Bài tập Toán lớp 6 trang 43 tập 1

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 2.25: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a] Các số đó chia hết cho 5

b] Các số đó chia hết cho 3

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.26: Trang 42 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:

A = $4^{2}.6^{3}$

B = $9^{2}.15^{2}$

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.27: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho:

a] 100 - x chia hết cho 4

b] 18 + 90 + x chia hết cho 9

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.29: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.29: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.45: Trang 55 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Cho bảng sau:

a 9 34 120 15 2 987
b 12 51 70 28 1
ƯCLN[a,b] 3 ? ? ? ?
BCNN[a, b] 36 ? ? ? ?
ƯCLN[a, b].BCNN[a, b] 108 ? ? ? ?
a.b 108 ? ? ? ?

a] Tìm các số thích hợp thay vào ô trống của bảng;

b] So sánh ƯCLN[a, b].BCNN[a, b] và a.b

Em rút ra kết luận gì?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.46: Trang 55 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm ƯCLN và BCNN của :

a] $3.5^{2}$ và $5^{2}.7$

b] $2^{2}.3.5$; $3^{2}.7$ và 3.5.11

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.47: Trang 55 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản

a] $\frac{15}{17}$

b] $\frac{70}{105}$

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.48: Trang 55 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng một vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp nhau, biết tốc độ di chuyển của họ không đổi?

=> Xem hướng dẫn giải

Giải câu 7.21 : Trang 43  toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

a.5,3-[-5,1]+[-5,3]+4,9;

b.[2,7-5,14]-[48,6-7,3];

c.2,5.[-0,124]+10,124.2,5.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 7.22 : Trang 43 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức sau :

7,05 -[a+3,5 +0,85] khi a=-7,2.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 7.23 : Trang 43 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam. Theo Viện dinh dưỡng Quốc gia, trong 100 g gạo tẻ có chứa khoảng 74 g chất bột đường ; 9,4 g chất đạm; 4,74 g chất béo và nhiều vi chất khác.

a.Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo có trong 100 g gạo.

b.Trong 1,5 kg gạo có chứa bao nhiêu gam chất béo 

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 7.24 : Trang 43 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Cường ra siêu thị mua 3,5 kg khoai tây ; 4kg củ cải . Gía 1kg khoai tây là 18 nghìn đồng;1 kg củ cải là 15,6 nghìn đồng.

a.Tính tổng số tiền hàng.

b.Khi thanh toán Cường phải trả thêm tiền thuế giá trị tăng VAT, được tính bằng 10% tổng số tiền hàng.Tính số tiền Cường phải thanh toán .

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 7.25 : Trang 43 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Theo báo điện tử VINANET[14-2-2020],năm 2019 Việt Nam sản xuất khoảng 201 nghìn tấn hạt tiêu .Như vậy ,sản lượng hạt tiêu Việt Nam chiếm khoảng 30% sản lượng hạt tiêu toàn thế giới .Em hãy tính sản lượng hạt tiêu để sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2019.

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách kết nối tri thức lớp 6, toán 6 tập 1 sách kết nối tri thức, giải bài : Luyện tập chung toán 6 tập 1 kết nối tri thức, bài tập hợp sách kết nối tri thức, sách kết nối tri thức NXBGD

[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài bài : Luyện tập chung trang 43

Đề bài

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a] \[\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\];          b] \[\left[ {\frac{{ - 5}}{8}} \right].\frac{{ - 6}}{{55}}\]

c] \[\left[ { - 7} \right].\frac{2}{5}\];          d] \[\frac{{ - 3}}{8}.\left[ { - 6} \right]\]

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\[\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a.c}}{{b.d}}\] với \[b,d \ne 0\]

\[a.\frac{b}{c} = \frac{{a.b}}{c}\] với \[c \ne 0\]

Lời giải chi tiết

a] \[\begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}} = \frac{{[- 5].12}}{{9.35}} = \frac{{ - 60}}{{315}} = \frac{{ - 60:15}}{{315:15}} = \frac{{ - 4}}{{21}}\end{array}\]        

b]\[\begin{array}{l}\left[ {\frac{{ - 5}}{8}} \right].\frac{{ - 6}}{{55}} = \frac{{ [- 5].[ - 6]}}{{8.55}}= \frac{{30}}{{440}} =\frac{{30:10}}{{440:10}}= \frac{3}{{44}}\end{array}\]

c] \[\left[ { - 7} \right].\frac{2}{5} = \frac{{ [- 7].2}}{5} = \frac{{ - 14}}{5}\];         

d]  \[\frac{{ - 3}}{8}.\left[ { - 6} \right] = \frac{{[ - 3].[ - 6]}}{8} = \frac{{18}}{8} = \frac{{18:2}}{8:2} = \frac{9}{4}\]

Video liên quan

Chủ Đề