10 quốc gia xin tị nạn hàng đầu năm 2022

Người tị nạn từ Ukraine vừa xuống tới ga tàu ở Zahony, một thị trấn nhỏ thuộc miền đông Hungary, gần biên giới với Ukraine [ảnh chụp ngày 10-3] - Ảnh: New York Times

Tính tới ngày 16-3, đã có hơn 3 triệu người Ukraine sơ tán khỏi đất nước, phần lớn tới Ba Lan, và con số này vẫn tăng khi người dân ở Kiev cố tháo chạy trước khi nơi đây áp dụng lệnh giới nghiêm 35 giờ. Thành phố Berlin đã đón khoảng 10.000 người mỗi ngày, tới nay số người tị nạn tại đây đã là 150.000. Xa xôi như Thụy Điển cũng có 4.000 người đến mỗi ngày.

Những đạo luật đặc biệt

Hôm 3-3, Ủy ban châu Âu thông qua chỉ thị khẩn cấp cho phép người tị nạn Ukraine được đối xử bình đẳng như công dân Liên minh châu Âu [EU], được sống và làm việc trong khối tối đa 3 năm. Họ được phép vào EU mà không cần thị thực và được chọn đến quốc gia nào muốn tới. Điều này khác với quy định của EU lâu nay là lẽ ra họ phải xin tị nạn tại quốc gia thành viên nơi đầu tiên nhập cảnh.

Các nước Ba Lan, Hungary, Slovenia, có chung biên giới với Ukraine, đều mở rộng cửa đón người tị nạn. Ước tính có khoảng 1 - 2 triệu người Ukraine đã sống ở Ba Lan, nhiều người đã đến từ năm 2014.

Ngày 16-3 Quốc hội Đan Mạch đã thông qua đạo luật đặc biệt là "đạo luật Ukraine" do Bộ trưởng Bộ Người nước ngoài và hội nhập Mattias Tesfaye đệ trình vì Đan Mạch không áp dụng đạo luật chung của EU về người tị nạn.

Theo đó, người từ Ukraine sẽ không phải trải qua quy trình tị nạn hiện nay của Đan Mạch mà có thể nhanh chóng nhận được giấy phép cư trú và làm việc trong 2 năm, được nhận các phúc lợi xã hội và trẻ em được đi học ngay.

Theo ông Tesfaye, châu Âu đang ở trong một "hoàn cảnh lịch sử" và đạo luật này là "tín hiệu quan trọng gửi tới những người Ukraine đã ở lại chiến đấu rằng thân nhân của họ đang ở trong một môi trường an toàn và ổn định, và họ sẽ nhanh chóng hòa nhập vào xã hội Đan Mạch".

Vì sao khác biệt?

Thái độ ứng xử của châu Âu với người tị nạn Ukraine trái ngược với lập trường của một số nước đối với những người di cư đến từ những nước khác thời gian qua.

Trong các năm 2015 và 2016, trước làn sóng di cư đổ vào châu Âu, trong đó có nhiều người từ Syria và Iraq, ngoài Đức đã tiếp nhận 1 triệu người, Brussels đã phân bổ chỉ tiêu tiếp nhận cho các nước trong EU.

Nhưng không phải mọi thành viên đều sẵn sàng nhận chỉ tiêu đó, lý do là đang khó khăn kinh tế, lo cho dân trong nước còn chưa xong. Cuối năm 2021, hàng trăm người Iraq, Syria, Afghanistan và một số nước khác mắc kẹt tại biên giới giữa Belarus và Ba Lan khi tìm cách vào Tây Âu qua Belarus. Trước khi nổ ra cuộc chiến Nga - Ukraine, Thủ tướng Hungary Viktor Orbán tuyên bố Hungary tiếp tục duy trì chính sách nhập cư "không cho bất cứ ai vào"...

Sự khác biệt trong đối xử này có lẽ trước tiên vì những người Ukraine tháo chạy là do chiến tranh. Về vấn đề tị nạn do chiến tranh thì các nước châu Âu vẫn áp dụng Công ước của Liên Hiệp Quốc về người tị nạn năm 1951, tức là sau Thế chiến 2, nhằm áp dụng cho những người tị nạn tạm thời do chiến tranh tại châu Âu. 

Điều này có nghĩa họ chỉ sống tại một quốc gia khác một thời gian, sau đó trở lại quê nhà khi hòa bình lập lại. Đơn cử như những năm 1950, Đan Mạch đã nhận hơn 260.000 người Đức, hầu hết đã quay về nước vài năm sau đó.

Sau khi Công ước 1951 được thông qua, các tình huống tị nạn bắt đầu phát sinh. Điều này dẫn tới việc Liên Hiệp Quốc muốn Công ước 1951 trở thành công cụ quốc tế chung cho người tị nạn và đưa tới nghị định thư về người tị nạn của Liên Hiệp Quốc năm 1967. Tới nay 114 quốc gia trên thế giới đã trở thành thành viên của Công ước 1951 và/hoặc nghị định thư năm 1967.

Khác với Iraq, Afghanistan, Somalia..., Ukraine là một phần của châu Âu. Những quốc gia như Ba Lan, Hungary, Romania, dễ thấy ở Ukraine những điểm tương đồng với những gì họ đã phải trải qua và chịu đựng trong Thế chiến 2. Hơn thế nữa, người dân Ukraine tháo chạy là do chiến tranh, không phải vì lý do kinh tế. Họ cũng không đem lại nỗi lo về nạn khủng bố hay cuồng tín cực đoan.

Đầu tuần này, Thủ tướng Bulgaria Kiril Petkov đã nói về sự khác biệt giữa những người tị nạn Ukraine và những người tị nạn khác: "Đây không phải là làn sóng tị nạn mà chúng tôi đã quen thuộc, những người mà chúng tôi không chắc chắn về danh tính của họ, những người có quá khứ không rõ ràng, thậm chí có thể là những kẻ khủng bố...".

Tuy nhiên vẫn có những ý kiến so sánh sự đối xử của các chính phủ EU với người Ukraine và người nước khác. Nghị sĩ Rosa Lund, thuộc Đảng Danh sách hợp nhất của Đan Mạch, cho rằng cần sửa đổi luật nhập cư hiện hành của Đan Mạch để cấp quyền tị nạn cho tất cả những người cần được bảo vệ. Theo bà, một người tị nạn là một người tị nạn và nhu cầu được bảo vệ không dành riêng cho một số quốc gia hay một dân tộc cụ thể nào.

Đàm phán hòa bình Nga - Ukraine tiếp diễn

Ngày 17-3, Bộ Ngoại giao Nga cho biết cuộc đàm phán với Ukraine vẫn diễn ra theo hình thức trực tuyến và tập trung vào vấn đề quân sự, chính trị, nhân đạo. Một trong những thỏa thuận đầu tiên là việc hai bên nhất trí cùng đảm bảo an ninh tại nhà máy hạt nhân Chernobyl, theo Hãng tin Sputnik.

Trước đó đã có những thông tin trái chiều từ bàn đàm phán khi Ukraine nói Nga đề xuất mô hình trung lập như Áo, Thụy Điển nhưng nước này từ chối. Tuy nhiên nhà đàm phán Vladimir Medinsky của Nga lại nói đây chính là đề xuất từ Kiev. Hãng tin Tass dẫn lời ông Medinsky cho biết hiện đã có một quy chế trung lập cho Ukraine và đó cũng là điều kiện khi nước này rời liên bang Xô Viết cũ năm 1991.

Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Nga Maria Zakharova nhấn mạnh chiến dịch quân sự của nước này không nhắm vào dân thường cũng không nhằm chiếm Ukraine hay lật đổ chính quyền Kiev. Nga cũng thông báo đã trả nợ trái phiếu chính phủ, tránh nguy cơ vỡ nợ.

TRẦN PHƯƠNG

Nga đón gần 260.000 người tị nạn Ukraine

Chị Vera Pavlova [phải] và mẹ chị, các cư dân của làng Khryashchevatoe gần Lugansk, đang được bố trí ở tạm tại căn hộ ở Nga của bà Valentina Borovik - Ảnh: RG

Theo Hãng tin RBC [Nga], ngày 14-3, kể từ khi bắt đầu chiến dịch quân sự đặc biệt, Nga đã đón gần 260.000 người tị nạn Ukraine, trong đó có 56.000 trẻ em. Theo người đứng đầu Trung tâm Kiểm soát phòng vệ quốc gia Nga Mikhail Mizintsev, kể từ khi bắt đầu chiến dịch quân sự đặc biệt [24-2] đến nay, có 2.678.069 công dân Ukraine từ gần 2.000 điểm dân cư đã nộp đơn xin sơ tán tới Nga.

Tuy nhiên, việc sơ tán thường dân Ukraine sang Nga gặp khó khăn bởi "các yêu cầu bảo đảm hành lang nhân đạo không được phía Ukraine tuân thủ". Chẳng hạn, gần đây nhất, ngày 16-3, theo trang Vesti.ru, "lính Ukraine đã bắn vào các xe buýt chở người tị nạn chạy theo hành lang Kharkiv về Nga làm bốn người chết và một số bị thương".

Theo Hãng tin TASS, ngày 18-2, theo chỉ thị của Tổng thống Vladimir Putin, mỗi người tị nạn Donbass vào Nga được cấp 10.000 rúp [95 USD]. Quỹ của tỉnh Rostov nằm ở biên giới Nga - Donbass đã nhận được 5 tỉ rúp [47,5 triệu USD] trợ cấp này.

Hiện có 30 khu vực của Nga mở cửa đón người tị nạn Ukraine, trong đó có cả bán đảo Crimea và thủ phủ Sevastopol. Đặc biệt, một số trường phổ thông trung học Nga tại 30 khu vực nêu trên cũng mở cửa đón nhận các trẻ em di tản từ Ukraine vào nhập học.

Kênh truyền hình phát thanh Don-tr ngày 21-2 dẫn lời người đứng đầu Sở giáo dục Rostov Andrey Fateev cho biết: "Các học sinh mới sẽ học cùng các lớp, cùng các chương trình giống nhau, chỉ có điều các em phải điều chỉnh đôi chút. Riêng việc ghi danh vào đại học với các cư dân di tản khỏi Lugansk và Donetsk, các quy tắc ghi danh vẫn giữ nguyên đối với tất cả sinh viên".

TƯỜNG ANH

Theo luật pháp quốc tế, một người tị nạn là một người đã trốn khỏi đất nước của họ về quốc tịch hoặc cư trú theo thói quen, và không thể trở lại vì sợ bị đàn áp vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, thành viên trong một nhóm xã hội cụ thể hoặc quan điểm chính trị.Những phong trào di cư gần đây được gây ra bởi nhiều lý do.Một số người tị nạn ở trong các trại tị nạn, một số là người tị nạn đô thị trong các phòng riêng lẻ, một số ở trong các trại tự định cư, và vị trí của một số người tị nạn không được xác định hoặc không biết bởi UNHCR.refugee is a person who has fled their own country of nationality or habitual residence, and cannot return due to fear of persecution on account of their race, religion, nationality, membership in a particular social group, or political opinion. These recent migration movements are caused by a variety of reasons. Some refugees stay in refugee camps, some are urban refugees in individual accommodations, some stay in self-settled camps, and the location of some refugees is undefined or unknown by UNHCR.

Bởi Quốc gia Asylum [Chỉnh sửa][edit]

Bảng dưới đây dựa trên dữ liệu của UNHCR và không bao gồm dữ liệu cho những người quan tâm đến UNRWA hoặc những người không biết đến UNHCR.Những người này đã trốn khỏi đất nước/lãnh thổ xuất xứ của họ và đăng ký với UNHCR ở các quốc gia hoặc lãnh thổ này.

