Tìm và ghi vào chỗ trống các từ [chọn bài tập 1 hoặc 2]:
Câu 1
Gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:
- Màu hơi trắng: ...................
- Cùng nghĩa với siêng năng: ...................
- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: ...................
Lời giải chi tiết:
- Màu hơi trắng : trăng trắng
- Cùng nghĩa với siêng năng : chăm chỉ
- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió : chong chóng
Câu 2
Chứa các tiếng có vần ut hoặc ưc, có nghĩa như sau :
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày : ...........
- Người có sức khoẻ đặc biệt : ...........
- Quẳng đi : ...........
Lời giải chi tiết:
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày : trực nhật
- Người có sức khỏe đặc biệt : lực sĩ
- Quẳng đi : vứt
Loigiaihay.com
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 25 - Chính tả trang 31, 33, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 31: Chính tả
Tìm và ghi vào chỗ chống các từ [chọn bài tập 1 hoặc 2]:
Câu 1. Gồm hai tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:
- Màu hơi trắng:.....................................
- Cùng nghĩa với siêng năng:......................................
- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió:
Câu 2. Chứa các tiếng có vẩn ut hoặc ưc, có nghĩa như sau:
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày:
- Người có sức khoẻ đặc biệt:..............................
- Quẳng đi:.............................
Trả lời
Tìm và ghi vào chỗ trống các từ [chọn bài tập 1 hoặc 2]:
Câu 1. Gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:
- Màu hơi trắng: trăng trắng
- Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ
- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng
Câu 2. Chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau:
- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày: trực nhật
- Người có sức khỏe đặc biệt: lực sĩ
Quẳng đi: vứt
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 25 trang 33: Chính tả
Chọn bài tập 1 hoặc 2:
Câu 1. Điển vào chỗ trống: tr hoặc ch
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều …iều em đứng nơi này em ...ông
Thấy …ời xanh biếc mênh mông
Cánh cò ….ớp …ắng ...ên sông Kinh Thầy.
Câu 2. Điền vào chỗ trốn: ut hoặc ưc
- Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Th..ˊ.. nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
- Gió đừng làm đ..´… dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều
TRẢ LỜI:
Chọn bài tập 1 hoặc 2:
Câu 1. Điển vào chỗ trống: tr hoặc ch
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Câu 2. Điền vào chỗ trống: ưt hoặc ưc
- Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
- Gió đừng làm đứt dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ - cánh diều.
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 25 - Chính tả trang 31, 33 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!
Đánh giá bài viết
1. Đọc khổ thơ sau : Những chị lúa phát phơ bím tóc Những cộu tre bá vai nhau thì thâm đứng học Đàn cò áo trống Khiêng nắng Qua sông Cô gió chân mây trên đồng Bác mọt tròi đạp xe qua ngọn núi.
1. Đọc khổ thơ sau :
Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò áo trắng
Khiêng nắng
Qua sông
Cô gió chân mây trên đồng
Bác mặt tròi đạp xe qua ngọn núi.
a] Trả lời câu hỏi trong bảng:
Tên các sự vật, con vật ? | Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ? | Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? |
………………… | …………………….. | ………………………………………….. |
………………… | …………………….. | ………………………………………….. |
………………… | …………………….. | ………………………………………….. |
………………… | …………………….. | ………………………………………….. |
………………… | …………………….. | ………………………………………….. |
………………. | ……………………. | ………………………………………….. |
b] Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào □ trước những câu trả lời thích hợp.
□ Thể hiện được tình cảm thân thiết của tác giả với sự vật, con vật.
□ Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
□ Làm cho các sự vật và con vật trở nên khác nhau.
□ Làm cho bài thơ có vần, khác với bài văn xuôi.
2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Vì sao ?" :
a] Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b] Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c] Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
3. Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau :
a] Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ?
b] Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ?
c] Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?
d] Vì sao Quắm Đen thua ồng Cản Ngũ ?
TRẢ LỜI:
1. Đọc khổ thơ sau :
Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò áo trắng
Khiêng nắng
Qua sông
Cô gió chăn mây trên đồng
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.
a] Trả lời câu hỏi trong bảng :
Tên các sự vật, con vật ? | Các sự vật, con vật được gọi bằng gì ? | Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? |
lúa | chị [lúa] | phất phơ bím tóc |
tre | cậu [tre] | bá vai nhau thì thầm đứng học |
đàn cò | đàn [cò] | áo trắng, khiêng nắng qua sông |
gió | cô [gió] | chăn mây trên đồng |
mặt trời | bác [mặt trời] | đạp xe qua ngọn núi |
b] Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? Đánh dấu X vào □ trước những câu trả lời thích hợp.
□ Làm cho sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao
a] Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b] Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c] Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
3. Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật, trả lời các câu hỏi sau :
a] Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội vật rất đông ?
Vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ nên người tứ xứ đổ về xem vật rất đông.
b] Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?
Vì lúc đấu ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp nên keo vật xem chừng chán ngắt.
c] Vì sao ông cản Ngũ mất đà chúi xuống ?
Bời vì trước đó ông Cản Ngũ bị hụt chân nên ông mất đà chúi xuống.
d] Vì sao Quắm Đen thua ông cản Ngũ ?
Vì thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ nên Quắm Đen đả thua ông Cản Ngũ.
sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Tuần 25 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2