Bằng b1 lái được những loại xe nào

Giấy phép lái xe B1 [bằng lái xe B1] được chia thành 2 loại: B1 số tự động và B1 số sàn. Vậy phân biệt 2 loại này thế nào?

B1 số tự động:

Phương tiện được phép điều khiển: Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe;

Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Ôtô dùng cho người khuyết tật.

Thời gian đào tạo: 476 giờ gồm 136 giờ lý thuyết và 340 giờ thực hành.

Loại xe: Chỉ lái được xe số tự động

Độ khó khi thi sát hạch: Dễ hơn

B1 số sàn:

Phương tiện được phép điều khiển: Ôtô chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Máy kéo kéo theo 1 rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Thời gian đào tạo: 556 giờ gồm 136 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành.

Loại xe: Lái được cả xe số tự động và số sàn.

Độ khó khi thi sát hạch: Khó hơn.

Bằng lái xe B1 là gì?

Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe B1 [bằng B1] được chia thành 2 loại: B1 số tự động và B1. Sở hữu các bằng lái xe này, tài xế có thể điều khiển các loại xe:

* Bằng B1 số tự động được lái các loại xe sau đây: Ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe;

Ô tô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Ô tô dùng cho người khuyết tật.

* Bằng B1 cấp được lái các loại xe:

Ôtô chở người đến 9 chỗ, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe;

Ôtô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Máy kéo kéo theo 1 rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Lưu ý, bằng lái xe B1 số tự động và B1 chỉ cấp cho người không hành nghề lái xe. Nếu muốn hành nghề lái xe, tài xế phải học bằng B2 trở lên.

Hiện nay, rất nhiều người đang chuẩn bị thi bằng lái xe B1, nhưng lại không biết bằng lái xe B1 chạy được những loại xe nào? Rất nhiều người dù cầm tấm bằng trên tay nhưng vẫn còn nhầm lẫn giữa các loại xe được phép chạy. Dưới đây là những thông tin mà chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn.

Bằng lái xe b1 lái những xe gì?

Tìm hiểu về bằng lái xe B1

Hiện nay, xe cộ luôn là những phương tiện không thể thiếu. Mọi người sẽ dần chú tâm hơn việc đi thi bằng lái xe. Trong giao thông bằng lái xe được chia thành nhiều loại khác nhau.

Bằng lái xe B1 hiện nay cũng trở nên phổ biến hơn và có xu thế chiếm ưu thế trong những năm sắp tới. Đây là loại giấy phép lái xe ô tô được Nhà nước cấp.

Bạn có biết: Bằng lái xe B1 chạy được những loại xe nào?

Theo quy định của luật giao thông đường bộ, bằng lái xe B1 chạy được những loại xe nào? Cùng chúng tôi đọc những thông tin dưới đây.

Những lưu ý khi cầm bằng B1

  • Tại Điều 59. Bằng lái xe B1 được cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg và không hành nghề lái xe, ô tô dùng cho người khuyết tật.
  • Tại khoản 5 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT đưa ra những quy định thêm về vấn đề phân hạng giấy phép lái xe như sau:

– Bằng lái xe hạng B11 số tự động được cấp cho người không hành nghề lái xe và điều khiển các loại phương tiện gồm: Xe ô tô số tự động 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe; xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg và xe ô tô dùng cho người khuyết tật.

– Bằng lái xe hạng B12 cấp cho người lái xe số sàn không hành nghề lái xe và điều khiển các loại phương tiện gồm: Xe ô tô 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe; xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg và máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg.

Vậy theo thông tin của luật mà chúng tôi đã đưa ở trên thì bằng lái xe B1 được chia thành 2 loại là B11 và B12 có thể lái các xe ô tô số và tự động, xe từ 4 đến 9 chỗ ngồi và xe dưới 3,5 tấn.

Trên đây là những thông tin về bằng lái xe B1 chạy được những loại xe nào? Nếu bạn đang sở hữu hay có ý định thi bằng lái xe thì bạn cần tìm hiểu rõ về loại bằng đó. Liên hệ //hoclaixeachau.edu.vn/ để cập nhật thêm nhiều thông tin chi tiết và hữu ích.

Bằng lái xe B1 là một trong những loại bằng lái phổ biến nhất hiện nay đối với những người lái xe ô tô thì nó không còn quá xa lạ. Nếu bạn đang có nhu cầu học, thi lấy giấy phép lái xe B1 thì bạn nên tìm hiểu bằng lái B1 được quy định như thế nào? Những thông tin mà bạn cần biết về bằng B1.

1. Bằng lái xe B1 là gì?

Bằng lái xe B1 được biết đến là loại chứng chỉ được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho chủ phương tiện điều khiển xe ô tô số tự động, xe tải chuyên dụng phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân, gia đình. Đối với bằng B1 thì người lái xe không được hành nghề lái xe dưới bất kỳ hình thức nào.

![][//zalo-article-photo.zadn.vn/687dd1902adac3849acb

264702194]

Thông tin trên bằng lái xe B1

Bằng lái xe B1 hiện nay được phân chia thành 2 loại bằng nhỏ hơn là bằng lái xe tự động và bằng lái xe số sàn. Trường hợp chủ xe ô tô sở hữu bằng lái xe hạng B1 tự động thì không thể điều khiển xe ô tô số sàn. Tuy nhiên, trường hợp chủ phương tiện ô tô sở hữu bằng lái xe số sàn có thể được pháp sử dụng bằng để lái một số loại xe nằm trong danh mục của loại bằng ô tô B1 số tự động.

Bằng lái xe ô tô B1 là loại bằng có giá trị thấp nhất trong hệ thống bằng lái xe dành cho ô tô hiện nay.

2. Những thông tin về giấy phép lái xe B1

Bằng lái xe cấp cho người điều khiển ô tô hiện nay khá phong phú, do đó tìm hiểu kỹ lưỡng về từng loại bằng sẽ giúp các chủ xe hiểu được giá trị của các loại bằng và chọn lựa cho bản thân nên học bằng nào để phục vụ nhu cầu lái xe của mình.

Vậy học lái xe B1 điều kiện học, thi như thế nào? Có giấy phép lái xe B1 thì điều khiển được những loại xe nào? Giá trị của bằng kéo dài bao lâu? Tất cả những thông tin quan trọng về gplx B1 sẽ được Học lái xe ô tô Thái Việt chia sẻ đến các bạn ngay sau đây.

![][//zalo-article-photo.zadn.vn/7bdfc4323f78d6268f69

264702196]

Hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe ô tô B1

2.1 Bằng b1 lái được xe gì?

B1 là bằng lái xe thông dụng nhất hiện nay, trong đó bằng B1 được chia làm bằng B1 lái xe tự động và B1 lái xe số sàn. Mỗi loại bằng sẽ được phép điều khiển các loại xe ô tô sau:

-Bằng lái xe B1 số tự động [ bằng B11] cho phép người không hành nghề lái xe điều khiển các loại xe sau:

+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe.

+ Ô tô tải kể cả ô tô chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.

– Bằng lái hạng B12 số sàn cho phép người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe:

+ Ô tô số sàn chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe.

+ Ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

+ Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Hiện nay, khi nói đến bằng B1 thì chủ yếu học viên có nhu cầu thi bằng mà căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 24 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT: Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

2.2 Độ tuổi được học bằng B1?

Vậy để tham gia học và thi giấy phép lái xe B1 thì học viên phải nằm trong độ tuổi nào?

B1 là bằng lái xe thông dụng và có giá trị sử dụng thấp nhất cho nên tất cả những người từ 18 tuổi trở lên có đủ sức khỏe đều được phép tham gia học và thi để được cấp bằng.

Bên cạnh đó, độ tuổi không được học, thi và cấp bằng B1 đối với nam là trên 60 và đối với nữ là 55.

2.3 Thời hạn của bằng lái B1 là bao lâu?

Theo quy định mới của bằng lái B1 thì thời hạn của bằng sẽ bằng tuổi nghỉ hưu của người được cấp. Cụ thể đối với nam thì giá trị bằng đến tuổi 60 còn đối với nữ thì 55 tuổi.

Trường hợp nữ trên 45 và nam trên 50 thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

2.4 Thủ tục đăng ký thi và cấp bằng

Để tham gia học và thi bằng lái xe B1 thì chủ xe cần chuẩn bị những hồ sơ gì? Dưới đây là một bộ hồ sơ đầy đủ để chủ xe được phép học và thi bằng theo quy định của pháp luật hiện hành:

Đơn đăng ký học và thi lái xe B1Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu còn giá trị.Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định08 ảnh 3×4 hoặc 4×6 [không bao gồm ảnh đã dán trong giấy khám sức khoẻ và đơn đăng ký học lái xe ô tô].

Chủ Đề