

* Cây công nghiệp

-Ý nghĩa:

+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.

+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.

+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

- Điều kiện phát triển:

+ Thuận lợi:

Điều kiện tự nhiên:

. Địa hình: ¾ là đồi núi, nhiều bề mặt bằng phẳng, là điều kiện hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn

. Tài nguyên đất: Đất phù sa [phân bố chủ yếu ở đồng bằng, thuận lợi cho trồng lạc, mía, đậu tương,...] và đất feralit [phân bố chủ yếu ở đồi núi, thích hợp trồng cau công nghiệp lâu năm].

. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng tạo thuận lợi cho cây công nghiệp nhiệt đới phát triển quanh năm, cơ cấu sản phẩm cây công nghiệp da dạng.

. Nguồn nước tưới dồi dào [nước trên mặt và nước ngầm]: đảm bảo nước tưới tiêu cho các vùng chuyên canh

Điều kiện kinh tế - xã hội:

. Dân cư đông, giàu kinh nghiệm trong sản xuất.

. Mạng lưới công nghiệp chế biến, dịch vụ nông nghiệp, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ngày càng được đầu tư, nâng cấp.

. Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ.

. Thị trường trong nước và quốc tế phát triển mạnh.

+ Khó khăn:

Thiên nhiên nhiệt đới diễn biến thất thường ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.

Thị trường tiêu thụ có nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp nước ta chưa đáp ứng được các thị trường khó tính.

- Tình hình sản xuất:

+ Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.

+Cây công nghiệp lâu năm:

Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích, sản lượng. Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.

Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn.

Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè

+ Cây công nghiệp hàng năm:mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá...

* Cây ăn quả

- Phát triển khá mạnh trong những năm gần đây.

- Một số loại cây ăn quả được trồng tập trung nhất: chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm,...

- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

2. Ngành chăn nuôi

* Điều kiện phát triển

- Thuận lợi:

+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo [đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt, thủy sản, thức ăn công nghiệp]

+ Giống: cải tạo nhiều giống mới cho năng suất cao.

+ Cơ sở về giống, dịch vụ thú ý, chế biến sản phẩm... ngày càng phát triển.

+ Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.

+ Lao động có nhiều kinh nghiệm, chính sách hỗ trợ của Nhà nước.

- Khó khăn:

+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.

+ Dịch bệnh.

+ Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.

* Xu hướng phát triển

- Tỷ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng trưởng vững chắc.

- Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

- Các sản phẩm không qua giết thịt [trứng, sữa] chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.

* Tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi

a. Chăn nuôi lợn và gia cầm

- Tổng đàn lợn tăng nhanh, cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại.

- Chăn nuôi gia cầm có nhiều biến động.

- Chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh ở các thành phố lớn và các địa phương có sơ sở chế biến thịt.

- Chăn nuôi lợn và gia cầm tập chung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

b. Chăn nuôi gia súc lớn [ăn cỏ] [Giảm tải]

- Đàn trâu có xu hướng ổn định, phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

- Đàn bò có xu hướng tăng nhanh, phân bố chủ yếu ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

- Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh gần các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

Sơ đồ tư duy vấn đề phát triển nông nghiệp

1. Ngành trồng trọt

2. Ngành chăn nuôi

Video liên quan

Chủ Đề