- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Viết vào ô trống [theo mẫu] :
Đọc số |
Viết số |
Số gồm có |
Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm |
468 135 |
4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị |
Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn |
||
Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai |
Phương pháp giải:
Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hayviết từ hàng cao tới hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
Đọc số |
Viết số |
Số gồm có |
Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm |
468 135 |
4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị |
Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bay trăm linh bốn |
5 254 704 |
5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị |
Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai |
12 090 002 |
1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị |
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính :
a] \[\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{8} \]
b] \[\dfrac{5}{7} + \dfrac{9}{8} - \dfrac{{15}}{{28}} \]
c] \[\dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{9}{{25}} \times \dfrac{{15}}{{27}} \]
d] \[\dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{8}:\dfrac{3}{{10}} \]
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a] \[\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{6 }}{8} + \dfrac{4}{8}+ \dfrac{5}{8} \]\[= \dfrac{{10}}{8} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{15}}{8}\]
b] \[\dfrac{5}{7} + \dfrac{9}{8} - \dfrac{{15}}{{28}} = \dfrac{{40 }}{{56}}+\dfrac{63}{56} - \dfrac{{15}}{{28}}\]\[= \dfrac{{103}}{{56}} - \dfrac{{15}}{{28}} = \dfrac{{103 }}{{56}}-\dfrac{30}{56} = \dfrac{{73}}{{56}}\]
c] \[ \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{9}{{25}} \times \dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 15}}{{25 \times 27}}\]\[= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 5 \times 3}}{{5 \times 5 \times 9\times 3}}= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{1}{5}\]\[= \dfrac{{11 }}{{30}}- \dfrac{6}{30}= \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{1}{6}\]
d] \[\dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{8}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{5} \times \dfrac{{10}}{3} \]\[ =\dfrac{3 \times 8 \times 10}{4 \times 5 \times 3}= \dfrac{3 \times 4 \times 2 \times 5 \times 2}{4\times 5 \times 3}\]\[= 4\]
Bài 4
Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng\[\dfrac{3}{5}\] số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số học sinh trai gồm 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số học sinh trai đang tập hát [lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn số học sinh trai].
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 [phần]
Số học sinh trai đang tập hát là :
40 : 8 ×3 = 15[học sinh]
Đáp số: 15 học sinh.
Bài 5
Hình nào có đặc điểm thích hợp thì tích dấu [x] vào ô trống tương ứng:
Tên hình Đặc điểm |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
Hình bình hành |
Hình thoi |
Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau |
||||
Có 4 góc vuông |
||||
Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường |
||||
Có hai đường chéo vuông góc với nhau |
||||
Có 4 cạnh bằng nhau |
Phương pháp giải:
- Dựa vào tính chất của các hình.
- Có thể vẽ hình ra nháp để quan sát lại.
Lời giải chi tiết:
Tên hình Đặc điểm |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
Hình bình hành |
Hình thoi |
Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau |
× |
× |
× |
× |
Có 4 góc vuông |
× |
× |
||
Có hai đường chéo căt nhau tại trung điểm của mỗi đường |
× |
× |
× |
× |
Có hai đường chéo vuông góc với nhau |
× |
× |
||
Có 4 cạnh bằng nhau |
× |
× |