Bài tập cân bằng hóa học đại cương

27
703 KB
0
189

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

CÂN CÂN BẰNG BẰNG HOÁ HOÁ HỌC HỌC CHƯƠNG CHƯƠNG 88 Copyright © 1999 by Harcourt Brace & Company All rights reserved. Requests for permission to make copies of any part of the work should be mailed to: Permissions Department, Harcourt Brace & Company, 6277 Sea Harbor Drive, Orlando, Florida •Phản ứng một chiều [phản ứng hoàn toàn]: = hay  Ví dụ - KClO3 = KCl [r] + 3/2O2[k] • Phản ứng thuận nghịch [phản ứng không hoàn toàn]: ⇌ Ở cùng đk, pư xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau Ví dụ - H2 [k] + I2 [k] ⇌ 2HI [k] Phản ứng đồng thể - pư trong thể tích 1 pha HCl[dd] + NaOH[dd] = NaCl [dd] + H2O[l] Phản ứng dị thể - pư diễn ra trên bề mặt phân chia pha Zn [r] + 2HCl [dd] = ZnCl2[dd] + H2[k] Phản ứng đơn giản - pư diễn ra qua 1 giai đoạn [1 tác dụng cơ bản] Ví dụ: H2[k] + I2[k] = 2HI [k] Phản ứng phức tạp – pư diễn ra qua nhiều giai đoạn [ nhiều tác dụng cơ bản] Các giai đoạn : nối tiếp , song song, thuận nghịch… Phân tử số - là số tiểu phân của chất phản ứng tương tác gây nên biến đổi hoá học trong 1 tác dụng cơ bản.[nguyên dương,  3] Đối với pư đơn giản PTS=1 → pư đơn phân tử I2 [k] = 2I[k] PTS=2 → pư lưỡng phân tử H2[k] + I2[k] = 2HI [k] PTS=3 → pư tam phân tử 2NO [k] + O2[k] = 2NO2[k] Định luật tác dụng khối lượng [M.Guldberg và P. Waage ] Ở nhiệt độ không đổi, pư đồng thể, đơn giản: aA + bB = cC + dD Tốc độ phản ứng : v = k.CaA.CbB Cân bằng hóa học Phản ứng của hệ khí lý tưởng [pư đơn giản ]: aA [k] + bB[k] =0 C 0A   ⇌ C0B CA  cC[k] 0 Cb  + dD[k] 0 [mol/l ] Cc  CD vt = vn [CA]cb=const [CB]cb=const [Cc]cb=const [CD]cb =const G=0 [PA]cb=const [PB]cb=const [PC]cb=const [PD]cb =const v vt v t k t C aA C bB vt = v n c C v n k n C C vn 0 cb  d D Nhận xét về trạng thái cân bằng hoá học •Trạng thái cbhh là trạng thái cân bằng động. •Trạng thái cân bằng ứng với Gpư= 0 . [A’=0] • Dấu hiệu của trạng thái cân bằng hoá học: Tính bất biến theo thời gian  Tính linh động  Tính hai chiều. Examples of Chemical Equilibria Sự tạo thành thạch nhũ CaCO3[r] + H2O[l] + CO2[k] Ca2+[dd] + 2 HCO3-[dd] Hằng số cân bằng cho phản ứng đồng thể Hệ khí lý tưởng aA[k] + bB[k] ⇌ cC[k] + dD[k] [pư đơn giản ] k t . C a A b B  cb . C  cb k n . C c C  cb . C d D  cb Khi trạng thái đạt cân bằng: vt = vn kt C cC C dD K C   a b kn CACB  cb • K – hằng số ở nhiệt độ xác định: hằng số cân bằng. p cC p dD K p  a b pApB c d  C C RT   C D RT   cb   cb  a b  CA RT   CB RT  K p  K C  RT  n CcCCdD CaA C bB  cb  RT   c d  a  b  Xác Xác định định K K 2 NOCl[K] [NOCl] Ban đầu Phản ứng Cân bằng 2.00 - 0.66 1.34 2 NO[k] + Cl2[k] [NO] [Cl2] 0 +0.66 0.66 22[Cl ] [NO] [NO] [Cl22 ] KK   22 [NOCl] [NOCl] 0 +0.33 0.33 22[Cl ] 22[0.33] [NO] [0.66] [NO] [Cl22 ] = [0.66] [0.33] = 0.080 K  K = = 0.080 2 2 [NOCl] [1.34] [NOCl]2 [1.34]2 Hằng số cân bằng cho phản ứng đồng thể [Dung dịch lỏng , loãng] aA[dd] + bB[dd] ⇌ cC[dd] + dD[dd] K C  C cC C dD C aA C bB  cb Phản ứng dị pha CaCO3[r] ⇌ CaO[r] + CO2[k] Kp  p CaO p CO 2 p CaCO3 K P K c RT  cb K p Kp p CaCO3 p CaO   p CO 2 K c  C CO 2   cb cb Trong biểu thức của hằng số cân bằng K không xuất hiện các thành phần sau: chất rắn nguyên chất, chất lỏng nguyên chất, dung môi. Mg[OH]2[r] ⇌ Mg2+[dd] + 2OH-[dd] K = [Mg2+]cb .[OH-]2cb = T Mg[OH]2 - Tích số tan CH3COOH[dd] + H2O ⇌ CH3COO- [dd] + H3O+  H O  CH COO    Ka  3 3  CH 3COOH Hằng số điện ly của axit NH4OH [dd] = NH4+ [dd] + OH-[dd] Kb  NH  OH    4   NH 4 OH  Hằng số điện ly của baze CH3COONa [dd] + 2H2O ⇌ CH3COOH [dd] + NaOH[dd] CH3COO- [dd] + 2H2O ⇌ CH3COOH [dd] + OH- [dd] Kt  CH 3COOH   OH     CH COO   3 Hằng số thuỷ phân NHẬN XÉT về Kp và Kc  Là hằng số ở nhiệt độ nhất định, chỉ phụ thuộc vào bản chất pư và nhiệt độ, chứ không phụ thuộc vào nồng độ hoặc áp suất riêng phần của chất pư Phụ thuộc vào cách thiết lập các hệ số trong ptpư. Hằng số cân bằng Kp ,Kc không có thứ nguyên. Hằng số cân bằng không phụ thuộc vào chất xúc tác Hằng số cân bằng có giá trị càng lớn thì hiệu suất pư càng cao. Viết Viết biểu biểu thức thức hằng hằng số số cân cân bằng bằng S[r] + O2[k] SO2[k] [SO [SO22]] K K  [O [O22]] NH3[dd] + H2O[l] + + [NH [NH44 ][OH ][OH ]] K K  [NH [NH33]] NH4+[dd] + OH-[dd] S[r] + O2[k] SO2[k] K1 = [SO2] / [O2] SO2[k] +1/2 O2[k] SO3[k]K2 = [SO3] / [SO2][O2]1/2 S[r] + 3/2 O2[k] SO3[k] K = ???? [SO ] [SO ] 3 3 K  = K • K Knet  = K • K 1 2 net 1 2 3/2 3/2 [O [O22]] Thay Thay đổi đổi hệ hệ số số tỉtỉ lượng lượng S[r] + 3/2 O2[k] [SO ]] [SO 3 3 K SO3[k] K  [O ]3/2 [O22 ]3/2 22 [SO ] 2 SO3[k] K [SO33 ]  Knew new  [O ]33 [O22 ] 2 S[r] + 3 O2[k] 22 [SO ] [SO33 ] = [K ]22 KKnew  new  [O ]33 = [Kold old ] [O2 ] 2 Đổi Đổi chiều chiều phản phản ứng ứng S[r] + O2[k] SO2[k] SO2[k] S[r] + O2[k] Kthuận = 1/Knghịch [SO ]] [SO 2 2 K K  [O [O22]] [O ] [O ] 2 2 K  Knew new  [SO ] [SO22 ] Quan hệ giữa hằng số cân bằng và G PHẢN ỨNG ĐỒNG THỂ aA + bB ⇌ cC + dD Khí lý tưởng  p cC p dD  Qc QP 0   G T G  RT ln a b  G T  RT ln Q P RT ln RT ln KP Kc  pApB   0 T Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng: GT = 0  pCc pDd  G   RT ln a b    RT ln K p  p A pB  cb 0 T Dungdịch lỏng,loãng  C cC C dD  Qc 0   G T G  RT ln a b  G T  RT ln Q c RT ln Kc  CACB   0 T Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng: GT = 0 c d  C C GT0  RT ln Ca Db  C AC B  Kp = f[bc pư, T]    RT ln K C  cb Kp  f[C] Quan hệ giữa hằng số cân bằng và G Phản ứng dị pha : aA + bB ⇌ cC + dD c d Q G T G  RT ln Q RT ln K 0 T c d   C  D  Q  a b    A   B     C  D   K Q cb  a b    A   B  cb Chất khí [] → P [atm] Dung dịch loãng [] → C [mol/l] Rắn nc, lỏng nc, dung môi [H2O] → 1 Q G T RT ln K • Nếu Q < K → G < 0 → phản ứng xảy ra theo chiều thuận • Nếu Q > K → G > 0 → phản ứng xảy ra theo chiều nghịch • Nếu Q = K → G = 0 → hệ đạt trạng thái cân bằng Ví dụ : Tính hằng số cân bằng của phản ứng: 2 NO2[k] ở 298K khi biết Giải: ↔ N2O4[k] 0 0 H 298   58 , 040 kJ và  S pu 298pu   176,6 J / K 0 0 G298 H 298  TS 2980 - 58040 298176,6-5412.3J G 0 5412,3 ln K p   2,185 RT 8,314 298 Kp  p N 2 O4 p 2 NO 2 8,9 Quan hệ của K với nhiệt độ và nhiệt phản ứng p G o  H o  TS o G o  RT ln K p ln K 1   ln K 2   H 0 RT1 H 0 RT2   S 0 R S 0 R K 2 H 0  1 1   ln    K1 R  T1 T2  Ví dụ NO[k] + ½ O2[k] ⇌ NO2[k] Tính Kp ở 3250C? • Biết: H0 = -56,484kJ và Kp = 1,3.106 ở 250C K 598 H 0  1 1   ln  K 298 R  T298 T598    K 598 56484  1 1         11,437 ln 6 8,314  298 598  1,3.10 ln K 325  2.64 K 325 14.02 Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier Henri LeChâ telier [1850-1936] Phát biểu: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng mà ta thay đổi một trong các thông số trạng thái của hệ [nồng độ, nhiệt độ, áp suất] thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều có tác dụng chống lại sự thay đổi đó. n =0 áp suất chung không ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng. N2[k] + 3H2[k] ⇌ 2NH3[k] ; H0 Làm lạnh Đun nóng

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Bài tập Chương 6: CÂN BẰNG HÓA HỌC & MỨC ĐỘ DIỄN RA CỦA CÁC QÚA TRÌNH HÓA HỌC 6.1: Viết biểu thức hằng số cân bằng của các cân bằng hóa học sau : [a] 2NOCl[k] ⇄ 2NO[k] + Cl2[k]. [b] CO[k] + ½O2[k] ⇄ CO2[k]. [c] 2CH3COOH[k] ⇄ [CH3COOH]2[k] [d] CO2[k] + C[r] ⇄ 2CO[k]. [e] CaCl2.2H2O[r] ⇄ CaCl2[r] + 2H2O[k]. [f] 2NO2[k] ⇄ N2O4[k]. [g] [HgI4] [dd] ⇄ Hg [dd] + 4I [dd]. 2- 2+ - [h] ½N2[k] + 3/2H2[k] ⇄ NH3[k]. [i] 3Fe[r] + 4H2O[k] ⇄ Fe3O4[r] + 4H2[k]. [j] NH4HS[r] ⇄ NH3[k]+H2S[k]. [k] SnO2[r] + 2H2[k] ⇄ Sn[l] + 2H2O[k]. [l] CaCO3[r] ⇄ Ca[r] + CO2[k]. 6.2: Trong hệ cân bằng: A[k] + 2B[k] ⇄ D[k] có nồng độ cân bằng các chất là: [A] = 0,06M; [B] = 0,12M; [C] = 0,216M. Tính hằng số cân bằng và nồng độ ban đầu của A và B nếu phản ứng xuất phát chỉ có A và B. [ĐS: KC = 250; [A]0 =0,276M; [B]0 = 0,552M.] 6.3: Nạp 8 mol SO2 và 4mol O2 vào trong một bình kín. Phản ứng được tiến hành ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng được thiết lập có 80% lượng SO2 ban đầu tham gia phản ứng . Xác định áp suất của hỗn hợp khí cân bằng nếu áp suất ban đầu là 300 kPa. [ĐS: 220 kPa] 6.4: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng phân ly của HI sinh ra các đơn chất tương ứng có hằng số cân bằng là 6,25× 10-2. Tính % HI phân ly ở nhiệt độ này. [ĐS:33,33%] 6.5: Cho phản ứng và các dữ kiện: C[graphit] + H2O[k] ⇄ CO[k] + H2[k] 0 S 298 [J/mol.K] 5,7 188,7 197,5 130,5 0 ΔH 298 tt [kJ/mol] 0 -241,8 -110,5 0 Tính giá trị nhiệt độ của phản ứng tại đó hằng số cân bằng bằng 1. Xem ΔH0 và ΔS0 không phụ thuộc nhiệt độ. [ĐS: T = 983 K] 6.6: Phản ứng sau được tiến hành trong bình kín ở nhiệt độ không đổi: CO[k] + Cl2[k] ⇄ COCl2[k]. Các tác chất ban đầu được lấy đúng đương