BÀI tạp định giá máy móc thiết bị theo phương pháp so sánh

Tài liệu Bài giảng Định giá tài sản - Chương 3: Định giá máy móc thiết bị: Chương 3: Định giá máy móc thiết bị 3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại máy móc thiết bị theo tiêu chuẩn định giá 3.2. Mục đích và cơ sở giá trị của định giá máy móc thiết bị 3.3. Các phương pháp định giá máy móc thiết bị 3.4. Quy trình định giá máy móc thiết bị DHTM_TMU 3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại MMTB 1. Khái niệm mmtb Theo tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế [IVSC]: Máy móc thiết bị có thể bao gồm: những máy móc thiết bị không cố định và những máy nhỏ hoặc tập hợp các máy riêng lẻ, một máy cụ thể và thực hiện một loại công việc nhất định DHTM_TMU 3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại MMTB 1. Khái niệm mmtb Theo tiêu chuẩn thẩm định giá khu vực AESAN: Máy móc thiết bị là một tài sản bao gồm: dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị và trong trường hợp đặc biệt có thể bao gồm cả nhà xưởng. DHTM_TMU Đặc điểm của MMTB - Tài sản có thể di dời được - Đa dạng, phong phú - Tuổi thọ không dài - Có thể chuyển nhượng thay đổi chủ sở hữu dễ dàng. D...

Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Định giá tài sản - Chương 3: Định giá máy móc thiết bị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Chương 3: Định giá máy móc thiết bị 3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại máy móc thiết bị theo tiêu chuẩn định giá 3.2. Mục đích và cơ sở giá trị của định giá máy móc thiết bị 3.3. Các phương pháp định giá máy móc thiết bị 3.4. Quy trình định giá máy móc thiết bị DHTM_TMU 3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại MMTB 1. Khái niệm mmtb Theo tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế [IVSC]: Máy móc thiết bị có thể bao gồm: những máy móc thiết bị không cố định và những máy nhỏ hoặc tập hợp các máy riêng lẻ, một máy cụ thể và thực hiện một loại công việc nhất định DHTM_TMU 3.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại MMTB 1. Khái niệm mmtb Theo tiêu chuẩn thẩm định giá khu vực AESAN: Máy móc thiết bị là một tài sản bao gồm: dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị và trong trường hợp đặc biệt có thể bao gồm cả nhà xưởng. DHTM_TMU Đặc điểm của MMTB - Tài sản có thể di dời được - Đa dạng, phong phú - Tuổi thọ không dài - Có thể chuyển nhượng thay đổi chủ sở hữu dễ dàng. DHTM_TMU Phân loại MMTB 2. Phân loại mmtb Trong hạch toán kế toán: - Tài sản cố định - Công cụ dụng cụ DHTM_TMU Phân loại MMTB 2. Phân loại mmtb Theo tính chất: - Máy móc thiết bị chuyên dụng - Máy móc thiêt bị không chuyên dụng DHTM_TMU Phân loại MMTB 2. Phân loại mmtb Theo công năng: - Máy công cụ - Máy xây dựng - Máy động lực - Máy hoá chất - Máy xếp dỡ - Phương tiện vận tải - Mmtb ngành in - Mmtb ngành y tế - Mmtb ngành điện, điện tử - Mmtb phát thanh, truyền hình - DHTM_TMU Phân loại MMTB 3. Nhận dạng MMTB Nhận dạng chi tiết: - Mã số - Loại mmtb? Mô tả chi tiết - Công suất - Số seri - Tên nhà sản xuất - Tên nhà cung cấp - Năm sản xuất - Các chi tiết về thiết bị phụ , phụ tùng và linh kiện - Hệ thống truyền động và các chi tiết - Các đặc điểm khác DHTM_TMU Phân loại MMTB 3. Nhận dạng MMTB Nhận dạng tổng thể: - Quá trình sử dụng của mmtb - Công suất lắp đặt và sx thực tế - Chi tiết của sp đầu ra - Chất lượng thành phẩm - Chế độ vận hành - Tình trạng NVL đầu vào - Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng - Chi phí sửa chữa - Công nghệ mmtb mới hay cũ DHTM_TMU Phân loại MMTB 3. Nhận dạng MMTB Nhận dạng tổng thể - Chi phí thay thế một thiết bị hoàn toàn mới - Chi phí nhân công trực tiếp - Tiêu hao nhiên liệu - Chi phí cố định - Tỷ suất doanh thu/giá trị ts - Tuổi thọ của mmtb - .. DHTM_TMU 3.2. Mục đích thẩm định giá máy móc thiết bị - Thẩm định giá MMTB cho mục đích tài chính - Thẩm định giá MMTB cho mục đích bảo hiểm - Thẩm định giá MMTB cho mục đích cầm cố, thế chấp - Thẩm định giá MMTB cho mục đích tính thuế - Thẩm định giá MMTB cho mục đích đầu tư DHTM_TMU 3.3. Các phương pháp thẩm định giá trị máy móc thiết bị 3.3.1. Phương pháp so sánh 3.3.2. Phương pháp chi phí 3.3.3. Phương pháp thu nhập DHTM_TMU 3.3.1. Phương pháp so sánh * Cơ sở • Nội dung DHTM_TMU Phạm vi áp dụng Các tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trường Tài sản được tiêu chuẩn hoá về mặt thiết kế kỹ thuật, được sx hàng loạt Mục đích liên doanh, mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, hạch toán, kế toán. DHTM_TMU Bước 2. Thu thập và Kiểm tra các thông tin Trình tự tiến hành Bước 3. Lựa chọn chỉ tiêu so sánh và điều chỉnh giá cần thiết Bước 1. Tìm kiếm các thông tin liên quan Bước 4. Ước tính và xác định mức giá của MMTB DHTM_TMU * Sử dụng công thức Berim trong định giá máy, thiết bị: N1 G1 = G0 x [-------]x N0 Trong đó: • G1: là giá trị của máy móc thiết bị cần định giá • G0: là giá trị của máy móc thiết bị có cùng công dụng có giá bán trên thị trường được chọn làm giá chuẩn. • N1: là đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của máy cần định giá. • N0: là đặc trưng kỹ thuật cơ bản nhất của máy chuẩn [đã có giá bán trên thị trường] • x: là số mũ hãm độ tăng giá theo đặc trưng kỹ thuật cơ bản DHTM_TMU Ưu điểm: - Có cơ sở vững chắc để được công nhận 1.5 ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP SS TRỰC TIẾP - Được áp dụng phổ biến rộng rãi DHTM_TMU Nhược điểm: -Tính chính xác của phương pháp này sẽ giảm khi thị trường có sự biến động mạnh về giá - Chưa tính đến yếu tố thương hiệu của tài sản 1.5 ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PP So Sánh - Có khi việc ss không thể thực hiện được DHTM_TMU 3.3.2. Phương pháp chi phí • Cơ sở • Các trường hợp áp dụng DHTM_TMU Các bước tiến hành Đánh giá toàn diện tình trạng mmtb Ước tính CF hiện tại để chế tạo mmtb mới hoặc tương tự Ước tính tổng số tiền khấu hao tích luỹ Ước tính giá trị mmtb b1 b2 b3 b4 3.3.2. Phương pháp chi phí DHTM_TMU * Các bước thực hiện phương pháp chi phí - Bước 1: Đánh giá toàn diện MMTB cần định giá, - Bước 2: Ước tính các chi phí hiện tại để sản xuất thay thế tài sản hiện có bằng một tài sản giống hoàn toàn - Bước 3:Ước tính sự giảm giá lũy kế của MMTB xét trên tất cả mọi nguyên nhân, - Bước 4: Ước tính giá trị của máy, thiết bị theo công thức: DHTM_TMU Các loại chi phí Chi phí tái tạo: Chi phí thay thế: DHTM_TMU * Ước tính mức giảm giá tự nhiên: • Cách 1: Căn cứ vào tuổi đời hiệu quả và tuổi thọ kinh tế của MMTB để xác định và ước tính hệ số giảm giá tự nhiên Hệ số giảm giá tự nhiên [hệ số hao mòn hữu hình] của MMTB = Tuổi đời hiệu quả x 100% Tuổi thọ kinh tế DHTM_TMU * Ước tính mức giảm giá tự nhiên: • Cách 2: Căn cứ vào sự hư hỏng hay sự hao mòn các bộ phận chính của MMTB • Trong đó: + H : Hệ số hao mòn hữu hình của MMTB [tính theo tỷ lệ %]. + Hi : Hệ số hao mòn của bộ phận kỹ thuật chủ yếu thứ i. + Ti : Tỷ trọng giá trị của bộ phận i trong tổng giá trị MMTB. + n : Số lượng bộ phận kỹ thuật chủ yếu trong MMTB.     n i i n i ii T TH H 1 1 DHTM_T U Ưu điểm phương pháp chi phí - Phù hợp khi không có các bằng chứng thị trường thích hợp để so sánh -Thích hợp khi định gia ́ MMTB dùng cho các giao dịch va ̀ mục đích riêng biệt. DHTM_TMU Nhược điểm phương pháp chi phí - Phải dựa vào dữ liệu thị trường - Chi phí không bằng với giá trị va ̀ chưa chắc tạo ra gia ́ trị - Sử dụng cách tiếp cận cộng tới - Việc ước tính số tiền giảm giá tích luỹ mang nhiều yếu tố chủ quan - PP này ít có giá trị, không được thừa nhận rộng rãi DHTM_TMU 3.3.3. Phương pháp thu nhập a, Cơ sở DHTM_TMU 3.3.3. Phương pháp thu nhập b] Kỹ thuật định giá Vo = Trong đó: Vo: Giá trị hiện tại của thu nhập tương lai và cũng là giá trị của tài sản. Ft: Thu nhập tương lai ở năm thứ t. i: Tỷ suất hiện tại hóa [còn gọi là tỷ suất chiết khấu] n: Thời gian nhận được thu nhập [tính theo năm]. 1 [1 ] n t t t CF i   DHTM_TMU Các bước tiến hành Ước tính các khoản chi phí Ước tính Tỷ suất Chiết khấu Ước tính giá trị mmtb b2 b3 Ước tính Thu nhập hàng năm b1 b4 DHTM_TMU Phương pháp vốn hóa trực tiếp: • Công thức: • hoặc • Trong đó: • -V : Giá trị ước tính của MMTB. • - I: Thu nhập ròng bình quân năm mà MMTB đem lại. • - r: Tỷ lệ hiện tại hóa hay tỷ suất chiết khấu. • - GI: Hệ số vốn hóa thu nhập [GI = 1/r]. r I V 0 GIIV .0  DHTM_TMU Phương pháp dòng tiền chiết khấu: - Dòng tiền không đều: - - Dòng tiền đều • Trong đó: + V0: Giá trị ước tính của MMTB. + CFt: Thu nhập ròng năm thứ t. + Vn: Giá trị dự kiến thu hồi của MMTB vào năm thứ n. + n: Thời gian nắm giữ MMTB. + r: Tỷ suất chiết khấu. n n n t t t r V r CF V ]1[]1[1 0      n n n t t r V r CFV ]1[]1[ 1 1 0       DHTM_TMU 3.3.3. Phương pháp PP thu nhập Ưu điểm: • Hạn chế: DHTM_TMU 3.4. Quy trình định giá máy móc thiết bị • Bước 1: xác lập mục tiêu và nhận định sơ bộ về MMTB • Bước 2: Lập kế hoạch định giá • Bước 3: Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin • Bước 4: Phân tích thông tin • Bước 5: Xác định giá trị của MMTB cần định giá • Bước 6: Lập báo cáo định giá • DHTM_T U

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • Unlock-bai_giang_dinh_gia_tai_san_dh_thuong_mai_3_0852_1982842.pdf

[TDVC Thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp so sánh] – Trong quá trình sản xuất, nhờ khoa học phát triển, nhiều loại máy móc thiết bị được chế tạo với những tính năng kỹ thuật cao đã làm cho phạm vi thay thế của máy móc thiết bị cho sức lao động của con người tăng lên. Điều đó làm cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm được cải thiện quá trình sản xuất được diễn ra nhanh chóng. Vì vậy nhu cầu thẩm định giá máy móc thiết bị phục vụ nhiều mục đích cho các doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước, cá nhân như: vay vốn ngân hàng, liên kết; góp vốn đầu tư, thanh lý tài sản, mua sắm mới…. là vô cùng cần thiết và quan trọng. Hiện nay có rất nhiều cách tiếp cận thẩm định giá máy móc thiết bị như: Cách tiếp cận thị trường: Phương pháp so sánh; Cách tiếp cận chi phí: Phương pháp chi phí tái tạo, chi phí sản xuất; Cách tiếp cận từ thu nhập:vphương pháp vốn hóa trực tiếp, phương pháp dòng tiền chiết khấu. Tuy nhiên phương pháp thẩm định giá máy móc thiết bị phổ biến nhất hiện nay là phương pháp so sánh.

Thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp so sánh. Thẩm định giá Thành Đô

1. Khái niệm thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp so sánh

Thẩm giá máy móc thiết bị bằng phương pháp so sánh là phương pháp thẩm định giá, xác định giá trị của máy móc thiết bị thẩm định giá dự trên cơ sở phân tích mức giá của các máy móc thiết bị so sánh để ước tính, xác định giá trị của máy, thiết bị thẩm định giá. Phương pháp so sánh thuộc cách tiếp cận thị trường “Cách tiếp cận thị trường là cách thức xác định giá trị của máy, thiết bị thẩm định giá thông qua việc so sánh máy móc thiết bị thẩm định giá với máy móc thiết bị giống hệt hoặc tương tự đã có các thông tin về giá trên thị trường”.

Phương pháp so sánh thường được áp dụng để thẩm định giá các máy móc thiết bị thẩm định giá có giao dịch phổ biến trên thị trường “Giao dịch phổ biến trên thị trường là hoạt động mua bán máy móc thiết bị được tiến hành công khai trên thị trường. Có ít nhất 3 máy tương tự có giao dịch mua bán trên thị trường thì được xác định gọi là giao dịch phổ biến.

 CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

2. Các bước tiến hành

Thẩm định giá máy móc thiết bị bằng phương pháp so sánh cần phải tuân thủ các bước theo quy trình thẩm định giá tại Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05 như sau:

Bước 1: Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.

Bước 2: Lập kế hoạch thẩm định giá.

Bước 3: Khảo sát hiện trường, thu thập thông tin.

Bước 4: Phân tích thông tin.

Bước 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.

Bước 6: Lập báo cáo và chứng thư kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan.

Trong thẩm định giá máy, thiết bị thẩm định viên cần chú trọng tìm hiểu thị trường để có thông tin chính xác về giá giao dịch, giá niêm yết, giá chào bán và các yếu tố so sánh của những máy móc thiết bị tương tự với máy móc thiết bị cần thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua bán trên thị trường.

Thẩm định viên cần phải thu thập, kiểm tra thông tin, số liệu về các yếu tố so sánh từ các máy móc thiết bị cùng loại hoặc tương tự có thể so sánh được với máy, thiết bị cần thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua bán trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá hoặc gần với thời điểm thẩm định giá.

Thẩm định viên cần phân tích, xác định các yếu tố khác biệt giữa máy, thiết bị so sánh và máy thiết bị cần thẩm định giá từ đó thực hiện điều chỉnh giá của máy, thiết bị so sánh theo sự khác biệt về các yếu tố so sánh so với máy thiết bị cần thẩm định giá, tìm ra mức giá chỉ dẫn cho mỗi thiết bị so sánh.

Phân tích tổng hợp các mức giá chỉ dẫn của các máy móc thiết bị so sánh, đưa ra mức giá chỉ dẫn đại diện để ước tính và xác định mức giá của máy, thiết bị cần thẩm định giá.

3. Các yếu tố so sánh áp dụng đối với máy móc thiết bị

  • Các thông số kinh tế – kỹ thuật chủ yếu của máy móc thiết bị: Đối với máy móc thiết bị cần chú ý các thông số cơ bản: cấu tạo áy, thiết bị, công suất, năng suất, kích thước, model, mức tiêu hao nhiên liệu, nước sản xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, chế độ bảo hành, linh kiện thay thế.
  • Điều kiện thanh toán và dịch vụ kèm theo như chế độ bảo trì, bảo dưỡng, lắp đặt, hướng dẫn sử dụng, lắp ráp, thiết bị thay thế kèm theo,..

4. Yêu cầu khi khảo sát thực tế, thu thập thông tin về máy, thiết bị so sánh.

a, Thông tin thu thập từ các giao dịch thành công trên thị trường

  • Các giao dịch thành công trên thị trường bên mua, bên bán có khả năng tiếp cận thông tin về máy móc thiết bị như nhau, thỏa thuận mua bán đúng theo pháp luật trên tinh thần tự nguyện không chịu sức ép từ bên ngoài.
  • Thu thập thông tin đảm bảo tính khách quan, chính xác đúng theo thực tế các giao dịch máy móc thiết bị và dựa trên bằng chứng; dẫn chứng cụ thể để chứng minh đã thành công trên thị trường [các chỉ dẫn thông thường hợp đồng mua bán, hóa đơn, chứng từ mua bán
  • Đối với thông tin về máy móc thiết bị giao dịch thành công qua nguồn khảo sát thu thập như điện thoại, internet, phương tiện truyền thông, khảo sát thực tế… thẩm định viên cần phải đánh giá, kiểm chứng nguồn thông tin đó trước khi đưa vào báo cáo thẩm định phân tích.

b, Máy móc thiết bị được chào bán; chào mua giao dịch thành công và chưa thành công thẩm định viên cần phải thu thập thông tin, so sánh giữa mức giá chào mua với giá thị trường để điều chỉnh và tìm ra mức giá phù hợp trước khi sử dụng làm mức giá so sánh.

Các doanh nghiệp thẩm định giá; Thẩm định viên luôn phải lưu giữ các bằng chứng về máy móc thiết bị trong hồ sơ thẩm định giá để bảo đảm đáp ứng yêu cầu kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước về thẩm định giá khi cần thiết hoặc phục vụ việc xử lý tranh chấp về kết quả thẩm định giá.

5. Yêu cầu phân tích thông tin

Phân tích thông tin so sánh dể đưa ra những điểm tương tự và những điểm khác biệt, những lợi thế và điểm bất lợi của máy móc thiết bị thẩm định giá với máy móc thiết bị so sánh. Việc phân tích được thực hiện trên 2 hình thức:

  • Phân tích định lượng: bao gồm phân tích theo cặp, phân tích thống kê, phân tích hồi qui, phân tích chi phí…tìm ra mức điều chỉnh là số hoặc tỷ lệ %
  • Phân tích định tính [phân tích theo chất lượng] bao gồm phân tích so sánh tương quan, phân tích xếp hạng và phỏng vấn các bên liên quan.

6. Xác định mức giá chỉ dẫn của máy móc thiết bị so sánh

Mức giá chỉ dẫn của máy móc thiết bị so sánh được xác định trên cơ sở mức giá của các máy móc thiết bị so sánh sau khi điều chỉnh chênh lệch do khác biệt về các yếu tố so sánh. Phân tích, so sánh rút ra những điểm tương tự và những điểm khác biệt, những ưu điểm và bất lợi của máy móc thiết bị thẩm định giá với máy móc thiết bị so sánh. Việc phân tích, so sánh thực hiện đối với các yếu tố so sánh định lượng [có thể lượng hóa thành tiền] trước, các yếu tố so sanh định tính [không thể lượng hóa thành tiền] sau.

7. Xác định mức giá của máy móc thiết bị thẩm định giá thông qua mức giá chỉ dẫn của máy móc thiết bị so sánh.

Trên cơ sở mức giá chỉ dẫn của máy, thiết bị so sánh, thẩm định viên cần phân tích chất lượng thông tin của các máy, thiết bị so sánh, sau đó kết hợp phân tích thêm những tiêu chí sau để xác định giá trị ước tính cuối cùng cho máy, thiết bị thẩm định giá.

  • Tổng giá trị điều chỉnh gộp nhỏ nhất [tổng giá trị tuyệt đối của các điều chỉnh nhỏ nhất
  • Tổng số lần điều chỉnh càng ít càng tốt
  • Biên độ điều chỉnh của một số yếu tố so sánh càng nhỏ càng tốt
  • Tổng các giá trị điều chỉnh thuần nhỏ nhất

Để thẩm định giá máy móc thiết bị theo phương pháp so sánh một cách chính xác nhất ngoài thông tin so sánh trên thị trường thì khâu khảo sát thực tế có vai trò đặc biệt quan trọng. Khảo sát thực tế máy móc thiết bị giúp thẩm định viên có cái nhìn tổng quan cấu tạo máy móc chi tiết, khả năng làm việc máy móc và đánh giá được tỷ lệ khấu hao của máy móc thiết bị. Từ đó thẩm định viên căn cứ vào bảng mô tả khoảng mức chất lượng của thiết bị công nghệ số 57/1999/QĐ –TĐC ngày 11 tháng 03 năm 1999 và tiêu chuẩn số 09 kèm theo thông tư số: 126/2015/TT-BTC ngày 20 tháng 08 năm 2015 của Bộ Tài Chính để đánh giá chất lượng còn lại của từng bộ phận và chất lượng của toàn bộ máy móc thiết bị.

Nền kinh tế Việt Nam phát triển vô cùng mạnh mẽ và từng bước hội nhập với kinh tế quốc tế thì ngành công nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan quan trọng trong sự phát trển đó. Vì vậy máy móc thiết bị hiện đại đang được ứng dụng tích cực vào sản xuất kinh doanh thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.

Đi cùng với sự phát triển của doanh nghiệp và đất nước, Công ty Thẩm định giá Thành Đô đã và đang cung cấp dịch vụ thẩm định giá máy móc thiết bị uy tín hàng đầu Việt Nam. Cùng với đội ngũ thẩm định viên có trình độ chuyên môn cao và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định giá động sản. Công ty đã thực hiện nhiều hợp đồng thẩm định giá máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất trong nước và nhập khẩu có quy mô lớn và tính chất phức tạp đòi hỏi trình độ chuyên sâu trong hoạt động thẩm định giá. Thẩm định giá Thành Đô trải trải qua một quá trình dài phát triển đã khẳng định được vị thế dẫn đầu trong hoạt động thẩm định giá tài sản nói chung và thẩm định giá máy, thiết bị nói riêng. Chúng tôi đã tạo dựng được uy tín; thương hiệu vững vàng đối với khách hàng và được các cơ quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức đánh giá cao trong lĩnh vực thẩm định giá tại Việt Nam. Năm 2019, Công ty vinh dự được chứng nhận “Thương hiệu – nhãn hiệu độc quyền uy tín 2019” và tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2015 cho hệ thống quản lý chất lượng trong dịch vụ thẩm định giá góp phần quan trọng giúp khách hàng có những quyết định chính xác trong việc kinh doanh và mua bán minh bạch trên thị trường.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Thẩm định giá Thành Đô

  • Địa chỉ: Tầng 6 toà nhà Seaprodex số 20 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
  • Hotline: 0985103666 – 0906020090 | | Email:
  • Hệ thống thẩm định giá toàn quốc: Click để xem chi tiết
  • Hồ sơ năng lực: TẠI ĐÂY

Video liên quan

Chủ Đề