250ml nước la bao nhiêu

200ml bằng bao nhiêu lít? LIt là gi? Mililit là gì? Cách đổi từ ml sang l và ngược lại như thế nào? Một số ví dụ đổi từ ml sang l ra sao?

Đã bao giờ bạn tự hỏi không biết rằng lít cũng như mililit được định nghĩa như thế nào không? Ai là người nghĩ ra những đơn vị này trong đo lường và ứng dụng nó để mà đo thể tích ấy. Bạn có thấy rằng là những đơn vị này được sử dụng cực kỳ phổ biến trong cuộc sống hiện nay hay không? Nó không chỉ mang lại những tiện lợi cho cuộc sống mà còn giúp bạn ước lượng được thể tích của một vật ấy.

Bạn có còn nhớ cách đổi từ ml sang l và ngược lại hay không? Cùng xem qua ví dụ 200ml bằng bao nhiêu lít này để biết cách đổi đó nhé. Mong rằng bạn sẽ đọc được nhiều điều bổ ích trong bài viết này nhé.

200ml bằng bao nhiêu lít

Content

Mililit là gì?

Mililít là một đơn vị đo lường thể tích. Tuy nhiên mililít thường được ít sử dụng hơn và dùng để đo dung tích của  những sản phẩm có thể tích nhỏ như: đồ uống, mỹ phẩm hay là nước hoa, tinh dầu, sữa đóng chai, lọ….

Ký hiệu của mililít: ml

Lít là gì?

Lít là một đơn vị đo lường thể tích chất lỏng được sử dụng cực kỳ phổ biến trong cuộc sống thường ngày. Tuy nhiên lít không thuộc hệ đo lường SI nhưng lại được xem là một trong những đơn vị ngoài SI được chấp nhận sử dụng trong SI, đơn vị chuẩn mà SI công nhận là mét khối [m3].

Đơn vị đo thể tích lít lần đầu được Pháp giới thiệu vào năm 1793. Tên gọi của lít là sự kết hợp của tiếng Hy Lạp với Latinh, bắt nguồn từ đơn vị của khác của Pháp là litron.

Năm 1901, tại hội nghị CGPM lần thứ 3, đơn vị lít được định nghĩa là khoảng không gian bị chiếm bởi 1 kg nước tinh khiết ở nhiệt độ tối đa là 3,98 độ C. Và vào năm 1964, tại hội nghị lần thứ 12 lít lại được tái định nghĩa trong mối liên hệ với đơn vị đo lường mét như một tên gọi khác của đề xi mét khối [viết tắt là dm3].

Ký hiệu của lít là: l hoặc L.

Cách đổi từ lít sang mililit và ngược lại

Để có thể đổi từ lít sang mililit cũng như ngược lại thì bạn có những cách đổi như thế nào? Có những phương pháp nào để đổi những đơn vị đo thể tích ấy bạn có biết hay không? Cần lưu ý gì trong quá trình đổi đơn vị đo thể tích ấy. Cùng tìm hiểu trong phần này nhé.

Chuyển đổi bằng tay

Theo quy ước quốc tế về các đơn vị đo thể tích thì: 1 lít = 1000ml. Tương tự ta sẽ có 1 ml = 0.001 lít hay 1ml bằng 1/1000 lít

Để đơn giản hơn ta ta sẽ gọi số đơn vị chuyển đổi là n

  • Nếu đổi từ n lít sang ml thì ta lấy n x 1000 [ml]
  • Nếu đổi từ n ml sang lít thì ta lấy n/1000 [l]

Ví dụ: 1 lít nước là bao nhiêu ml? Ta lấy 1 x 1000 = 1000 ml.

Sử dụng công cụ

Công cụ chuyển đổi trực tuyến convertworld.com này sẽ cho bạn kết quả một cách nhanh chóng và chính xác chỉ cần bạn có kết nối với Internet là được.

  • Truy cập vào trang convertworld.com, lựa chọn loại chuyển đổi là thể tích;
  • Nhập thể tích cần chuyển đổi, chọn đơn vị cần chuyển đổi là milit sang đơn vị là lít hay ngược lại tùy vào bạn muốn đổi đơn vị như thế nào;
  • Ấn OK và kết quả sẽ hiện ra cho bạn.

200ml bằng bao nhiêu lít

Như ta đã biết ở trên thì 1 ml = 0.001 lít. Chính vì thế mà 200 ml = 200 x 0.001 = 0.2 l.

Một số ví dụ để luyện tập

100ml bằng bao nhiêu lít

Như ta đã biết ở trên thì 1 ml = 0.001 lít. Chính vì thế mà 100 ml = 100 x 0.001 = 0.1 l.

150ml bằng bao nhiêu lít

Như ta đã biết ở trên thì 1 ml = 0.001 lít. Chính vì thế mà 150 ml = 150 x 0.001 = 0.15 l.

250ml bằng bao nhiêu lít

Như ta đã biết ở trên thì 1 ml = 0.001 lít. Chính vì thế mà 250 ml = 250 x 0.001 = 0.25 l.

1000ml bằng bao nhiêu lít

Như ta đã biết ở trên thì 1 ml = 0.001 lít. Chính vì thế mà 1000 ml = 1000 x 0.001 = 1 l.

Bạn đã giải đáp được thắc mắc 200ml bằng bao nhiêu lít sau khi đọc xong bài viết này hay chưa? Bạn có thấy bài viết này bổ ích hay không? Hãy sẻ chia nó cho mọi người xung quanh nhé. Để khiến cho ai cũng có thể biết thêm những kiến thức bổ ích ấy.

Thực tế, muỗng cafe và muỗng canh có khá nhiều size khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau : Muỗng cafe Teaspoon [ tsp ], muỗng canh Tablespoon [ tbsp ], cốc cup .

Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:

Bạn đang đọc: 500ml nước là bao nhiêu chén

  • 1 muỗng cà phê = 5ml [tương đương 5gr]
  • 1/2 muỗng cà phê = 2,5ml [tương đương 2,5gr]
  • 1 muỗng canh = 3 muỗng cà phê = 15ml [tương đương 15gr]
  • 1/2 muỗng canh= 7,5ml [tương đương 7,5gr]
  • 1 cốc = 250ml

Cách đổi đơn vị đo lường cup ra ml

  • 1 cup = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml
  • 3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml
  • 2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml
  • 1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml
  • 1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml
  • 1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml

Cách đổi đơn vị đo lường ounces [oz] ra gram

  • 1 oz = 28 gr
  • 2 oz = 56 gr
  • 3,5 oz = 100 gr
  • 4 oz = 112 gr
  • 5 oz = 140 gr
  • 6 oz = 168 gr
  • 8 oz = 225 gr
  • 9 oz = 250 gr
  • 10 oz = 280 gr
  • 12 oz = 340 gr
  • 16 oz = 454 gr
  • 18 oz = 500 gr
  • 20 oz = 560 gr
  • 24 oz = 675 gr
  • 27 oz = 750 gr
  • 36 oz = 1 kg

Cách đổi đơn vị đo lường pound [lb] ra gram

  • 1/4 lb= 112 gr
  • 1/2 lb= 225 gr
  • 3/4 lb= 340 gr
  • 1 lb= 454 gr
  • 1,25 lb= 560 gr
  • 1,5 lb= 675 gr
  • 2 lb= 907 gr
  • 2,25 lb= 1 kg
  • 3 lb= 1,35 kg
  • 4,5 lb= 2 kg

Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác

  • 4 tách nước = 1 l
  • 2 chén nước = 1/2 l
  • 1 chén nước = 1/4 l
  • 1 chén = 16 muỗng canh
  • 1 chén bột = 100 gr
  • 1 chén bơ = 200 gr
  • 1 chén đường cát = 190 gr
  • 1 chén đường bột = 80 gr
  • 1 chén bột ngô = 125 gr
  • 1 quả trứng nhỏ = 50 gr
  • 1 thìa bơ = 30 gr
  • 1 quả táo = 150 gr
  • 1 lát bánh mì = 30 gr

Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit [độ F] sang độ Celcius [độ C]

  • 500 độ F = 260 độ C
  • 475 độ F = 245 độ C
  • 450 độ F = 235 độ C
  • 425 độ F = 220 độ C
  • 400 độ F = 205 độ C
  • 375 độ F = 190 độ C
  • 350 độ F = 180 độ C
  • 325 độ F = 160 độ C
  • 300 độ F = 150 độ C
  • 275 độ F = 135 độ C
  • 250 độ F = 120 độ C
  • 225 độ F = 107 độ C
  • 200 độ F = 93 độ C
  • 150 độ F = 65 độ C
  • 100 độ F = 38 độ C

3. Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng

Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê3gr1 muỗng canh8g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup93gr1 cup125gr

Các loại men nở

MEN NỞ KHÔ

[ACTIVE DRY YEAST]

MEN TƯƠI

[FRESH YEAST]

MEN NỞ NHANH

[INSTANT YEAST]

1 muỗng cà phê = 2.8gr2 muỗng cà phê = 5.6gr2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr1 muỗng canh = 8.5gr2 muỗng canh = 17gr2/3 muỗng canh = 6.3gr1 cup = 136gr2 cup = 272gr2/3 cup = 100gr1 gói [package] = 7gr1 gói [package] = 14gr1 gói [package] = 5gr

Đường tinh luyện, đường nâu

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14g1/4 cup50gr1/3 cup66.7gr1/2 cup100gr5/8 cup125gr2/3 cup133gr3/4 cup150gr1 cup200gr

Đường bột

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê8gr1 muỗng canh25g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62.5gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup94gr1 cup125gr

Sữa chua

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5.1gr1 muỗng canh15.31g1/8 cup30.63gr1/4 cup

Xem thêm: LocknLock Mall

61.25gr1/3 cup81.67gr3/8 cup91.9gr1/2 cup122.5gr5/8 cup153.12gr2/3 cup163.33gr3/4 cup183.75gr7/8 cup214.37gr1 cup245gr1 fl oz30.63gr

Sữa tươi

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê = 5ml5gr1 muỗng canh = 15ml15.1g1/4 cup = 60ml60.5gr1/3 cup = 80ml80.6gr1/2 cup = 120ml121gr2/3 cup = 160ml161gr3/4 cup = 180ml181.5gr1 cup = 240ml242gr1 fl oz30.2gr

Kem tươi [whipping cream]

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14.5g1/4 cup58gr1/3 cup77.3gr1/2 cup122.5gr2/3 cup154.6gr3/4 cup174gr1 cup232gr1 fl oz29gr

Mật ong

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê [teaspoon]7.1gr1 muỗng canh [tablespoon]21g1/8 cup42.5gr1/4 cup85gr1/3 cup113.3gr3/8 cup127.5gr1/2 cup170gr5/8 cup121.5gr2/3 cup226.7gr3/4 cup255gr7/8 cup297.5gr1 cup340gr1 oz28gr1 fl oz

Xem thêm: 10 đồ dùng thông minh dành cho nhà tắm tiện ích cho mọi gia đình

42.5gr1 lb453.6gr

4. Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường

  • Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
  • Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
  • Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
  • Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.

Trên đây là thông tin về những đơn vị chức năng thống kê giám sát và cách quy đổi đơn vị chức năng trong nấu ăn mà Mẹo vặt Gia đình san sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào, sung sướng để lại thông tin dưới bài viết .

Chủ Đề