- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính nhẩm :
a] 6 ⨯ 2 6 ⨯ 3 6 ⨯ 8 6 ⨯ 1
6 ⨯ 4 6 ⨯ 5 6 ⨯ 9 1 ⨯ 6
6 ⨯ 6 6 ⨯ 7 6 ⨯ 10 0 ⨯ 6
b] 6 ⨯ 5 6 ⨯ 4 3 ⨯ 6 2 ⨯ 6
5 ⨯ 6 4 ⨯ 6 6 ⨯ 3 6 ⨯ 2
Phương pháp giải:
Nhẩm bảng nhân 6 rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a] 6 ⨯ 2 = 12 6 ⨯ 3 = 18 6 ⨯ 8 = 48 6 ⨯ 1 = 6
6 ⨯ 4 = 24 6 ⨯ 5 = 30 6 ⨯ 9 = 54 1 ⨯ 6 = 6
6 ⨯ 6 = 36 6 ⨯ 7 = 42 6 ⨯ 10 = 60 0 ⨯ 6 = 0
b] 6 ⨯ 5 = 30 6 ⨯ 4 = 24 3 ⨯ 6 = 18 2 ⨯ 6 = 12
5 ⨯ 6 = 30 4 ⨯ 6 = 24 6 ⨯ 3 = 18 6 ⨯ 2 = 12
Bài 2
Tính :
a] 6 ⨯ 4 + 30 b] 6 ⨯ 8 18
c] 6 ⨯ 7 + 22 d] 6 ⨯ 10 25
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] 6 ⨯ 4 + 30 = 24 + 30
= 54
b] 6 ⨯ 8 18 = 48 18
= 30
c] 6 ⨯ 7 + 22 = 42 + 22
= 64
d] 6 ⨯ 10 25 = 60 25
= 35
Bài 3
Mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi 5 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 nhóm : 6 học sinh
5 nhóm : ... học sinh ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của một nhóm nhân với 5.
Lời giải chi tiết:
5 nhóm như thế có số học sinhlà :
6 ⨯ 5 = 30 [học sinh]
Đáp số : 30 học sinh.
Bài 4
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
a] 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; ; ; ; .
b] 15 ; 20 ; 25 ; ; ; ; ; .
Phương pháp giải:
a] Đếm cách 6, bắt đầu từ số đầu tiên trong dãy số rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b] Đếm xuôi cách 5 đơn vị, bắt đầu từ số 15 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a] 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60
b] 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; 35 ; 40 ; 45 ; 50.
Bài 5
Nối các điểm để được hình có 6 cạnh :
Phương pháp giải:
Nối các điểm đã cho để thành một hình có 6 cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chú ý: Hình có 6 cạnh như hình trên còn được gọi làhình lục giác.