Người tị nạn đã đăng ký UNHCR theo quốc gia/lãnh thổ tị nạn từ năm 2019 đến 2007Đất nước/lãnh thổ tị nạnNgười tị nạn trên 1.000 cư dân vào giữa năm 2015 [1]2019[2]mid-2016[3]giữa năm 2015 [4]2014 [5]2013 [6]2012 [7]2011 [8]2010 [9]2009 [10]2008 [11]2007 [12]
& nbsp; Afghanistan
Afghanistan
7.14 72,228 59,771 205,558 280,267 72 75 66 43 37 37 42
& nbsp; Albania
Albania
0.05 128 138 154 104 96 86 82 76 70 65 77
& nbsp; Algeria
Algeria
2.42 98,604 94,232 94,144 94,128 94,150 94,133 94,148 94,144 94,137 94,093 94,137
& nbsp; angola
Angola
0.64 25,802 15,555 15,572 15,474 23,783 23,413 16,223 15,155 14,734 12,710 12,069
& nbsp; Argentina
Argentina
0.08 3,881 3,293 3,523 3,498 3,362 3,488 3,361 3,276 3,230 2,845 3,263
& nbsp; Armenia
Armenia
5.22 17,985 17,886 3,240 3,190 3,132 2,854 2,918 3,296 3,607 3,953 4,566
& nbsp; aruba
Aruba
1 1
& nbsp; Úc
Australia
1.51 76,764 42,188 35,582 35,582 34,503 30,083 23,434 21,805 22,548 20,919 22,164
& nbsp; Áo
Austria
7.13 135,955 93,250 60,747 60,747 55,598 51,730 47,073 42,630 38,906 37,557 30,773
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
0.14 1,108 1,193 1,357 1,299 1,380 1,468 1,730 1,891 1,642 2,061 2,352
& nbsp; Bahamas
Bahamas
0.02 12 13 7 13 15 30 21 21
& nbsp; Bahrain
Bahrain
0.20 255 271 277 311 294 289 199 165 139 48 271
& nbsp; Bangladesh
Bangladesh
1.46 854,782 950.000 [13]32,975 32,472 31,145 30,697 29,669 29,253 28,586 28,389 27,573
& nbsp; Barbados
Barbados
1 1 1 1
& nbsp; belarus
Belarus
0.14 2,734 1,650 1,369 925 604 576 595 589 580 609 649
& nbsp; Bỉ
Belgium
2.77 61,677 42,168 31,115 29,179 25,629 22,024 22,402 17,892 15,545 17,026 17,575
& nbsp; belize
Belize
28 10 21 28 78 134 230 277 358
& nbsp; Bénin
Benin
0.05 1,244 809 488 415 194 4,966 7,217 7,139 7,205 6,933 7,621
& nbsp; Bolivia
Bolivia
0.07 878 786 767 763 748 733 716 695 679 664 632
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
1.78 5,248 5,271 6,805 6,890 6,926 6,903 6,933 7,016 7,132 7,257 7,367
& nbsp; botswana
Botswana
0.97 1,115 2,039 2,164 2,645 2,773 2,785 3,312 2,986 3,022 3,019 2,465
& nbsp; Brazil
Brazil
0.04 32,860 9,689 7,762 7,490 5,196 4,689 4,477 4,357 4,232 3,852 3,783
& NBSP; Quần đảo Virgin thuộc Anh
British Virgin Islands
1 2 2 2
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
1.53 20,451 17,814 11,046 11,046 4,320 2,288 5,688 5,530 5,393 5,129 4,836
& nbsp; Burkina Faso
Burkina Faso
1.92 25,868 32,552 34,027 31,894 29,234 39,306 546 531 543 557 535
& nbsp; burundi
Burundi
5.00 78,473 57,469 54,126 52,936 45,490 41,813 35,659 29,365 24,967 21,093 24,468
& nbsp; Campuchia
Cambodia
0.01 61 66 80 63 68 77 64 129 135 164 179
& nbsp; Cameroon
Cameroon
13.27 406,260 348,672 288,552 226,489 107,346 98,969 100,373 104,275 99,957 81,037 60,137
& NBSP; Canada
Canada
4.19 101,760 97,332 149,163 149,163 160,349 163,756 164,883 165,549 169,434 173,651 175,741
& NBSP; Cộng hòa Trung Phi
Central African Republic
1.65 7,175 12,115 7,906 7,694 14,322 14,014 16,730 21,574 27,047 7,429 7,535
& NBSP; Quần đảo Cayman
Cayman Islands
0.10 18 6 6 6 3 3 1 1
& nbsp; Chad
Chad
30.97 442,672 391,251 420,774 452,897 434,479 373,695 366,494 347,939 314,393 302,687 294,017
& nbsp; Chile
Chile
0.10 2,053 1,737 1,798 1,773 1,743 1,695 1,674 1,621 1,539 1,613 1,376
& NBSP; Trung Quốc
China
0.22 303,381 317,255 301,057 301,052 301,047 301,037 301,018 300,986 300,989 300,967 301,078
& nbsp; colombia
Colombia
646 258 219 213 224 219 219 212 196 170 168
& nbsp; Cộng hòa Dân chủ Congo
Democratic Republic of Congo
2.14 523,734 451,956 160,271 119,754 113,362 65,109 152,749 166,336 185,809 155,162 177,390
& nbsp; Cộng hòa Congo
Republic of Congo
13.65 25,670 46,457 61,492 54,842 51,037 98,455 141,232 133,112 111,411 24,779 38,472
& nbsp; Costa Rica
Costa Rica
0.73 6,217 4,180 3,475 12,924 12,749 12,629 12,571 12,371 12,298 11,923 11,604
& NBSP; Bờ Biển Ngà
Ivory Coast
0.09 2,021 1,399 1,972 1,925 2,980 3,980 24,221 26,218 24,604 24,811 24,647
& nbsp; Croatia
Croatia
0.17 916 304 669 679 656 690 782 863 1,149 1,378 1,642
& nbsp; Cuba
Cuba
0.03 237 316 313 280 384 371 384 411 454 525 616
& nbsp; curaçao
Curaçao
0.28 47 54 44 37 15 14 6 7
& nbsp; Síp
Cyprus
4.99 12,325 8,484 5,763 5,126 3,883 3,631 3,503 3,394 2,888 1,465 1,194
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
0.30 2,058 3,644 3,137 3,137 2,979 2,805 2,449 2,449 2,323 2,110 2,037
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
3.15 37,540 33,507 17,785 17,785 13,170 11,814 13,399 17,922 20,355 23,401 26,788
& nbsp; djibouti
Djibouti
16.88 19,641 17,683 14,787 20,530 20,015 19,139 20,340 15,104 12,111 9,228 6,651
& nbsp; Cộng hòa Dominican
Dominican Republic
0.06 171 592 609 608 721 758 595 599
& nbsp; ecuador
Ecuador
7.65 104,574 60,524 53,378 53,817 54,865 55,480 55,092 52,905 45,192 19,098 14,903
& nbsp; Ai Cập
Egypt
2.53 258,401 213,530 226,344 236,090 230,086 109,933 95,087 95,056 94,406 97,861 97,556
& nbsp; El Salvador
El Salvador
0.01 52 45 48 35 44 45 38 38 30 32 39
& nbsp; Eritrea
Eritrea
0.58 199 2,342 2,944 2,898 3,166 3,600 4,719 4,809 4,751 4,862 5,031
& nbsp; Estonia
Estonia
0.09 334 322 117 90 70 63 50 39 24 22 18
& nbsp; Ethiopia
Ethiopia
7.24 733,125 791,631 702,467 659,524 433,936 376,393 288,844 154,295 121,886 83,583 85,183
& nbsp; fiji
Fiji
0.01 13 12 12 13 5 6 7 1 2
& nbsp; Phần Lan
Finland
2.15 23,473 18,400 11,798 11,798 11,252 9,919 9,175 8,724 7,447 6,617 6,204
& nbsp; Pháp
France
4.13 407,923 304,546 264,972 252,264 232,487 217,865 210,207 200,687 196,364 160,017 151,789
& nbsp; Gabon
Gabon
0.60 459 931 1,008 1,013 1,594 1,663 1,773 9,015 8,845 9,001 8,826
& nbsp; Gambia
Gambia
6.11 4,308 7,940 11,773 11,608 9,563 9,853 9,528 8,378 10,118 14,836 14,895
& nbsp; Georgia
Georgia
0.41 1,360 1,531 1,060 442 356 329 462 639 870 996 1,047
& nbsp; Đức
Germany
3.10 1,146,685 669,482 250,299 216,973 187,567 589,737 571,685 594,269 593,799 582,735 578,879
& nbsp; Ghana
Ghana
0.69 11,948 11,865 18,476 18,450 18,681 16,016 13,588 13,828 13,658 18,206 34,958
& nbsp; Hy Lạp
Greece
0.75 80,468 21,484 7,304 7,304 3,485 2,100 1,573 1,444 1,695 2,164 2,228
& nbsp; Grenada
Grenada
3 1 3
& nbsp; guatemala
Guatemala
0.01 416 300 202 164 160 159 147 138 131 130 379
& nbsp; guinea
Guinea
0.71 4,965 5,068 8,704 8,766 8,560 10,371 16,609 14,113 15,325 21,488 25,226
& nbsp; guinea-bissau
Guinea-Bissau
4.82 1,852 9,263 8,684 8,684 8,535 7,784 7,800 7,679 7,898 7,884 7,860
& nbsp; Guyana
Guyana
0.01 17 11 11 11 11 7 7 7
& nbsp; Haiti
Haiti
2 5 5 3 3 3 1
& nbsp; Honduras
Honduras
76 16 23 26 16 16 17 14 19 24 22
& nbsp; Hồng Kông
Hong Kong
0.02 130 151 170 126 117 152 154 86 103 97
& nbsp; Hungary
Hungary
0.42 5,772 4,748 4,192 2,867 2,440 4,054 5,106 5,414 6,044 7,750 8,131
& nbsp; Iceland
Iceland
0.32 916 252 104 99 79 60 58 83 62 49 49
& NBSP; Ấn Độ
India
0.15 195,105 197,851 200,383 199,937 188,395 185,656 185,118 184,821 185,323 184,543 161,537
& nbsp; Indonesia
Indonesia
0.02 10,295 7,827 5,277 4,270 3,206 1,819 1,006 811 798 369 315
& nbsp; Iran
Iran
12.53 979,435 979,435 979,441 982,027 857,354 868,242 886,468 1,073,366 1,070,488 980,109 963,546
& nbsp; Iraq
Iraq
8.17 273,992 261,864 288,035 271,143 246,298 98,822 35,189 34,655 35,218 39,503 42,354
& nbsp; Ireland
Ireland
1.25 7,800 5,731 5,853 5,853 6,001 6,327 8,249 9,107 9,571 9,730 9,333
& nbsp; Israel
Israel
4.85 16,121 507 361 330 184 104 1,116 337 382 394 1,156
& nbsp; Ý
Italy
1.57 207,619 147,370 93,715 93,715 76,264 64,779 58,060 56,397 54,965 47,061 38,068
& nbsp; Jamaica
Jamaica
0.01 1 14 15 22 21 20 20 21 26
& NBSP; Nhật Bản
Japan
0.02 1,465 2,514 2,419 2,560 2,584 2,581 2,649 2,586 2,332 2,019 1,794
& nbsp; jordan
Jordan
89.55 2,967,046 685,197 664,102 654,141 641,915 302,707 451,009 450,915 450,756 500,413 500,281
& nbsp; Kazakhstan
Kazakhstan
0.04 524 653 662 633 584 564 616 714 4,340 4,352 4,285
& nbsp; Kenya
Kenya
12.31 438,901 451,099 552,272 551,352 534,938 564,933 566,487 402,905 358,928 320,605 265,729
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
0.03 3,215 1,807 1,313 1,173 548 487 401 358 268 172 118
& nbsp; kuwait
Kuwait
0.16 692 939 593 614 635 674 335 184 221 238 159
& nbsp; Kyrgyzstan
Kyrgyzstan
0.07 353 339 433 482 466 437 595 508 423 375 370
& nbsp; Latvia
Latvia
0.10 672 349 195 183 160 125 95 68 43 32 29
& nbsp; Lebanon
Lebanon
208.91 1,395,952 1,012,969 1,172,388 1,154,040 856,546 133,538 8,845 7,949 50,300 50,319 50,266
& nbsp; lesoto
Lesotho
0.02 147 45 44 44 30 34 34
& nbsp; Liberia
Liberia
8.85 8,238 18,990 38,904 38,587 53,245 65,901 128,285 24,735 6,944 10,216 10,458
& nbsp; Libya
Libya
4.47 4,739 9,310 27,948 27,964 25,561 7,065 7,540 7,923 9,005 6,713 4,098
& nbsp; liechtenstein
Liechtenstein
2.89 132 163 107 103 97 102 94 92 91 89 283
& nbsp; Litva
Lithuania
0.36 1,826 1,288 1,055 1,007 916 871 821 803 793 751 688
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
2.14 2,572 2,046 1,192 1,108 920 2,910 2,855 3,254 3,230 3,109 2,737
& nbsp; macau
Macau
1 1 6
& nbsp; macedonia
Macedonia
0.40 353 477 584 614 687 750 801 959 1,065 1,153 1,164
& nbsp; madagascar
Madagascar
116 28 10 11 12 9 9
& nbsp; malawi
Malawi
0.54 14,086 9,392 8,963 5,874 5,796 6,544 6,308 5,740 5,443 4,175 2,929
& nbsp; Malaysia
Malaysia
3.26 129,095 92,054 97,385 99,086 96,868 89,210 85,754 80,651 65,350 36,088 32,243
& nbsp; mali
Mali
0.88 26,670 17,512 14,970 15,195 14,316 13,928 15,624 13,558 13,538 9,578 9,203
& nbsp; Malta
Malta
14.58 8,911 7,948 6,095 6,095 9,906 8,248 6,952 6,136 5,955 4,331 3,000
& nbsp; Mauritania
Mauritania
19.36 84,909 48,148 50,851 49,635 66,767 54,496 535 717 795 1,041 971
& nbsp; Mexico
Mexico
0.02 28,533 6,202 2,158 1,837 1,831 1,520 1,677 1,395 1,235 1,055 1,616
& nbsp; micronesia
Micronesia
4 4 1 1 2
& nbsp; moldova
Moldova
0.10 423 389 335 250 185 146 148 141 148 151
& nbsp; Monaco
Monaco
0.87 22 27 33 33 34 37 37
& nbsp; Mông Cổ
Mongolia
6 8 11 6 9 4 1 12 11 11 5
& nbsp; Montenegro
Montenegro
9.92 662 974 6,203 6,462 8,476 11,198 12,874 16,364 24,019 24,741 8,528
& nbsp; morocco
Morocco
0.06 6,656 4,771 2,144 1,216 1,470 744 736 792 773 766 786
& nbsp; mozambique
Mozambique
0.17 4,708 4,671 4,552 4,536 4,445 4,398 4,079 4,077 3,547 3,163 2,767
& nbsp; namibia
Namibia
0.69 3,188 1,757 1,659 1,767 2,332 1,806 6,049 7,254 7,163 6,799 6,525
& nbsp; nauru
Nauru
50.60 763 506 506 389
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Nepal
1.29 19,574 25,249 36,287 38,490 46,305 56,264 70,268 87,514 106,164 122,332 128,181
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
4.89 94,430 101,744 82,494 82,494 74,707 71,909 74,598 74,961 76,008 77,600 86,587
& nbsp; New Zealand
New Zealand
0.30 2,747 1,421 1,349 1,349 1,403 1,517 1,934 2,307 3,289 2,716 2,740
& nbsp; nicaragua
Nicaragua
0.06 327 331 361 280 189 129 86 64 120 147 184
& nbsp; niger
Niger
4.29 180,006 166,093 82,064 77,830 57,661 50,510 302 314 325 320 319
& nbsp; Nigeria
Nigeria
0.01 54,166 1,367 1,279 1,239 1,694 3,154 8,806 8,747 9,127 10,124 8,460
& nbsp; Na Uy
Norway
9.14 53,888 59,522 47,043 47,043 46,106 42,822 40,691 40,260 37,826 36,101 34,522
& nbsp; Ô -man
Oman
0.03 307 317 122 151 138 138 83 78 26 7 7
& nbsp; pakistan
Pakistan
8.33 1,419,606 1,352,560 1,540,854 1,505,525 1,616,507 1,638,456 1,702,700 1,900,621 759,392 765,720 887,273
& nbsp; palau
Palau
0.05 1 1 1 1 1 1 1 11
& nbsp; panama
Panama
4.47 2,557 2,350 2,303 2,271 2,665 2,429 2,262 2,073 1,923 1,913 1,890
& nbsp; papua new guinea
Papua New Guinea
1.27 9,707 4,955 4,929 4,929 4,797 4,802 4,810 4,698 4,703 10,006 10,003
& nbsp; paraguay
Paraguay
0.02 1,016 204 161 153 136 133 124 107 89 75 62
& nbsp; peru
Peru
0.05 2,879 1,649 1,407 1,303 1,162 1,122 1,144 1,146 1,108 1,075 995
& nbsp; Philippines
Philippines
690 408 254 222 182 141 125 243 95 104 106
& nbsp; Ba Lan
Poland
0.41 12,673 11,747 15,741 15,741 16,438 15,911 15,847 15,555 15,320 12,774 10,053
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
0.07 2,387 1,194 699 699 598 483 408 384 389 403 353
& nbsp; Qatar
Qatar
0.06 203 177 133 133 130 80 80 51 29 13 46
& nbsp; Romania
Romania
0.12 3,882 2,905 2,426 2,182 1,770 1,262 1,005 1,021 1,069 1,596 1,757
& nbsp; Nga
Russia
2.20 42,433 228,990 315,313 235,750 3,458 3,178 3,914 4,922 4,880 3,479 1,655
& nbsp; rwanda
Rwanda
11.70 145,057 156,065 132,743 73,820 73,349 58,212 55,325 55,398 54,016 55,062 53,577
& nbsp; Saint Kitts và Nevis
Saint Kitts and Nevis
0.02 1 1
& nbsp; Saint Lucia
Saint Lucia
0.01 2 2 3 5 2 2
& nbsp; samoa
Samoa
3 3
& nbsp; Sint Maarten
Sint Maarten
0.08 6 3 3 3 3 3 3 1
& nbsp; Ả Rập Saudi
Saudi Arabia
0.01 320 133 184 534 532 550 572 555 548 240,572 240,742
& nbsp; senegal
Senegal
0.97 14,469 14,584 14,304 14,274 14,247 14,237 20,644 20,672 22,151 33,193 20,421
& nbsp; serbia và & nbsp; kosovo
Serbia and
 
Kosovo
3.97 26,433 29,522 35,309 43,751 57,083 66,370 70,707 73,608 86,351 96,739 97,995
& nbsp; seychelles
Seychelles
2 2
& nbsp; Sierra Leone
Sierra Leone
0.22 443 683 1,371 1,372 2,817 4,204 8,092 8,363 9,051 7,826 8,795
& nbsp; Singapore
Singapore
2 3 3 3 3 7 7 10 10
& nbsp; Slovakia
Slovakia
0.15 977 990 799 799 701 662 546 461 401 317 279
& nbsp; Slovenia
Slovenia
0.14 751 462 283 257 213 176 142 312 289 268 263
& NBSP; Quần đảo Solomon
Solomon Islands
0.01 3 3 3
& nbsp; somalia
Somalia
0.34 17,883 11,574 3,582 2,729 2,425 2,264 2,099 1,937 1,815 1,842 901
& nbsp; Nam Phi
South Africa
2.12 89,285 91,043 114,512 112,192 65,987 65,233 57,899 57,899 47,974 43,546 36,736
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
0.13 57,761 12,989 5,798 5,798 4,637 4,510 4,228 3,820 3,970 4,661 5,147
& nbsp; Sri Lanka
Sri Lanka
0.04 1,045 604 848 511 145 110 188 223 251 269 182
& nbsp; Sudan
Sudan
9.05 1,055,489 421,466 322,638 244,430 124,328 126,218 113,439 144,008 152,375 181,605 222,722
& nbsp; Nam Sudan
South Sudan
22.32 298,313 262,560 265,887 248,152 229,587 202,581 105,023
& nbsp; suriname
Suriname
52 1 1 1 1 1 1
& nbsp; Swaziland
Swaziland
0.42 728 539 515 507 505 759 759 759 775 789
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
14.66 253,794 230,164 142,207 142,207 114,175 92,872 86,615 82,629 81,356 77,038 75,078
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
8.45 110,168 82,681 69,390 62,620 52,464 50,747 50,416 48,813 46,203 46,132 45,653
& nbsp; Syria
Syria
7.95 583,443 19,809 149,200 149,140 149,292 476,506 755,445 1,005,472 1,054,466 1,105,698 1,503,769
& nbsp; Tajikistan
Tajikistan
0.21 3,791 2,729 1,782 2,026 2,048 2,248 3,323 3,131 2,679 1,799 1,133
& nbsp; Tanzania
Tanzania
3.07 242,171 281,498 159,014 88,492 102,099 101,021 131,243 109,286 118,731 321,909 435,630
& nbsp; Thái Lan
Thailand
1.63 97,571 54,251 56,947 75,137 78,970 84,479 89,253 96,675 105,297 112,932 125,643
& nbsp; Đông Timor
East Timor
1 1 1 1 1
& nbsp; togo
Togo
3.07 11,968 12,491 21,877 21,778 20,613 23,540 19,270 14,051 8,531 9,377 1,328
& nbsp; tonga
Tonga
3 3 3 2
& nbsp; Trinidad và Tobago
Trinidad and Tobago
0.09 2,321 109 121 83 20 18 22 29 37 33 22
& nbsp; Tunisia
Tunisia
0.07 1,746 649 824 901 730 1,435 3,048 89 92 94 101
& NBSP; Quần đảo Turks và Caicos
Turks and Caicos Islands
0.12 4 4 4 4 4
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
23.72 3,579,531 2,869,421 1,838,848 1,587,374 609,938 267,063 14,465 10,032 10,350 11,103 6,956
& nbsp; Turkmenistan
Turkmenistan
0.01 22 27 27 35 45 46 59 62 60 79 125
& nbsp; Uganda
Uganda
11.34 1,359,464 940,835 428,397 385,513 220,555 197,877 139,448 135,801 127,345 162,132 228,959
& nbsp; Ukraine
Ukraine
0.07 2,172 3,302 3,232 3,219 2,968 2,807 2,676 2,522 2,334 2,201 2,277
& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
United Arab Emirates
0.05 1,247 895 424 417 603 631 677 538 279 209 159
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
1.82 133,094 118,995 117,234 117,234 126,055 149,799 193,510 238,150 269,363 292,097 299,718
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
0.84 341,711 272,959 267,222 267,222 263,662 262,023 264,763 264,574 275,461 279,548 281,219
& nbsp; Uruguay
Uruguay
0.08 516 312 289 272 203 181 174 189 168 145 140
& nbsp; Uzbekistan
Uzbekistan
14 27 118 125 141 176 214 311 555 821 1,054
& nbsp; vanuatu
Vanuatu
2 2 2 4 4 3 1
& nbsp; Venezuela
Venezuela
5.68 67,755 7,861 5,647 5,052 4,340 3,644 2,022 1,547 1,313 1,161 907
& nbsp; Việt Nam
Vietnam
1 990 1,928 2,357 2,357 2,357
& nbsp; yemen
Yemen
10.05 268,511 269,783 263,047 257,645 241,288 237,182 214,740 190,092 170,854 140,169 117,363
& nbsp; Zambia
Zambia
1.64 57,521 29,350 25,737 25,578 23,594 25,653 45,632 47,857 56,785 83,485 112,931
& nbsp; Zimbabwe
Zimbabwe
0.40 8,959 7,426 6,085 6,079 6,389 4,356 4,561 4,435 3,995 3,468 3,981

Theo quốc gia xuất xứ [chỉnh sửa][edit]

Bảng dưới đây dựa trên dữ liệu của UNHCR và không bao gồm dữ liệu cho những người quan tâm đến UNRWA hoặc những người không biết đến UNHCR.Những người này đã đăng ký với UNHCR bên ngoài nước xuất xứ của họ.

Người tị nạn đã đăng ký UNHCR theo quốc gia/lãnh thổ xuất xứ từ năm 2014 đến 2006Đất nước/lãnh thổ xuất xứ% dân số của đất nước là người tị nạn năm 2014 [14]2014 [15]2013 [16]2012 [17]2011 [18]2010 [19]2009 [20]2008 [21]2007 [22]2006 [23]
& nbsp; Afghanistan
Afghanistan
7.59 2,596,270 2,556,502 2,586,152 2,664,436 3,054,709 1,905,804 1,817,913 1,909,911 2,107,519
& nbsp; Albania
Albania
0.35 10,158 10,103 12,568 13,551 14,772 15,711 15,006 15,340 14,080
& nbsp; Algeria
Algeria
0.01 3,524 3,660 5,673 6,120 6,688 8,184 9,060 10,615 8,353
& nbsp; andorra
Andorra
0.01 7 5 7 6 6 6 6 9 10
& nbsp; angola
Angola
0.04 9,484 10,286 19,258 128,664 134,858 141,021 171,393 186,155 206,501
& nbsp; Antigua và Barbuda
Antigua and Barbuda
0.06 53 49 45 32 30 28 26 25 19
& nbsp; Argentina
Argentina
0.00 318 388 447 518 557 608 1,047 1,171 894
& nbsp; Armenia
Armenia
0.39 11,848 11,998 15,934 16,486 17,546 18,000 16,336 15,436 14,918
& nbsp; Úc
Australia
0.00 25 28 48 39 37 28 43 63 29
& nbsp; Áo
Austria
0.00 10 10 12 11 10 12 14 23 34
& nbsp; Azerbaijan
Azerbaijan
0.11 10,515 10,814 15,537 16,162 16,753 16,939 16,319 15,916 126,068
& nbsp; Bahamas
Bahamas
0.06 215 210 196 185 17 15 15 14 14
& nbsp; Bahrain
Bahrain
0.03 347 275 297 215 87 79 80 73 62
& nbsp; Bangladesh
Bangladesh
0.01 10,881 9,725 10,156 10,052 10,046 10,432 10,098 10,241 7,803
& nbsp; Barbados
Barbados
0.03 86 67 55 45 32 29 34 38 27
& nbsp; belarus
Belarus
0.05 4,300 4,397 6,191 5,925 5,743 5,525 5,384 4,970 9,371
& nbsp; Bỉ
Belgium
0.00 75 78 93 90 83 71 61 60 64
& nbsp; belize
Belize
0.01 45 40 39 32 23 17 20 17 18
& nbsp; Bénin
Benin
0.00 340 302 457 461 442 411 318 265 215
& nbsp; bhutan
Bhutan
3.00 23,642 31,567 41,590 55,603 72,776 86,773 102,465 108,098 108,073
& nbsp; Bolivia
Bolivia
0.01 600 601 618 611 590 573 454 428 374
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
Bosnia and Herzegovina
0.57 21,841 26,756 51,767 58,515 62,910 69,911 74,131 78,273 199,946
& nbsp; botswana
Botswana
0.01 237 168 127 85 53 30 26 16 12
& nbsp; Brazil
Brazil
0.00 977 985 1,076 1,045 994 973 1,404 1,624 707
& nbsp; brunei
Brunei
0.00 1 1 1 1 1 1 1 2 2
& nbsp; Bulgaria
Bulgaria
0.02 1,648 1,880 2,147 2,327 2,559 2,745 3,040 3,311 3,438
& nbsp; Burkina Faso
Burkina Faso
0.01 1,853 1,580 1,456 1,267 1,141 986 721 554 376
& nbsp; burundi
Burundi
0.67 72,493 72,647 73,363 101,288 84,064 94,239 281,592 375,715 396,541
& nbsp; Campuchia
Cambodia
0.09 13,062 13,713 13,993 15,184 16,301 17,011 17,245 17,697 17,965
& nbsp; Cameroon
Cameroon
0.05 10,766 11,427 13,382 15,163 14,963 14,766 13,870 11,508 10,384
& NBSP; Canada
Canada
0.00 95 99 119 105 90 99 101 530 95
& nbsp; cape verde
Cape Verde
0.01 27 28 25 27 25 24 30 32 40
& NBSP; Cộng hòa Trung Phi
Central African Republic
7.88 410,787 249,044 162,442 160,736 162,755 154,005 120,106 98,104 71,685
& NBSP; Quần đảo Cayman
Cayman Islands
0.01 6 6 1 1 1
& nbsp; Chad
Chad
0.11 14,855 15,237 15,844 18,720 21,583 21,646 55,105 55,722 36,300
& nbsp; Chile
Chile
0.00 579 596 1,152 1,189 1,170 1,312 994 970 805
& NBSP; Trung Quốc
China
0.02 210,802 195,133 193,453 190,369 184,602 180,558 175,180 149,095 140,598
& nbsp; colombia
Colombia
0.22 103,150 108,117 111,773 113,605 113,233 104,388 77,232 70,120 72,796
& nbsp; comoros
Comoros
0.08 581 513 454 422 368 268 378 96 72
& nbsp; Cộng hòa Dân chủ Congo
Democratic Republic of Congo
0.69 516,563 499,355 509,082 491,481 476,693 455,852 367,995 370,386 401,914
& nbsp; Cộng hòa Congo
Republic of the Congo
0.32 14,500 11,753 12,119 12,839 20,679 20,544 19,925 19,735 20,609
& NBSP; Quần đảo Cook
Cook Islands
0.00 1 1 1 1 1 1
& nbsp; Costa Rica
Costa Rica
0.01 417 463 325 331 352 344 354 361 284
& NBSP; Bờ Biển Ngà
Ivory Coast
0.32 71,966 85,652 100,717 154,824 41,758 23,153 22,227 22,232 26,315
& nbsp; Croatia
Croatia
0.93 40,122 49,756 62,606 62,649 65,861 76,478 97,012 100,423 93,767
& nbsp; Cuba
Cuba
0.06 6,502 6,460 6,724 6,849 6,470 6,549 6,938 7,123 33,580
& nbsp; curaçao
Curaçao
0.02 35 35
& nbsp; Síp
Cyprus
0.00 10 10 11 11 13 11 10 9 5
& NBSP; Cộng hòa Séc
Czech Republic
0.01 1,327 991 622 763 817 1,067 1,358 1,384 2,138
& nbsp; Đan Mạch
Denmark
0.00 12 10 9 9 9 10 11 14 12
& nbsp; djibouti
Djibouti
0.10 879 762 640 602 566 622 650 648 486
& nbsp; Dominica
Dominica
0.05 38 43 54 52 52 53 56 58 49
& nbsp; Cộng hòa Dominican
Dominican Republic
0.00 349 306 289 250 246 230 318 358 150
& nbsp; ecuador
Ecuador
0.01 804 707 844 909 852 1,027 1,066 1,332 887
& nbsp; Ai Cập
Egypt
0.02 15,903 12,810 10,016 7,934 6,911 6,987 6,777 6,799 7,613
& nbsp; El Salvador
El Salvador
0.18 10,965 9,635 8,171 6,720 4,976 5,051 5,151 6,022 6,388
& NBSP; Guinea Xích đạo
Equatorial Guinea
0.02 174 200 228 258 305 344 384 407 461
& nbsp; Eritrea
Eritrea
6.08 330,541 273,063 248,024 220,745 205,458 197,313 181,971 208,743 193,745
& nbsp; Estonia
Estonia
0.03 339 352 456 224 240 248 248 262 626
& nbsp; Ethiopia
Ethiopia
0.09 86,870 77,122 74,939 70,586 68,832 62,873 63,862 59,832 74,026
& nbsp; fiji
Fiji
0.10 924 1,112 1,317 1,579 1,851 1,892 1,868 1,828 1,685
& nbsp; Phần Lan
Finland
0.00 7 7 7 7 6 6 4 4 6
& nbsp; Pháp
France
0.00 93 98 100 99 92 87 101 101 82
& nbsp; Polynesia Pháp
French Polynesia
0.00 1
& nbsp; Gabon
Gabon
0.01 172 176 183 173 165 144 129 116 95
& nbsp; Gambia
Gambia
0.27 5,136 3,397 3,076 2,583 2,242 1,973 1,352 1,267 1,254
& nbsp; Georgia
Georgia
0.17 6,681 6,778 9,261 9,612 10,143 10,020 7,598 6,810 6,340
& nbsp; Đức
Germany
0.00 176 175 182 174 164 170 166 129 114
& nbsp; Ghana
Ghana
0.08 22,143 21,076 24,296 20,279 20,201 14,890 13,239 5,060 9,960
& nbsp; Gibraltar
Gibraltar
0.01 2 2 2 2 2 1 1 1
& nbsp; Hy Lạp
Greece
0.00 113 91 51 56 51 62 67 92 91
& nbsp; Grenada
Grenada
0.30 324 330 316 323 345 333 312 297 202
& nbsp; guatemala
Guatemala
0.05 7,483 6,615 6,388 6,088 5,679 5,768 5,934 6,161 6,496
& nbsp; guinea
Guinea
0.12 15,252 14,561 14,061 13,161 11,985 10,920 9,495 8,278 6,840
