Bài tập Toán lớp 4 chia cho số có ba chữ số

Toán lớp 4 chia cho số có ba chữ số là dạng bài nâng cao của phép chia. Do đó, qua bài viết dưới đây, Baiontap.com com sẽ hướng dẫn các em làm bài phép chia cho số có ba chữ số thật hiệu quả và chi tiết nhé!

1.1 Phép chia hết cho 3 chữ số có dư

Ví dụ: 4368 : 120= ?

Đặt tính và tính ta có:

Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải ta có:

  • 436 chia cho 120 được 3, viết 3

3 nhân 120 bằng 360, 436 trừ 360 bằng 76, viết 76

  • Hạ 8 có 768 chia 120 được 6, viết 6

6 nhân 120 bằng 720, 768 trừ 720 bằng 48, viết 48

Vậy 4368 : 120 = 36 là phép chia có dư

1.2. Phép chia cho số có 3 chữ số không dư

Ví dụ: 3570 : 210 = ?

Đặt tính và tính thì ta có:

Ta tiến hành thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải ta có:

  • 357 chia 210 được 1, viết 1

1 nhân 210 bằng 210. 357 trừ 210 bằng 147

  • Hạ 0, ta có 1470 chia 210 được 7, viết 7

1470 trừ 1470 bằng 0.

Vậy 3570 : 210 = 17 là phép chia hết.

  • Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0
  • Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0
  • Phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia

3.1. Bài tập

Bài 1: Đặt tính và tính

  1. a] 11232 : 312
  2. b] 27129 : 565

Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau:

  1. a] 1820 x 15 + 3024 :  252
  2. b] 7136 : 223+ 1260

Bài 3: Tìm y biết

  1. a] y x 216  = 10800
  2. b] y x 730 = 18250

Bài 4: Có 2 cửa hàng bán điều, mỗi ngày nhập về 6330 kg điều. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 210kg, cửa hàng thứ hai bán được 495kg. Hỏi các cửa mất bao nhiêu ngày để bán được hết số gạo đó và có cửa hàng nào còn dư không?

3.2. Bài giải

Bài 1

  1. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải ta có:
  • 1123 chia 312  bằng 3, viết 3   

  3 nhân 312 bằng 936, 11232 trừ 936 bằng 187

Hạ 2, ta có 1872 chia cho 312 bằng 6, 6 nhân 312 bằng 1872

Vậy 11232 : 312 = 36 là phép chia hết

  • 2135 chia 610 bằng 3, viết 3

3 nhân 6 bằng 18, 21 trừ 18 bằng 3, viết 3

  • Hạ 9 được 3059, 3059 chia 610 bằng 5, viết 5

5 nhân 610 bằng 3050, 3059 trừ 3050 bằng 9

Vậy 21359 : 610 = 35 là phép chia có số dư, dư 9

Bài 2: Các em áp dụng quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau để thực hiện tính giá trị của biểu thức:

  1. a] 1820 x 15 + 3024 : 252= 27300 + 12 = 27312
  2. b] 7136 : 223+ 1260=  32 + 1260 = 1292

Bài 3:

y = 10800:216

y = 50

y = 18250 : 730

y = 25

Bài 4:

Cửa hàng thứ nhất bán mất số ngày để bán hết số điều đó là:

6330 : 422 = 15 [ngày]

Cửa hàng thứ hai mất số ngày để bán hết số gạo đó là:

6330 : 210 =  30 [ngày] và còn dư 14kg

Vậy cửa hàng thứ nhất mất 15 ngày, cửa hàng thứ hai mất tới 10 ngày và thêm 20 ngày để bán số gạo dư kia.

4.1 Bài tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính

  1. a] 2120 : 424 
  2. b] 1935 : 354

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

  1. a] 1890 × 253 + 8910 : 495
  2. b] 8750 : 25 : 4

Bài 3:  Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày của hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?

4.2 Bài giải

Bài 1: Các em tự vẽ phép tính và có kết quả như sau:

  1. Đáp án là 5 , phép chia hết
  2. Đáp số là 5, dư 165

Bài 2:

  1. a] 1890 × 253 + 8910 : 495= 48170 + 18 = 48188
  2. b] 8700 : 25 : 4 = 348 : 4= 87

Bài 3:

Em tính số ngày mỗi cửa hàng bán hết số vải bằng cách ta lấy số vải cửa hàng nhận về chia cho số vải cửa hàng bán được trong 1 ngày.

Sau đó so sánh kết quả để tìm cửa hàng nào bánh hết sớm hơn là được.

Cửa hàng thứ nhất bán hết trong số ngày là:

7128 : 264 = 27 [ngày]

Cửa hàng thứ hai bán hết trong số ngày là:

7128 : 297 = 24 [ngày]

Cửa hàng thứ 2 bán hết sớm hơn. Vậy cửa hàng 2 sớm hơn số ngày là:

27 – 24 = 3 [ngày]

Đáp số: 3 ngày

Như vậy, qua bài viết ở trên, Baiontap.com đã hướng dẫn chi tiết các em học và làm bài tập vận dụng về toán lớp 4 chia cho số có ba chữ số một cách chi tiết nhất! Đừng quên theo dõi những bài viết bổ ích trên Baiontap nhé 

Chúc các em học tốt!



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 86 Chia cho số có ba chữ số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 1: Đặt tính rồi tính

a] 2120 : 424

1935 : 354

b] 6420 : 321

4957 : 165

Phương pháp giải

Đặt tính theo cột dọc, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a.

Có thể ước lượng thương trong phép chia đầu như sau:

- Che đi hai chữ số 20 ở số bị chia và 24 ở số chia để còn lại 21 : 4 được 5

- Thử lại: 5 x 424 = 2120 [đúng]

• Với phép chia thứ hai, có thể che 35 và 54 để còn lại 19 : 3 được 6

- Thử lại: 6 x 354 = 2124 > 1935 nên giá trị lớn quá. Ta giảm xuống còn 5

- Thử lần nữa: 5 x 354 = 1770

1935 – 1770 = 165 < 354 [đúng]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a] 1995 x 253 + 8910 : 495

b] 8700 : 25 : 4

Phương pháp giải

a] Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

b] Biểu thức chỉ có phép chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải hoặc áp dụng công thức:  

a : b : c = a : [b × c]

Lời giải:

a] 1995 x 253 + 8910 : 495

= 504735 + 18

= 504753

b] 8700 : 25 : 4

= 8700 : [25 x 4]

= 8700 : 100 = 87

Giải Toán lớp 4 trang 86 Bài 3: Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày của hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày ?

Phương pháp giải

- Tính số ngày mỗi cửa hàng bán hết số vải đó = số vải cửa hàng nhận về : số vải cửa hàng bán được trong 1 ngày.

- So sánh cửa hàng nào bán trong ít ngày thì cửa hàng đó bán hết sớm hơn.

Tóm tắt

Mỗi cửa hàng: 7128m vải

Mỗi ngày, cửa hàng 1: 264m vải

Mỗi ngày, cửa hàng 2: 297m vải

Cửa hàng .... bán hết sớm hơn và sớm hơn ... ngày?

Lời giải:

Cửa hàng thứ nhất bán hết trong số ngày là :

7128 : 264 = 27 [ngày]

Cửa hàng thứ hai bán hết trong số ngày là :

7128 : 297 = 24 [ngày]

Vậy cửa hàng thứ 2 bán hết sớm hơn và sớm hơn số ngày là :

27 – 24 = 3 [ ngày ]

Đáp số : 3 ngày

Quảng cáo

Bài giảng: Chia cho số có ba chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 78. Chia cho số có ba chữ số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chia cho số có ba chữ số

Ví dụ 1: 1944 : 162 = ?

Vậy 1944 : 162 = 12.

Ví dụ 2: 8469 : 241 = ?

Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34

Ví dụ 3: 41535 : 195 = ?

Vậy 41535 : 195 = 213.

Ví dụ 4: 80120 : 245 = ?

Vậy 80120 : 245 = 327 dư 5.

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chia cho số có ba chữ số [có đáp án]

Câu 1 : Cho phép tính sau:

Phép chia đã cho có thương là 25 và số dư là 15. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Phép chia đã cho có thương là 25 và số dư là 15.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 2 : Tính: 4625 ∶ 125

A. 37

B. 307

C. 317

D. 370

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Vậy: 4525:125=37

Câu 3 : Tính : 9256 ∶ 235

A. 38 dư 37

B. 38 dư 85

C. 39 dư 52

D. 39 dư 91

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Vậy: 9256:235=39 dư 91.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:

Số thích hợp điền vào ô trống trong bảng là

Hiển thị đáp án

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Ta có:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 135.

Câu 5 : Số dư trong phép chia 35267 ∶ 248 là

A. 41

B. 51

C. 61

D. 71

Hiển thị đáp án

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

35267:248=142 dư 51

Vậy số dư trong phép chia 35267:248 là 51.

Câu 6 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

6432 ∶ 148 ...10224 ∶ 213

A. =

B. >

C.

Chủ Đề