Morihepamin 200ml là thuốc gì

  • Mô tả
  • Đánh giá [0]

Thuốc Morihepamin là thuốc gì? Liều dùng thuốc như thế nào? Chắc hẳn đây đang là thắc mắc của nhiều bạn đọc muốn biết về loại thuốc này. Tất cả sẽ được Dược Phẩm AZ giải đáp trong nội dung chia sẻ dưới đây.

TÌM HIỂU CHUNG VỀ THUỐC MORIHEPAMIN

Hình ảnh Thuốc Morihepamin 200ml

Thuốc Morihepamin 200ml là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch truyền. Thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ Nhật Bản, có thành phần chính là các acid amin. Thuốc có tác dụng điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn. Cụ thể thông tin về sản phẩm Morihepamin như sau:

  • Tên dược phẩm: Morihepamin
  • Phân loại: Thuốc kê đơn.
  • Xuất xứ: Nhật Bản
  • Số đăng ký: VN-17215-13
  • Công ty sản xuất: Ajinomoto Pharmaceuticals Co.,Ltd. – 6-8, Hachiman, kawajima-machi, Hiki-gun, saitama 350-0151 Nhật Bản
  • Công ty đăng ký: Ajinomoto Pharma Co., Ltd. – 1-1, Irifune 2-chome, Chuo-ku, Tokyo Nhật Bản

NHÓM THUỐC

  • Thuốc Morihepamin thuộc nhóm Thuốc tiêm, dịch truyền.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC MORIHEPAMIN

Thuốc Morihepamin được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch, 1l có chứa các thành phần sau đây:

  • Thành phần hoạt chất: L-methionine 0,44 g, L-phenylalanine 0,3 g, L-threonine 2,14 g, L-tryptophan 0,7 g, L-valine 8,9 g;  L-isoleucine 9,2 g, L-leucine 9,45 g, L-lysine acetate 3,95 g, L-alanine 8,4 g, L-arginine 15,37 g, L-axit aspartic 0,2 g, L-serine 2,6 g, L-tyrosine 0,4 g, axit aminoacetic 5,4 g, tổng lượng axit amin 75,85 g, L-histidine 3,1 g, L-proline 5,3 g, nồng độ axit amin 7,585 %kl/tt.

TÁC DỤNG – CHỈ ĐỊNH

  • Hỗ trợ điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Morihepamin khuyến cáo không được dùng cho các đối tượng sau đây:

  • Chống chỉ định trong trường quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng [làm dư lượng hợp chất chứa nitơ có thể làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh]
  • Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan [làm sự mất cân bằng acid amin có thể bị gia tăng].

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

CÁCH DÙNG

  • Truyền qua tĩnh mạch.
  • Trước khi truyền:
  • Nếu trong dung dịch có xuất hiện tinh thể kết tỉnh, cần làm nóng đến 50-60°C cho tan, sau đó cần làm nguội bằng thân nhiệt trước khi sử dụng.
  • Không sử dụng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
  • Khi đã mở nắp bao bì, phải sử dụng ngay. Tất cả dung dịch thừa phải bỏ đi.
  • Trong khi truyền: Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, do đó khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần phải lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.
  • Tốc độ truyền tĩnh mạch chậm.

LIỀU LƯỢNG

Liều lượng cần sử dụng và điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ, phù hợp với từng bệnh lý và khả năng hấp thụ của bệnh nhân.

  • Liều đơn là 500 ml đối với người lớn.
  • Thời gian truyền thường không dưới 180 phút cho 500mL ở người lớn.
  • Khi truyền tĩnh mạch trung ương, có thể pha 500 mL vào dung dịch. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC MORIHEPAMIN

Khi sử dụng thuốc Morihepamin, người bệnh có thể có một số biểu hiện tác dụng phụ ngoài ý muốn thường gặp như sau:

  • Buồn nôn và nôn.
  • Toát mồ hôi.
  • Đau mạch máu.
  • Nổi mề đay.
  • Run tay chân.
  • Hạ đường huyết.

Cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị các phản ứng tác dụng phụ của thuốc gặp phải sau khi sử dụng thuốc.

XỬ LÝ KHI SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

Quá liều: khi sử dụng quá liều Morihepamin có thể gây các triệu chứng tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nặng. Do đó, cần chú ý cân bằng điện giải trong khi truyền và theo dõi chặt chẽ biểu hiện của bệnh nhân, cần sử dụng đúng và đủ liều theo chỉ định của bác sĩ.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC MORIHEPAMIN

  • Nên ngưng dùng thuốc này hoặc chuyển sang phương pháp điều trị khác nếu khi sử dụng thuốc có gia tăng nồng độ amoniac máu và những triệu chứng tâm thần và thần kinh trở nên trầm trọng hơn.
  • Tính an toàn của thuốc Morihepamin ở phụ nữ mang thai và đang cho con bú, đối tượng trẻ em chưa được xác định nên tốt nhất là không sử dụng thuốc đối với các đối tượng này.
  • Cần thông báo tới bác sĩ, dược sĩ các bệnh lý, các loại thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Dạng bào chế: Thuốc truyền tĩnh mạch, dung dịch không màu, trong suốt, được dùng để tiêm truyền.
  • Quy cách đóng gói: gói nhựa 200ml.

HẠN SỬ DỤNG

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.

BẢO QUẢN

  • Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp dưới 30°C.
  • Không để thuốc trong tủ lạnh, ngăn đá hoặc trên nóc tủ lạnh.
  • Để nơi khô thoáng và tránh ánh nắng trực tiếp, tránh ẩm ướt.
  • Giữ thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Chủ Đề