3 tác dụng có lợi của lực ma sát và cách làm tăng

Bai 6 Luc ma sat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [105.75 KB, 3 trang ]

[1]Ngày soạn: Tiết: 06 , Tuần 06 Tên bài dạy Bài 6 LỰC MA SÁT I. Mục tiêu 1. KT: Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mổi loại này. 2. KN: Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ.Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi , có hại trong đời sống và kỹ thuật. Trình bày được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 3.T Đ: Rèn kỷ năng thực hành TN II. Chuẩn bị 1. Thầy: Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ [có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám] , 1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK. Tranh vẽ vòng bi. 2. Trò: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ: a. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ? b. Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ thế nào? nếu ban đầu: - vật đang đứng yên. - vật đang chuyển động. 3. ND bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Đặt vấn đề: Khi nào có Fms? Các I. Khi nào có lực ma loại Fms thường gặp. HS nghe Gv cung cấp một sát GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở số ví dụ về tường hợp xuất 1. Lực ma sát trượt chuyển động, khi vật này trượt trên hiện lực ma sát. bề mặt cảu vật khác để HS nhận Nhận xét : biết đặc điểm của Fms trượt. HS kể thêm một số ví dụ về Lực ma sát trượt -Yêu cầu HS trả lời C1. Fms trượt. sinh ra khi 1 vật trượt Qua các thí dụ về Fms yêu cầu HS HS nhận xét đặc điểm của trên bề mặt của vật rút ra nhận xét Fms trượt xuất hiện Fms trượt, trả lời C2. khác. khi nào? HS chỉ ra được điều kiện để xuất hiện Fms trượt. GV cung cấp thí dụ về sự xuất 2. Lực ma sát lăn hiện, đặc điểm của lực ma sát lăn. HS nhận xét về đặc điểm của Nhận xét: Yêu cầu HS trả lời C2. ma sát lăn. Lực ma sát lăn sinh Yêu cầu HS trả lời câu C3. HS trả lời câu C2: tìm 1 số ra khi 1 vật lăn trên bề GV cung cấp ví dụ rồi phân tích về ví dụ về lực ma sát lăn trong mặt của một vật khác. sự xuất hiện, đặc điểm của Fms đời sống và kỹ thuật. HS trả lời câu C3: hình 6.1a: nghỉ. Thông qua thực nghiệm GV phải 3 người đẩy hòm trượt trên hướng dẫn HS phát hiện đặc điểm mặt sàn, khi đó giữa hòm và sàn có Fms trượt. Hình 6.1b: của ma sát nghỉ là: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực một người đẩy hòm nhẹ 3. Lực ma sát nghỉ.

[2] tác dụng lên vật. + Luôn có tác dụng giữa vật ở trong trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật. Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN và làm TN . Cho HS trả lời câu C4. Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này được gọi là lực ma sát nghỉ Fms nghỉ = FK. GV nhấn mạnh: Khi tăng lực kéo, vật vẫn đứng yên, GV yêu cầu HS so sánh lực cản tác dụng lên vật trong tường hợp đầu và sau khi tăng lực kéo? GV hỏi: Độ lớn Fms nghỉ có phải là có giá trị xác định? có phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật? GV hỏi: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Yêu cầu HS tìm ví dụ về Fms nghỉ trong đời sống. [C5] Yêu cầu HS làm câu C6 . GV yêu cầu HS chỉ ra được các tác hại của ma sát trong hình 6.3. GV yêu cầu HS nêu các biện pháp làm giảm ma sát ? Sau khi HS làm riêng từng phần, GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát . B/pháp tra dầu mỡ có thể làm ma sát từ 8 => 10 lần. GV cho Hs làm câu C7. GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào? GV yêu cầu HS chỉ ra các biện pháp làm tăng ma sát. Sau khi HS trả lời riêng từng hình, GV chốt lại: - ích lợi của ma sát. Cách làm tăng ma sát. Yêu cầu HS nghiên cứu C8 sau đó gọi 1 em trả lời, yêu cầu lớp nhận. nhàng do có bánh xe, khi đó Nhận xét: giữa bánh xe với mặt sàn có Lực ma sát nghỉ giữ Fms lăn. cho vật không trượt HS rút ra nhận xét: cường độ khi vật bị tác dụng của của lực ma sát lăn nhỏ hơn các lực khác. cường độ của Fms trượt. -Hs nghe GV nêu, phân tích một số ví dụ sự xuất hiện Fms nghỉ. -HS chỉ ra được đặc điểm của Fms nghỉ.............. - HS đọc hướng dẫn TN, làm TN. - HS đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động . HS trả lời câu C4. Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản, lực này cân bằng với lực kéo. HS chỉ ra khi tăng FK thì Fms II. Lực ma sát trong cũng tăng. đời sống và kỹ thuật 1. Lực ma sát có HS: Trả lời được độ lớn lực thể có hại ma sát nghỉ có giá trị không xác định. Nó phụ thuộc vào Nhận xét: Lực ma sát độ lớn của lực tác dụng lên làm nóng và làm mòn vật, cản trở chuyển vật. HS trả lời lực ma sát nghỉ động. xuất hiện khi vật chịu tác dụng của các lực khác mà Biện pháp làm giảm vẫn đứng yên [không trượt]. ma sát: bôi trơn, làm HS trả lời câu C5: kể ra một nhẵn bề mặt, lắp vòng số ví dụ về lực ma sát nghỉ bi, lắp bánh xe con lăn ..... thường gặp. HS trả lời câu C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích 2. Lực ma sát có thể có ích đĩa. Khi cần mài mòn Khắc phục : tra dầu . b. Ma sát trượt làm mòn trục vật, giữ vật đứng yên, làm cản trở chuyển động làm vật nóng lên . . . . . Biện pháp làm tăng quay của bánh xe. Khắc phục: lắp ổ bi, tra ma sát: Tăng độ nhám của bề dầu. c. Ma sát trượt cản trở ch mặt. Thay đổi chất liệu tiếp động của thùng. Khắc phục: lắp bánh xe xúc..

[3] xét.. GV hỏi và yêu cầu HS trả lời. Ô tô và xe đạp vật nào có quán tính lớn hơn vật nào dể thay đổi vận tốc hơn?. Yêu cầu HS làm câu C9 .. [thay ma sát trượt bằng ma sát lăn]. Hs trả lời câu C7: a. Fms giữ phấn trên bảng. b. Fms giữ cho ốc và vít giữ chặt vào nhau. c. Fms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt nóng diêm. d. Fms giữ cho ô tô trên mặt đường. 1 HS trả lời câu C8, cả lớp nhận xét. a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau nhẵn [trơn] Fms nghỉ ít chân khó bám vào sàn, dễ ngã , Fms nghỉ có lợi. b. Bun trơn Fms lăn giữa lốp xe và mặt đường giảm bánh xe bị quay trượt trên đất Fms lăn có lợi. c. Ma sát làm đế giày mòn ma sát có hại. Ô tô có quán tính lớn hơn xe đạp. Xe đạp dể thay đổi vận tốc hơn. HS trả lời câu C9. HS trả lời các câu hỏi của GV để củng cố bài.. III. Vận dụng C8: a. Ma sát nghỉ có lợi : cách làm tăng Fms: chân phải đi dép xốp. b. Fms lăn có lợi: cách làm tăng Fms: rải cát trên đường. c. Fms có hại. d. Ô tô có m lớn quán tính lớn khó thay đổi v Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đường bề mặt lốp phải khía rảnh sâu, Fms có lợi. e. Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn nhị, Fms có lợi. C9: Biến Fms trượt Fms lăn giảm Fms máy móc chuyển động dễ dàng.. - Có mấy loại ma sát? Hảy kể tên các lực ma sát đó sinh ra khi nào? - Fms trong trường hợp nào có lợi ? Cách làm tăng? - Fms trong trường hợp nào có hại ? Cách làm giảm? 4.Củng cố: Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk, đọc phần có thể em chưa biết BT: Đặt 1 cái ly đựng đầy nước lên góc khăn lụa mỏng ở sát mép bàn. Làm thế nào để rút khăn lụa ra khỏi bàn và chân li mà ly không bị đổ? Giải thích? HD giật khăn thật nhanh theo phương nằm ngang. Vì li nước nặng có quán tính lớn khi giật nhanh ly nước chưa kịp thay đôi vận tốc thì khăn ra khỏi đáy cốc. 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 6.1 6.5 [SBT]. IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................ Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T6. Long Thái Vương.

[4]

Video liên quan

Chủ Đề