& nbsp; guinea-bissau
Guinea-Bissau
0.07 1,307 1,223 1,180 1,123 1,127 1,109 1,065 1,028 1,004
& nbsp; Guyana
Guyana
0.09 700 800 801 771 749 727 708 677 537
& nbsp; Haiti
Haiti
0.35 37,162 38,659 38,568 33,661 25,892 24,116 23,066 22,280 20,837
& nbsp; Honduras
Honduras
0.05 4,159 3,300 2,613 1,966 1,302 1,166 1,116 1,236 1,035
& nbsp; Hồng Kông
Hong Kong
0.00 25 25 19 15 17 12 11 11 10
& nbsp; Hungary
Hungary
0.01 1,267 1,220 1,087 1,238 1,438 1,537 1,614 3,386 3,118
& nbsp; Iceland
Iceland
0.00 1 2 3 3 4 4 7 7 31
& NBSP; Ấn Độ
India
0.00 10,436 11,041 14,258 16,232 17,769 19,514 19,569 20,463 17,811
& nbsp; Indonesia
Indonesia
0.00 9,562 9,640 10,051 10,659 11,085 12,478 18,852 20,230 34,728
& nbsp; Iran
Iran
0.11 82,191 75,070 75,938 72,347 68,795 72,773 69,061 68,397 102,483
& nbsp; Iraq
Iraq
1.04 369,954 401,466 746,190 1,428,308 1,683,575 1,785,212 1,873,519 2,279,245 1,450,905
& nbsp; Ireland
Ireland
0.00 10 9 9 8 8 7 7 10 4
& nbsp; Israel
Israel
0.01 979 1,041 1,340 1,335 1,301 1,310 1,494 1,541 882
& nbsp; Ý
Italy
0.00 67 66 66 58 50 45 62 90 105
& nbsp; Jamaica
Jamaica
0.06 1,692 1,503 1,407 1,252 1,057 909 826 766 660
& NBSP; Nhật Bản
Japan
0.00 262 157 172 176 152 150 185 521 168
& nbsp; jordan
Jordan
0.02 1,718 1,632 2,358 2,248 2,252 2,127 1,889 1,786 1,604
& nbsp; Kazakhstan
Kazakhstan
0.01 2,224 2,123 3,571 3,500 3,640 3,744 4,825 5,235 7,376
& nbsp; Kenya
Kenya
0.02 8,553 8,586 8,950 8,745 8,602 9,620 9,688 7,546 5,356
& nbsp; Kiribati
Kiribati
0.00 3 20 33 33 33 33 38 38 41
& nbsp; Bắc Triều Tiên
North Korea
0.01 1,282 1,167 1,132 1,052 917 881 886 605 397
& nbsp; Hàn Quốc
South Korea
0.00 481 500 558 514 585 573 1,104 1,188 1,335
& nbsp; kuwait
Kuwait
0.03 981 977 1,197 1,120 988 938 854 746 617
& nbsp; Kyrgyzstan
Kyrgyzstan
0.04 2,451 2,301 3,489 3,162 2,744 2,612 2,517 2,254 2,488
& nbsp; Lào
Laos
0.11 7,482 7,744 7,983 8,087 8,413 8,398 8,598 10,013 26,447
& nbsp; Latvia
Latvia
0.01 213 233 662 709 713 791 763 662 1,424
& nbsp; Lebanon
Lebanon
0.08 4,273 3,819 15,106 15,013 15,869 16,259 12,966 13,093 12,252
& nbsp; lesoto
Lesotho
0.00 17 15 13 11 11 10 8 7 9
& nbsp; Liberia
Liberia
0.31 13,545 17,531 23,401 66,752 70,089 71,572 75,213 91,537 160,548
& nbsp; Libya
Libya
0.07 4,203 3,314 5,249 3,335 2,309 2,202 2,084 1,954 1,573
& nbsp; Litva
Lithuania
0.01 183 220 491 528 515 501 490 466 942
& nbsp; Luxembourg
Luxembourg
0.00 2 1 2 2
& nbsp; macau
Macau
0.00 5 1 1 10 10 9 9 9 9
& nbsp; macedonia
Macedonia
0.08 1,759 1,628 7,589 7,684 7,890 7,926 7,521 8,077 7,940
& nbsp; madagascar
Madagascar
0.00 281 296 300 288 269 274 277 284 260
& nbsp; malawi
Malawi
0.00 361 326 277 222 171 130 106 97 113
& nbsp; Malaysia
Malaysia
0.00 468 485 531 537 552 532 608 615 584
& nbsp; Maldives
Maldives
0.01 36 31 24 21 19 16 16 17 17
& nbsp; mali
Mali
0.81 139,267 152,828 149,942 4,295 3,663 2,926 1,758 994 594
& nbsp; Malta
Malta
0.00 5 6 6 6 6 9 9 9 28
& NBSP; Quần đảo Marshall
Marshall Islands
0.01 3 3 2
& nbsp; Mauritania
Mauritania
0.85 34,113 34,252 33,765 39,929 37,733 39,143 45,601 33,108 33,428
& nbsp; Mauritius
Mauritius
0.01 94 81 62 42 28 23 24 71 80
& nbsp; Mexico
Mexico
0.01 10,666 9,390 8,435 7,472 6,816 6,435 6,162 5,572 3,304
& nbsp; moldova
Moldova
0.05 2,233 2,207 6,148 6,264 6,200 5,925 5,555 4,918 11,680
& nbsp; Monaco
Monaco
0.01 3 3 4 4 2 1
& nbsp; Mông Cổ
Mongolia
0.07 2,163 2,059 2,114 1,985 1,724 1,495 1,333 1,101 868
& nbsp; Montenegro
Montenegro
0.10 607 546 4,054 3,698 3,246 2,582 1,283 557 135
& nbsp; morocco
Morocco
0.00 1,539 1,308 2,405 2,312 2,284 2,285 3,533 4,039 4,710
& nbsp; mozambique
Mozambique
0.00 58 56 160 155 131 136 208 222 231
& nbsp; Myanmar
Myanmar
0.42 223,896 222,053 215,340 214,594 215,644 206,650 184,347 191,256 202,826
& nbsp; namibia
Namibia
0.05 1,253 1,143 1,098 1,073 1,017 921 985 1,128 1,203
& nbsp; nauru
Nauru
0.00 3 3 3
& nbsp; & nbsp; & nbsp; nepal
Nepal
0.03 8,561 8,108 7,610 6,852 5,884 5,108 4,189 3,363 2,647
& nbsp; Hà Lan
Netherlands
0.00 68 64 71 64 53 44 46 43 39
& nbsp; New Zealand
New Zealand
0.00 17 17 20 18 15 10 10 13 8
& nbsp; nicaragua
Nicaragua
0.03 1,587 1,538 1,531 1,468 1,431 1,478 1,537 1,900 1,828
& nbsp; niger
Niger
0.00 739 683 832 819 803 822 796 827 818
& nbsp; Nigeria
Nigeria
0.03 54,563 25,465 18,020 16,840 15,639 15,608 14,168 13,902 13,253
& nbsp; niue
Niue
1.11 18 14 10 7
& NBSP; Đảo Norfolk
Norfolk Island
0.05 1
& nbsp; Na Uy
Norway
0.00 13 13 9 7 7 4 4 3 4
& nbsp; Ô -man
Oman
0.00 29 26 65 60 63 64 56 43 39
& nbsp; pakistan
Pakistan
0.17 315,805 31,893 33,673 33,009 33,591 35,132 32,403 31,858 25,639
& nbsp; palau
Palau
0.00 1 1 1 1
Người Palestine [excl. UNRWA]
2.10 97,212 96,044 94,821 94,121 93,299 95,177 333,990 335,219 334,142
& nbsp; panama
Panama
0.00 89 105 107 100 100 105 111 109 75
& nbsp; papua new guinea
Papua New Guinea
0.00 288 221 174 128 89 70 46 36 31
& nbsp; paraguay
Paraguay
0.00 94 95 101 91 86 77 101 102 105
& nbsp; peru
Peru
0.01 4,343 4,768 5,212 5,491 5,834 6,271 7,339 7,743 6,985
& nbsp; Philippines
Philippines
0.00 666 717 966 933 953 979 1,346 1,549 886
& nbsp; Ba Lan
Poland
0.00 1,310 1,429 1,640 1,815 1,764 2,059 2,391 2,915 13,513
& nbsp; Bồ Đào Nha
Portugal
0.00 31 32 32 28 30 31 36 32 25
& nbsp; Qatar
Qatar
0.00 21 17 124 95 112 68 71 62 52
& nbsp; Romania
Romania
0.01 1,918 2,330 2,806 3,428 3,933 4,357 4,755 5,306 7,234
& nbsp; Nga
Russia
0.05 70,562 74,316 110,586 109,784 108,261 109,455 103,061 93,224 159,381
& nbsp; rwanda
Rwanda
0.70 79,408 83,955 97,373 106,833 114,836 129,109 72,530 80,955 92,966
& nbsp; Saint Kitts và Nevis
Saint Kitts and Nevis
0.04 23 15 12 9 7 4 4 2 2
& nbsp; Saint Lucia
Saint Lucia
0.50 922 710 566 433 334 314 288 227 163
& nbsp; Saint Vincent và Grenadines
Saint Vincent and the Grenadines
1.56 1,736 1,535 1,316 1,127 946 849 750 646 387
& nbsp; samoa
Samoa
0.00 1 1 1 1 1 4 2 3
& nbsp; San Marino
San Marino
0.00 1 1 1 1 2 1 1 2 2
& nbsp; Sao Tome và Principe
Sao Tome and Principe
0.01 22 31 32 33 33 33 35 33 32
& nbsp; Ả Rập Saudi
Saudi Arabia
0.00 630 584 817 745 667 633 712 753 617
& nbsp; senegal
Senegal
0.16 23,118 19,822 18,724 17,722 16,267 16,305 16,006 15,896 15,163
& nbsp; serbia và & nbsp; kosovo
Serbia and
 
