Bài - bài 174 : luyện tập chung

c] \[ \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{9}{{25}} \times \dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 15}}{{25 \times 27}}\]\[= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 5 \times 3}}{{5 \times 5 \times 9\times 3}}= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{1}{5}\]\[= \dfrac{{11 }}{{30}}- \dfrac{6}{30}= \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{1}{6}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Viết vào ô trống [theo mẫu] :

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm

468 135

4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị

Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn

Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai

Phương pháp giải:

Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hayviết từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết:

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm

468 135

4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị

Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bay trăm linh bốn

5 254 704

5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị

Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai

12 090 002

1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Tính :

a] \[\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{8} \]

b] \[\dfrac{5}{7} + \dfrac{9}{8} - \dfrac{{15}}{{28}} \]

c] \[\dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{9}{{25}} \times \dfrac{{15}}{{27}} \]

d] \[\dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{8}:\dfrac{3}{{10}} \]

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{6 }}{8} + \dfrac{4}{8}+ \dfrac{5}{8} \]\[= \dfrac{{10}}{8} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{15}}{8}\]

b] \[\dfrac{5}{7} + \dfrac{9}{8} - \dfrac{{15}}{{28}} = \dfrac{{40 }}{{56}}+\dfrac{63}{56} - \dfrac{{15}}{{28}}\]\[= \dfrac{{103}}{{56}} - \dfrac{{15}}{{28}} = \dfrac{{103 }}{{56}}-\dfrac{30}{56} = \dfrac{{73}}{{56}}\]

c] \[ \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{9}{{25}} \times \dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 15}}{{25 \times 27}}\]\[= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 5 \times 3}}{{5 \times 5 \times 9\times 3}}= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{1}{5}\]\[= \dfrac{{11 }}{{30}}- \dfrac{6}{30}= \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{1}{6}\]

d] \[\dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{8}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{5} \times \dfrac{{10}}{3} \]\[ =\dfrac{3 \times 8 \times 10}{4 \times 5 \times 3}= \dfrac{3 \times 4 \times 2 \times 5 \times 2}{4\times 5 \times 3}\]\[= 4\]

Bài 4

Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng\[\dfrac{3}{5}\] số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số học sinh trai gồm 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số học sinh trai đang tập hát [lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn số học sinh trai].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

3 + 5 = 8 [phần]

Số học sinh trai đang tập hát là :

40 : 8 ×3 = 15[học sinh]

Đáp số: 15 học sinh.

Bài 5

Hình nào có đặc điểm thích hợp thì tích dấu [x] vào ô trống tương ứng:

Tên hình

Đặc điểm

Hình vuông

Hình chữ nhật

Hình bình hành

Hình thoi

Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau

Có 4 góc vuông

Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Có hai đường chéo vuông góc với nhau

Có 4 cạnh bằng nhau

Phương pháp giải:

- Dựa vào tính chất của các hình.

- Có thể vẽ hình ra nháp để quan sát lại.

Lời giải chi tiết:

Tên hình

Đặc điểm

Hình vuông

Hình chữ nhật

Hình bình hành

Hình thoi

Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau

×

×

×

×

Có 4 góc vuông

×

×

Có hai đường chéo căt nhau tại trung điểm của mỗi đường

×

×

×

×

Có hai đường chéo vuông góc với nhau

×

×

Có 4 cạnh bằng nhau

×

×

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề