- Bài 3.1
- Bài 3.2
- Bài 3.3
- Bài 3.4
Bài 3.1
Phân số có mẫu dương và không bằng phân số \[\displaystyle{{ - 3} \over 7}\]là:
\[\displaystyle\left[ A \right]{{ - 6} \over {14}};\] \[\displaystyle\left[ B \right]{{ - 15} \over {35}};\]
\[\displaystyle\left[ C \right]{{ - 24} \over {63}};\] \[\displaystyle\left[ D \right]{{ - 12} \over {28}}.\]
Hãy chọn đáp số đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
+] Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác \[0\] thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
\[\dfrac{a}{b}=\dfrac{a.m}{b.m}\], với \[m Z\] và \[m 0.\]
+] Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
\[\dfrac{a}{b}=\dfrac{a:n}{b:n}\],với \[n ƯC[a;b].\]
Lời giải chi tiết:
\[\displaystyle {{ - 6} \over {14}} =\dfrac{-6:2}{14:2}= \dfrac{-3}{7}\;;\]
\[\displaystyle {{ - 15} \over {35}}=\dfrac{-15:5}{35:5}=\dfrac{-3}{7}\;;\]
\[\displaystyle {{ - 24} \over {63}}=\dfrac{-24: 3}{63:3}\]\[=\dfrac{-8}{21}\ne \dfrac{-3}{7}\]
\[\displaystyle{{ - 12} \over {28}}=\dfrac{-12 : 4}{28:4}=\dfrac{-3}{7}.\]
Vậy phân số có mẫu dương và không bằng phân số \[\displaystyle{{ - 3} \over 7}\]là\[\displaystyle {{ - 24} \over {63}}.\]
Chọn đáp án \[C.\]
Bài 3.2
Phân số có tử là \[2\], lớn hơn \[\displaystyle{1 \over 9}\]và nhỏ hơn \[\displaystyle{1 \over 8}\]là:
\[\displaystyle\left[ A \right]{2 \over 9};\] \[\displaystyle\left[ B \right]{2 \over 8};\]
\[\displaystyle\left[ C \right]{2 \over {17}};\] \[\displaystyle\left[ D \right]{2 \over {10}}.\]
Hãy chọn đáp án đúng
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để viết hai phân số\[\displaystyle{1 \over 9}\] và\[\displaystyle{1 \over 8}\] thành phân số có tử số là \[2\] rồi tìm phân số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
\[\displaystyle{1 \over 9} = \dfrac{1.2}{9.2} =\dfrac{2}{18} \] ;\[\displaystyle{1 \over 8} = \dfrac{1.2}{8.1} =\dfrac{2}{16}\]
Lại có: \[\dfrac{2}{18}