Bài 1.37 trang 17 sbt giải tích 12 nâng cao

\[\begin{array}{l}y = \frac{{2{x^3} - {x^2}}}{{{x^2} + 1}} = 2x - 1 + \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + 1}}\\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left[ {2x - 1} \right]} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + 1}} = 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left[ {2x - 1} \right]} \right] = 0\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị các hàm số sau:

LG a

\[y = 2x - 1 + {1 \over x}\]

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left[ {2x - 1 + \frac{1}{x}} \right] = + \infty \\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} y = - \infty
\end{array}\]

Đường thẳng x = 0 là tiệm cận đứng của đồ thị.

\[\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left[ {2x - 1} \right]} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{x} = 0\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left[ {2x - 1} \right]} \right] = 0
\end{array}\]

Đường thẳng y = 2x 1 là tiệm cận xiên của đồ thị.

LG b

\[y = {{{x^2} + 2x} \over {x - 3}}\]

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{{x^2} + 2x}}{{x - 3}} = + \infty \\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = - \infty
\end{array}\]

Đường thẳng x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị.

Ta có

\[\begin{array}{l}
y = \frac{{{x^2} + 2x}}{{x - 3}} = x + 5 + \frac{{15}}{{x - 3}}\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left[ {x + 5} \right]} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{15}}{{x - 3}} = 0\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left[ {x + 5} \right]} \right] = 0
\end{array}\]

Nên đường thẳng y = x + 5 là tiệm cận xiên của đồ thị.

LG c

\[y = x - 3 + {1 \over {2{{[x - 1]}^2}}}\]

Lời giải chi tiết:

Vì \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} y = + \infty \] nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị.

Vì \[y - [x - 3] = {1 \over {2{{[x - 1]}^2}}} \to 0\] khi \[x \to + \infty \] và \[x \to - \infty \]

nên đường thẳng y = x 3 là tiệm cân xiên của đồ thị.

LG d

\[y = {{2{x^3} - {x^2}} \over {{x^2} + 1}}\]

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}
y = \frac{{2{x^3} - {x^2}}}{{{x^2} + 1}} = 2x - 1 + \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + 1}}\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left[ {2x - 1} \right]} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + 1}} = 0\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left[ {2x - 1} \right]} \right] = 0
\end{array}\]

Nên đường thẳng y = 2x 1 là tiệm cận xiên của đồ thị.

Vì hàm số xác định trên R nên đồ thị của nó không có tiệm cận đứng.

.com

Video liên quan

Chủ Đề