Kosovo
0.51 45,464 48,436 157,623 161,363 182,955 195,167 185,432 165,572 174,027
& nbsp; seychelles
Seychelles
0.03 25 26 29 42 49 49 53 55 61
& nbsp; Sierra Leone
Sierra Leone
0.08 4,993 5,311 6,202 8,002 11,277 15,417 32,536 32,127 42,863
& nbsp; Singapore
Singapore
0.00 59 65 68 67 76 80 109 116 111
& nbsp; Slovakia
Slovakia
0.01 319 323 239 269 158 334 331 342 741
& nbsp; Slovenia
Slovenia
0.00 26 28 34 32 38 39 52 52 1,760
& NBSP; Quần đảo Solomon
Solomon Islands
0.01 70 61 61 72 75 66 52 48 38
& nbsp; somalia
Somalia
9.52 1,106,434 1,121,770 1,136,718 1,075,148 770,148 678,308 559,153 455,356 464,038
& nbsp; Nam Phi
South Africa
0.00 424 423 420 429 380 384 453 474 510
& nbsp; Tây Ban Nha
Spain
0.00 60 56 52 43 42 34 27 41 2,444
& nbsp; Sri Lanka
Sri Lanka
0.59 122,010 123,083 132,721 136,605 141,063 145,712 137,745 134,948 116,966
& nbsp; Sudan
Sudan
1.65 659,408 636,405 558,199 491,013 379,067 348,500 397,013 523,032 686,311
& nbsp; Nam Sudan
South Sudan
4.92 616,143 114,371 86,909 1
& nbsp; suriname
Suriname
0.00 17 17 15 20 25 45 50 63 66
& nbsp; Swaziland
Swaziland
0.01 161 109 65 43 36 32 32 25 22
& nbsp; Thụy Điển
Sweden
0.00 18 16 19 23 24 18 15 16 16
& nbsp; Thụy Sĩ
Switzerland
0.00 19 15 17 20 19 18 32 31 36
& nbsp; Syria
Syria
17.09 3,869,626 2,457,241 728,698 19,900 18,428 17,884 15,186 13,671 12,337
& nbsp; Tajikistan
Tajikistan
0.01 725 662 674 612 577 562 544 541 645
& nbsp; Tanzania
Tanzania
0.00 858 1,040 1,122 1,163 1,144 1,204 1,270 1,255 1,667
& nbsp; Thái Lan
Thailand
0.00 231 217 369 359 348 486 1,801 2,313 3,325
& nbsp; Tây Tạng
Tibet
0.47 15,069 15,065 15,000 15,068 15,082 20,080 20,079 20,170 20,184
& nbsp; Đông Timor
East Timor
0.00 13 10 9 8 8 7 7 6 251
& nbsp; togo
Togo
0.13 9,275 10,318 15,692 17,870 18,329 18,377 16,749 22,501 27,332
& nbsp; tonga
Tonga
0.02 22 18 13 10 6 5 7 5 6
& nbsp; Trinidad và Tobago
Trinidad and Tobago
0.03 371 336 333 297 255 240 231 211 153
& nbsp; Tunisia
Tunisia
0.01 1,485 1,363 1,934 1,951 2,173 2,259 2,349 2,505 2,845
& nbsp; Thổ Nhĩ Kỳ
Turkey
0.08 63,892 66,575 135,370 139,778 146,793 146,386 214,376 221,939 227,232
& nbsp; Turkmenistan
Turkmenistan
0.01 484 519 723 726 738 743 736 678 692
& NBSP; Quần đảo Turks và Caicos
Turks and Caicos Islands
0.04 15 15 14 14 1 1 1 1 1
& nbsp; tuvalu
Tuvalu
0.02 2 2 1 1 2 2 3
& nbsp; Uganda
Uganda
0.02 7,190 8,176 5,608 5,680 6,441 7,554 7,548 21,341 21,752
& nbsp; Ukraine
Ukraine
0.53 237,625 5,163 25,254 25,379 25,111 24,522 28,424 25,985 63,723
& nbsp; Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
United Arab Emirates
0.00 90 90 584 486 424 414 256 308 265
& nbsp; Vương quốc Anh
United Kingdom
0.00 141 142 153 150 152 155 184 200 174
& nbsp; Hoa Kỳ
United States
0.00 4,987 4,760 4,453 3,777 3,025 2,367 2,136 2,174 1,356
& nbsp; Uruguay
Uruguay
0.00 124 147 171 184 186 188 199 197 163
& nbsp; Uzbekistan
Uzbekistan
0.02 4,795 4,952 7,088 7,164 6,886 6,669 6,308 5,663 9,102
& nbsp; vanuatu
Vanuatu
0.00 1 1 1 1 1
& nbsp; Venezuela
Venezuela
0.03 8,009 8,395 8,208 7,577 6,701 6,221 5,807 5,094 3,829
& nbsp; Việt Nam
Vietnam
0.34 313,417 314,106 336,939 337,829 338,698 339,289 328,183 327,776 374,279
Phía tây Sahara13.89 90,482 90,504 90,452 90,413 90,415 90,474 90,530 90,594 90,614
& nbsp; yemen
Yemen
0.01 2,631 2,428 2,593 2,322 2,075 1,933 1,776 1,631 1,362
& nbsp; Zambia
Zambia
0.00 316 232 243 240 228 206 195 196 203
& nbsp; Zimbabwe
Zimbabwe
0.15 22,492 19,734 22,101 25,048 24,089 22,449 16,841 14,374 12,782
Không quốc tịch0,28 [24]27,915 20,202 19,673 18,171 16,909 15,864 14,171 13,169 11,259
Khác nhau/chưa biết 99,577 105,643 125,921 137,412 160,678 174,957 168,381 188,476 246,951

Xem thêm [sửa][edit]

  • Danh sách các cuộc khủng hoảng tị nạn lớn nhất

References[edit][edit]

  1. ^ //www.unhcr.org/statistic/mid2015stats.zip [Tab14, cột thứ ba] //www.unhcr.org/statistics/mid2015stats.zip [Tab14, third column]
  2. ^"Dân số tị nạn theo quốc gia hoặc lãnh thổ tị nạn | dữ liệu".data.worldbank.org.Truy cập 2020-08-31. "Refugee population by country or territory of asylum | Data". data.worldbank.org. Retrieved 2020-08-31.
  3. ^"Niên giám thống kê UNHCR 2016". "UNHCR Statistical Yearbook 2016".
  4. ^ //www.unhcr.org/statistic/mid2015stats.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/statistics/mid2015stats.zip [Tab1, second column]
  5. ^ //www.unhcr.org/statisticalyearbook/2014-nex-tles.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/statisticalyearbook/2014-annex-tables.zip [Tab1, second column]
  6. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2013/annex_tables.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2013/annex_tables.zip [Tab1, second column]
  7. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2012/2012_statistical_yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2012/2012_Statistical_Yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab1, second column]
  8. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2011/2011_statistical_yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2011/2011_Statistical_Yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab1, second column]
  9. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2010/2011-syb10-nex-ables.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2010/2011-SYB10-annex-tables.zip [Tab1, second column]
  10. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2009/2009-tatistics-book-aven-ables.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2009/2009-Statistical-Yearbook-Annex-Tables.zip [Tab1, second column]
  11. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2008/08-tpoc-tb_v5_external_pw.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2008/08-TPOC-TB_v5_external_PW.zip [Tab1, second column]
  12. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2007/anextables.zip [Tab1, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2007/annextables.zip [Tab1, second column]
  13. ^Hồi giáo, N. Cộng đồng y tế quốc tế phải hành động để giúp người tị nạn Rohingya ở Bangladesh.Ý kiến báo chí y khoa của Anh.2018. URL: //blogs.bmj.com/bmj/2018/03/12/nazrul-islam-the-tern--medical-community-must-act-to-help-rohingya-refugees-in-bangladesh/ Islam, N. The international medical community must act to help Rohingya refugees in Bangladesh. British Medical Journal Opinion. 2018. URL: //blogs.bmj.com/bmj/2018/03/12/nazrul-islam-the-international-medical-community-must-act-to-help-rohingya-refugees-in-bangladesh/
  14. ^Được tính toán bằng dữ liệu dân số quốc gia từ năm 2014 [//esa.un.org/unpd/wpp/dvd/files/1_indicators%20[standard]/excel_files/1_population/wpp2015_pop_f01_1năm Calculated using country population data from 2014 [//esa.un.org/unpd/wpp/DVD/Files/1_Indicators%20[Standard]/EXCEL_FILES/1_Population/WPP2015_POP_F01_1_TOTAL_POPULATION_BOTH_SEXES.XLS] and comparing to UNHCR data for the same year
  15. ^ //www.unhcr.org/statisticalyearbook/2014-nex-tles.zip [tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/statisticalyearbook/2014-annex-tables.zip [Tab2, second column]
  16. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2013/annex_tables.zip [Tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2013/annex_tables.zip [Tab2, second column]
  17. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2012/2012_statistical_yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2012/2012_Statistical_Yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab2, second column]
  18. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2011/2011_statistical_yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2011/2011_Statistical_Yearbook_annex_tables_v1.zip [Tab2, second column]
  19. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2010/2011-syb10-nex-ables.zip [Tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2010/2011-SYB10-annex-tables.zip [Tab2, second column]
  20. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2009/2009-tatistics-book-avex-ablay.zip [TAB2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2009/2009-Statistical-Yearbook-Annex-Tables.zip [Tab2, second column]
  21. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2008/08-tpoc-tb_v5_external_pw.zip [Tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2008/08-TPOC-TB_v5_external_PW.zip [Tab2, second column]
  22. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2007/anextables.zip [Tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2007/annextables.zip [Tab2, second column]
  23. ^ //www.unhcr.org/static/statistical_yearsbook/2006/anextables.zip [Tab2, cột thứ hai] //www.unhcr.org/static/statistical_yearbook/2006/annextables.zip [Tab2, second column]
  24. ^UNHCR ước tính rằng có khoảng 10.000.000 người không quốc tịch.Con số này được sử dụng để tính toán tỷ lệ phần trăm. The UNHCR estimatated that there are around 10,000,000 stateless people. This number was used for calculation of percentage.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Niên giám thống kê UNHCR

Những quốc gia nào nhận nhiều người xin tị nạn nhất?

Türkiye tổ chức số lượng người tị nạn lớn nhất, với 3,7 triệu người.Colombia đứng thứ hai với hơn 2,5 triệu, bao gồm cả những người khác cần bảo vệ quốc tế.... Chào mừng bạn đến với cơ sở dữ liệu thống kê dân số tị nạn của UNHCR ..

Quốc gia tốt nhất cho người xin tị nạn là gì?

Các quốc gia tốt nhất cho người xin tị nạn..
Các quốc gia có điều kiện thuận lợi nhất là Đức, Phần Lan, Anh, Canada và Hoa Kỳ;.
Hoàn cảnh ít hấp dẫn hơn ở Thụy Điển, Pháp, Thụy Sĩ và Na Uy ;.

5 quốc gia tị nạn hàng đầu hiện tại là gì?

Vào năm 2021, 68% tất cả những người tị nạn chỉ có nguồn gốc từ năm quốc gia: Syria, Venezuela, Afghanistan, Nam Sudan và Myanmar.Syria, Venezuela, Afghanistan, South Sudan, and Myanmar.

Quốc gia nào có cuộc khủng hoảng tị nạn cao nhất?

1. Syria.Hơn 25% tổng dân số tị nạn toàn cầu là một phần của cộng đồng người di cư toàn cầu sau cuộc khủng hoảng Syria 10 năm.Tính đến năm 2021, 6,7 triệu người Syria đã tìm nơi ẩn náu, chủ yếu ở Lebanon, Jordan, Iraq, Ai Cập và Thổ Nhĩ Kỳ [hiện là cộng đồng chủ nhà lớn nhất cho người tị nạn].

Chủ Đề