lượng. Khi cân bằng được thiết lập còn lại 50% lượng CO ban đầu. Xác định áp suất của hỗn hợp khí cân bằng nếu áp suất ban đầu là 100 kPa [= 750 mmHg ]. [ĐS: 75 kPa] 6.7: Ở một nhiệt độ thích hợp cân bằng sau đây được thiết lập trong bình kín : CO2[k] + H2[k] ⇄ CO[k] + H2O[k] có hằng số cân bằng là 1. a] Xác định % CO2 đã chuyển thành CO ở nhiệt độ đã cho nếu ban đầu có 1 mol CO2 và 5 mol H2 trộn lẫn với nhau. b] Xác định tỉ lệ thể tích trộn lẫn giữa CO2và H2 ban đầu nếu khi cân bằng thiết lập có 90% lượng H2 ban đầu tham gia phản ứng. [ĐS: [a]: 83,33% ; [b]: 9:1]
  2. 6.8: Xét hệ cân bằng: N2[k] + 3H2[k] ⇄ 2NH3[k] ΔH0 = - 92,4 kJ Khi hệ cân bằng, nồng độ các chất là: [N2] = 3M; [H2] = 9M; [NH3] = 4M. a] Xác định nồng độ ban đầu của N2 và H2 nếu ban đầu chỉ có N2 và H2. b] Xác định chiều chuyển dịch cân bằng khi tăng nhiệt độ. c] Xác định chiều chuyển dịch cân bằng khi giảm thể tích bình phản ứng. [ĐS:[a]:[N2]0 = 5M và [H2]0 = 15M;[b]: chiều nghịch;[c]: chiều thuận] 6.9: Hằng số cân bằng của phản ứng FeO[r] + CO[k] ⇄ Fe[r] + CO2[k] ở một nhiệt độ xác định là 0,5. Tìm nồng độ cân bằng của các chất CO và CO2 nếu nồng độ ban đầu của chúng lần lượt là 0,05M và 0,01M. [ĐS: [CO] = 0,04M; [CO2] = 0,02M] 6.10: Ở một nhiệt độ xác định hằng số cân bằng của phản ứng [1] là 100. Hãy viết biểu thức và tính hằng số cân bằng của các phản ứng [2] và [3]. [1] N2[k] + 2O2[k] ⇄ 2NO2[k]. K1 = 100. [2] 2NO2[k] ⇄ N2[k] + 2O2[k]. K2 = ? [3] NO2[k] ⇄ ½N2[k] + O2[k]. K3 = ? [ĐS: K2 = 0,01; K3 = 0,1] 6.11: Tính giá trị của hằng số cân bằng cho cân bằng dưới đây ở một nhiệt độ xác định trong bình dung tích 1,5 lít có 5 mol N2, 7 mol O2 và 0,1 mol NO2 : N2[k] + 2O2[k] ⇄ 2NO2[k] ; ΔH < 0 . Nếu tăng nhiệt độ giá trị của hằng số cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? Tăng lên ,giảm xuống hay giữ nguyên? [ĐS: K = 6,1× 10-5 ; K giảm] 6.12: Xác định nồng độ cân bằng của mỗi chất trong hỗn hợp cân bằng sau: A[k] + B[k] ⇄ C[k] + 2D[k] có KC = 1,8× 10-6 [ ở một nhiệt độ xác định]. Biết rằng ban đầu chỉ có 1 mol C và 1 mol D cho vào bình dung tích 1 lít. [ĐS:[D] = x = 9,5× 10 -4M; [A] = [B] = [C] = 0,5M] 6.13: Ở 900C cân bằng sau đây được thiết lập: H2[k] + S[r] ⇄ H2S[k] có KC = 6,8× 10-2 . Nếu đun nóng 0,2 mol H2 và 1,0 mol lưu huỳnh trong bình dung tích 1 lít đến 900C thì áp suất riêng phần của H2S ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? [ĐS:P[H2S] = 0,42 atm] 6.14: Hằng số cân bằng tính theo lý thuyết của phản ứng polyme hóa formaldehyde [HCHO] thành glucose [C6H12O6] trong dung dịch nước là 6HCHO ⇄ C6H12O6 ; KC = 6,0× 1022 . Nếu trong dung dịch glucose 1,0 M đạt đến trang thái cân bằng phân ly thì nồng độ của formaldehyde trong dung dịch là bao nhiêu? [ĐS:[HCHO] = 1,6 × 10-4 M] 6.15: Xét cân bằng sau đây ở 460C: N2O4[k] ⇄ 2NO2[k] có KP = 0,66. Áp suất tổng cộng của hỗn hợp cân bằng là 380 torr [= 380 mmHg = 0,5 atm].
  3. Tính áp suất riêng phần mỗi khí ở trạng thái cân bằng và % phân ly của N2O4? [ĐS:P[NO2] = 0,332 atm; P[N2O4] = 0,168 atm; 50%] 6.16: Cân bằng sau CaCO3[r] ⇄ Ca[r] + CO2[k] có KP = 1,16 atm ở 8000C. Cho 20,0 g CaCO3 vào bình chứa dung tích 10,0 lít đun đến 8000C. Tính % CaCO3 còn lại không bị phân hủy? [ĐS: 34%] 6.17: Xét cân bằng: N2O4[k] ⇄ 2NO2[k] ;ở 27 C và 1,0 atm có 20% N2O4 bị 0 phân hủy thành NO2. a] Tính KP ở 270C ? b] Tính % phân hủy của N2O4 ở 270C và áp suất tổng cộng là 0,1 atm. c] Nếu ban đầu cho 69 g N2O4 [duy nhất] vào bình chứa dung tích 20 lít ở 270C thì độ phân hủy tối đa của N2O4 là bao nhiêu ? [ĐS: [a]:KP = 0,17; [b]: 55%; [c]: 19%] 6.18: Ammoni hydrô sunfua phân hủy theo phương trình: NH4HS[r] ⇄ NH3[k] + H2S[k]. Một lượng chất rắn NH4HS được cho vào bình chân không ở một nhiệt độ xác định, sự phân hủy diễn ra đến khi đạt tổng áp suất là 500 torr [1 torr = 1 mmHg] a] Tính giá trị của hằng số cân bằng KP .[Chú ý : tính theo atm] b] Khi thêm ammoniac vào hỗn hợp cân bằng ở nhiệt độ không đổi cho đến khi áp suất riêng phần của NH3 là 700 torr. Hỏi áp suất riêng phần của H2S và áp suất tổng của bình là bao nhiêu ? Kết quả có phù hợp với nguyên lý Le Châtelier không ? [ĐS: KP = 0,108 atm2; P[H2S] = 0,117atm = 89,3torr ; Ptotal = 789,3 torr] 6.19: Quá trình khử oxit thiếc [IV] bằng H2: SnO2[r] + 2H2[k] ⇄ Sn[l] + 2H2O[k]. Tính KP ở hai nhiệt độ: a] Ở 900 K , hỗn hợp khí và hơi cân bằng có 45% H2 về thể tích. b] Ở 1100 K, hỗn hợp khí và hơi cân bằng có 24% H2 về thể tích. c] Hãy cho biết ở nhiệt độ cao hơn hay thấp hơn thì hiệu suất khử cao hơn ? Phản ứng có dấu của ΔH như thế nào ? [ ĐS: KP [900] = 1,5 ; KP [1100] = 10 ; T cao ; ΔH > 0 ] 6.20: Tính ΔG và ΔG của phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: 0 A + B ⇄ C + D , có K = 10 ở 270C. [ ĐS: ΔG = 0 và ΔG0 = - 5,73 kJ] 6.21: Cho phản ứng ở 298 K có ΔH0 = -29,8 kcal và ΔS0 = - 0,1 kcal/K. A[k] + B[k] ⇄ C[k] + D[k]. Tính hằng số cân bằng K ? [ĐS: K = 1,0] 6.22: Tính tỉ lệ nồng độ cân bằng của C và A khi nồng độ ban đầu của A và B là bằng nhau và hệ đạt cân bằng ở 300 K: A + B ⇄ C + D , có ΔG0 = 460 cal. [ĐS: [C]/[A] = 0,679] 6.23: Khi trộn 1 mol rượu êtylic nguyên chất với 1 mol axit axetic có xúc tác H+ ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp cân bằng có chứa ứ mol mỗi chất este và nước. Tính hằng số cân bằng và ΔG0 của phản ứng. Nếu ban đầu trộn
  4. 3 mol rượu với 1 mol axit thì thu được bao nhiêu mol este ở trạng thái cân bằng. [ĐS: K = 4,0 ; ΔG0 = -3,44 kJ ; 0,90 mol este] 6.24: Cho phản ứng : 2A[k] + B[k] ⇄ A2B[k]. Ở 300 K có K = 1,0× 10-10 . Cho ΔS0 = 5,0 J/K. Tính ΔU0 ? [ĐS: ΔU0 = 63,8 kJ] 6.25:Cho phản ứng: A[k] + B[k] ⇄ C[k] + D[k] + E[k] có ΔS0 = 0,1 kcal/K và ΔU0 = -90,0 kcal. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300 K và áp suất không đổi. [ĐS: K = 3 × 10 86 ] 6.26: Tính ΔG0 và hằng số cân bằng K ở 250C của phản ứng sau: 2NH3[k] + 7/2O2[k] ⇄ 2NO2[k] + 3H2O[k].{Dùng bảng tra ΔG0298 tt } [ĐS: ΔG0 = -550,23 kJ ; K = 2,5× 10 96] 6.27: Ở 454 K, có cân bằng sau: 3Al2Cl6[k] ⇄ 2Al3Cl9[k] . PCB riêng phần [atm]: 1,00 1,02× 10-2 Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên [ĐS: K = 1,04× 10 - 4 ] 6.28: Sunfuryl clorua [SO2Cl2] là một chất lỏng không màu sôi ở 690C, trên nhiệt độ này hơi sẽ phân ly theo phương trình: SO2Cl2[k] ⇄ SO2[k] + Cl2[k] [phản ứng này diễn ra chậm ở 1000C, nhưng sẽ nhanh hơn khi có một ít FeCl3 xúc tác]. Trong một thí nghiệm, 3,174 g SO2Cl2[l] cùng với một lượng nhỏ FeCl3[r] được cho vào bình chân không 1,0 lít, sau đó đun đến 1000C, tổng áp suất trong bình ở nhiệt độ này là 1,30 atm. Tính áp suất riêng phần của mỗi khí ở trạng thái cân bằng và hằng số cân bằng ở nhiệt độ này. [ĐS: P[SO2]=P[Cl2]= 0,58 atm; P[SO2Cl2]=0,14 atm; KP = 2,4] 6.29: Cho:[1]: CS2[[k] + 3O2[k] ⇄ CO2[k] + 2SO2[k] [K1] Tính [cùng T][2]: ½CO2[k] + SO2[k] ⇄ ½CS2[[k] + [ O2[k] [K2 theo K1] [ĐS: K2 = K1- ½ ] 6.30: Cho: [1]: XeF6[k] + H2O[k] ⇄ XeOF4[k] + 2HF[k] [K1] [2]: XeO4[k] + XeF6[k] ⇄ XeOF4[k] + XeO3F2[k] [K2] Tính: [3]: XeO4[k] + 2HF[k] ⇄ XeO3F2[k] + H2O[k] [K3 theo K1 và K2] [ĐS: K3 = K2 /K1] 6.31: Cho: [1]: 2BCl3[k] + BF3[k] ⇄ 3BFCl2[k] [K1] [2]: BCl3[k] + 2BF3[k] ⇄ 3BClF2[k] [K2] Tính [3]: BCl3[k] + BF3[k] ⇄ BFCl2[k] + BClF2[k] [K3 theo K1,K2] [ĐS: K3 = [K1 K2]] 6.32: Cân bằng: 2NO2[k] ⇄ N2O4[k] có hằng số cân bằng K[250C] = 6,8 và K[2000C] = 1,21× 10 -3. Tính biến thiên enthalpy ΔH của phản ứng. Giả
  5. thiết rằng ΔH và ΔS là hằng số ở khoảng nhiệt độ khảo sát. [ĐS: ΔH = -58 kJ]

Page 2

YOMEDIA

Bài tập Chương 6: Cân bằng hóa học và mức độ diễn ra các quá trình hóa học. 6.3: Nạp 8 mol SO2 và 4mol O2 vào trong một bình kín. Phản ứng được tiến hành ở nhiệt độ không đổi. Khi cân bằng được thiết lập có 80% lượng SO2 ban đầu tham gia phản ứng . Xác định áp suất của hỗn hợp khí cân bằng nếu áp suất ban đầu là 300 kPa. [ĐS: 220 kPa]

28-10-2010 1093 458

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề