Bài 18 : luyện tập

a] Đếm cách 6, bắt đầu từ số đầu tiên trong dãy số rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Tính nhẩm :

a] 6 ⨯ 2 6 ⨯ 3 6 ⨯ 8 6 ⨯ 1

6 ⨯ 4 6 ⨯ 5 6 ⨯ 9 1 ⨯ 6

6 ⨯ 6 6 ⨯ 7 6 ⨯ 10 0 ⨯ 6

b] 6 ⨯ 5 6 ⨯ 4 3 ⨯ 6 2 ⨯ 6

5 ⨯ 6 4 ⨯ 6 6 ⨯ 3 6 ⨯ 2

Phương pháp giải:

Nhẩm bảng nhân 6 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a] 6 ⨯ 2 = 12 6 ⨯ 3 = 18 6 ⨯ 8 = 48 6 ⨯ 1 = 6

6 ⨯ 4 = 24 6 ⨯ 5 = 30 6 ⨯ 9 = 54 1 ⨯ 6 = 6

6 ⨯ 6 = 36 6 ⨯ 7 = 42 6 ⨯ 10 = 60 0 ⨯ 6 = 0

b] 6 ⨯ 5 = 30 6 ⨯ 4 = 24 3 ⨯ 6 = 18 2 ⨯ 6 = 12

5 ⨯ 6 = 30 4 ⨯ 6 = 24 6 ⨯ 3 = 18 6 ⨯ 2 = 12

Bài 2

Tính :

a] 6 ⨯ 4 + 30 b] 6 ⨯ 8 18

c] 6 ⨯ 7 + 22 d] 6 ⨯ 10 25

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a] 6 ⨯ 4 + 30 = 24 + 30

= 54

b] 6 ⨯ 8 18 = 48 18

= 30

c] 6 ⨯ 7 + 22 = 42 + 22

= 64

d] 6 ⨯ 10 25 = 60 25

= 35

Bài 3

Mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi 5 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

1 nhóm : 6 học sinh

5 nhóm : ... học sinh ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của một nhóm nhân với 5.

Lời giải chi tiết:

5 nhóm như thế có số học sinhlà :

6 ⨯ 5 = 30 [học sinh]

Đáp số : 30 học sinh.

Bài 4

Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :

a] 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; ; ; ; .

b] 15 ; 20 ; 25 ; ; ; ; ; .

Phương pháp giải:

a] Đếm cách 6, bắt đầu từ số đầu tiên trong dãy số rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

b] Đếm xuôi cách 5 đơn vị, bắt đầu từ số 15 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a] 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60

b] 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; 35 ; 40 ; 45 ; 50.

Bài 5

Nối các điểm để được hình có 6 cạnh :

Phương pháp giải:

Nối các điểm đã cho để thành một hình có 6 cạnh.

Lời giải chi tiết:

Chú ý: Hình có 6 cạnh như hình trên còn được gọi làhình lục giác.

Video liên quan

Chủ Đề