Bảng chữ cái tiếng Hàn có bao nhiều chữ

3 bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách ghép chữ đơn giản

3 bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách ghép chữ đơn giản

Bởi                  07/05/2020                 6447                 0                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                    5        /        5        [        1                    bình chọn                ]

Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ yêu thích và muốn đi du học tại đất nước Hàn Quốc. Tuy nhiên tiếng Anh lại không mấy thông dụng ở đất nước này nên buộc lòng các bạn phải tự trang bị cho mình một ít vốn liếng tiếng Hàn. Để có thể học tiếng tốt thì đầu tiên bạn phải họcbảng chữ cái Hàn Quốcthật tốt trước nhé!

Cũng giống như học các tiếng nước ngoài khác, để có thể đọc và viết thành thạo ngôn ngữ nước bạn thì chúng ta cần phải thuộc lòng bảng chữ cái trước. Để nắm vững vàhọc bảng chữ cái tiếng Hàntốt, hãy cũng du học Sunny tìm hiểu vềbảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ và cách đọcnày.

>> Click tìm hiểu ngay điểm GPA là gì tại chúng lại quan trọng với người học tiếng Hàn ?

Lịch sử chữ Hàn Quốc

Vào trước những năm 1443 sau Công Nguyên, Hàn Quốc sử dụng chủ yếu là chữ Trung Quốc. Tuy nhiên chữ Trung Quốc khá là khó và chỉ có tầng lớp quyền quý mới được học.

Thương sót cho những người nông dân và những người ở tầng lớp dưới không biết đọc và biết viết nên vị vua Sejong lúc bấy giờ mới phát minh rabảng chữ cái tiếng Hàn Quốcđơn giản hơn để phù hợp với người dân của mình.

Đây được coi như di sản lớn nhất và nổi tiếng nhất mà vua Sejong để lại cho con cháu đời sau. Cho đến tận bây giờ người Hàn Quốc vẫn đang sử dụng bảng chữ cái này.

Ban đầu bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm sau đó rút ngắn hơn còn 10 nguyên âm và 14 phụ âm. Ngoài rabảng chữ cái tiếng Hàn chuẩncòn có 11 nguyên âm đôi và 5 phụ âm đôi khác nâng tổng số ý tự của bảng chữ cái lên 40 ký tự [21 nguyên âm tiếng Hàn, 19 phụ âm tiếng Hàn]

Nếu học thuộc và nắm vững bảng chữ cái này thì việc học tiếng Hàn của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Tìm hiểu về chữ cái tiếng Hàn

Hangeul  Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốclà hệ thống viết chữ tượng hình và được vua Sejong phát minh dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương

  • Chữ cái ㅇ thể hiện hình tròn mặt trời
  • Chữ viết ngang như ㅡ thể hiện mặt đất
  • Chữ viết đứng như | thể hiện con người

Bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ

Các chữ cái tiếng Hànđược tạo nên bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm được viết theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc

Đểhọc chữ cái tiếng Hànchuẩn và nhanh nhất thì các bạn hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn.

Nguyên âm tiếng Hàn

Hệ thống nguyên âm tiếng Hàn bao gồm 21 nguyên âm [10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm ghép]. Nguyên âm được viết theo trình tự trên trước dưới sau, trái trước phải sau.

Các bảng nguyên âm tiếng Hàn

Bảng phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt của 10 nguyên âm cơ bảnNguyên âm tiếng HànPhát âmPhiên âm tiếng Việt아|a|a야|ya|ya어|o|o여|yo|yo오|ô|ô요|yô|yô우|u|u유|yu|yu으|ư|ư이|i|i

Bảng chữ cái tiếng Hàn và phiên âm của các nguyên âm mở rộngNguyên âm tiếng HànPhát âmPhiên âm tiếng Việt애|ae|ae얘|jae|yae에|ê|ê예|jê|yê와|wa|wa왜|wae|wae외|we|oe워|wo|wo웨|we|we위|wi|Wi의|i|ưi

Chú ý: Trong tiếng Hàn hiện đại, cách phát âm của nguyên âm애 và에, nguyên âm왜, 외, 웨 hầu như không có sự khác biệt.

Phụ âm và cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn

Hệ thốngphụ âm tiếng Hànbao gồm 19 phụ âm [14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi]. Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết.

Xem ngay Từ A  Z ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản cho người mới bắt đầu

Các bảng phụ âm tiếng Hàn

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọccủa phụ âm cơ bảnPhụ âm tiếng HànPhát âmPhiên âm tiếng Việtㄱ|gi yơk|k,gㄴ|ni ưn|nㄷ|di gưt|t,dㄹ|ri ưl|r,lㅁ|mi ưm|mㅂ|bi ưp|p,bㅅ|si ột|s,shㅇ|i ưng|ngㅈ|chi ưt|chㅊ|ch`i ưt|ch`ㅋ|khi ưt|khㅌ|thi ưt|thㅍ|phi ưt|phㅎ|hi ưt|h

Chú ý: Phụ âm ㅇ khi đứng ở vị trí âm cuối thì được phát âm là |i ưng| nhưng khi nó đứng đầu của âm tiết thì nó không được phát âm.

Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi sự lặp lại của các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống của bảng chữ cái Hàn Quốc có 5 phụ âm đôi.

Bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việtcủa phụ âm đôiPhụ âm tiếng HànPhát âmPhiên âm tiếng Việtㄲ|sang ki yơk|kkㄸ|sang di gưt|ttㅆ|sang si ột|ssㅉ|sang chi ột|jjㅃ|sang bi ưp|pp

Cách đọc phụ âm tiếng Hàn

  • Phụ âm thường là những phụ âm mà khi phát âm không khí đẩy ra ngoài không quá mạnh hoặc quá căng
  • Phụ âm bật hơi là những phụ âm mà khi phát âm luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng
  • Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng

Phụ âm cuối [Patchim]

Patchim là những phụ âm đứng cuối âm tiết. Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Cách ghép và vị trí của phụ âm cuối là:

  • Nguyên âm + phụ âm [은,안,알,응]
  • Phụ âm + nguyên âm + phụ âm [강,담,붓,잣]

Trong tiếng Hàn, chỉ có 7 nguyên âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được nên các phụ âm khác khi dùng làm phụ âm cuối sẽ bị biến đổi và phát âm theo một trong 7 phụ âm đó. Chủ yếu patchim thường được đưa về 7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âmcủa các phụ âm cuối
PatchimPhát âm  Ví dụㄱ,ㄲ,ㅋㄱ꽃 /kôt/ hoaㄴㄴ눈 /nun/ mũi/tuyếtㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆㄷ구두/kutu/ giàyㄹㄹ겨울 /kyoul/ mùa đôngㅂ,ㅍㅂ밥 /bap/cơmㅁㅁ봄 / bôm/ mùa xuânㅇㅇ병/byong/ chai/lọ

Cách ghép chữ tiếng Hàn

Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau tạo ra các âm tiết.

  • Âm đầu và âm cuối của âm tiết thường là phụ âm
  • Âm giữa thường là nguyên âm

Biết đượccách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hànbạn có thể nắm bắt đượccách đọc và viết tiếng Hànmột cách dễ dàng hơn.

Vị trí của một nguyên âm được quyết định như sau:

Với các nguyên âm dọcㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ, phụ âm được viết ở bên trái, nguyên âm được viết bên phải. Ví dụ như:

  • ㄴ + ㅏ = 나 [đọc là: na]
  • ㅈ + ㅓ = 저 [đọc là: cho]

Với các nguyên âm ngangㅗ,ㅛ,ㅜ,ㅠ,ㅡnguyên âm được viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của âm tiết. Ví dụ như:

  • ㅅ + ㅗ = 소 [đọc là: sô]
  • ㅂ + ㅜ = 부 [đọc là: bu]

Trong trường hợp không có phụ âm o được thêm vào trong lúc viết nhưng đóng vai trò âm câm, nghĩa là không ảnh hưởng đến cách đọc. Chúng ta sẽ đọc chữ đó theo cách đọc nguyên âm. Ví dụ như:

  • Chữ 오 sẽ phát âm giống như ㅗ
  • Chữ 아 sẽ phát âm giống như ㅏ

Ví dụ như trongtiếng Hàn Quốc anh nhớ emcũng được viết nhưem nhớ anh dịch sang tiếng Hànsẽ là 보고 싶어

Anh yêu em sẽ được đọc là 사랑해

Cáchghép âm trong tiếng Hànsẽ là:

  • 사 đọc là S-a
  • 랑 đọc là R-a-ng
  • 해 đọc là H-ê

Như vậy cách đọc của 사랑해 sẽ là Sa rang hê

Quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản

Nối âm trong tiếng Hàn

Nếu âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau nó.

Đây là cách phát âm cơ bản mà người học tiếng Hàn nào cũng bắt buộc phải biết đầu tiên.

Ví dụ:

  • 한국어 -> 한구거: Tiếng Hàn
  • 저는 이 책을 읽었어요 -> 저는 이 채글 일거써요: Tôi đã đọc quyển sách này

Trọng âm trong tiếng Hàn

ㄱ,ㄷ,ㅂ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ㄱ,ㄷ,ㅂ, các từ phía sau bắt đầu bằng ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành các phụ âm đôi ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ

Ví dụ:

  • 학교 -> 학꾜: Trường học
  • 국밥 -> 국빠: Món Kukbab

ㄹ+ㄱ->ㄲ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ㄹ, các từ phía sau bắt đầu bằng ㄱ thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi ㄲ

Ví dụ:

  • 제가 할게요 -> 제가 할께요: Tôi sẽ làm

ㄴ,ㅁ+ㄱ,ㄷ,ㅈ->ㄲ,ㄸ,ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ㄹ, từ phía sau bắt đầu băng ㄱ, ㄷ, ㅈ thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi ㄲ, ㄸ, ㅉ

Ví dụ:

  • 찜닭이 좋아하는 음식이에요 -> 찜딸기 조아하는 음시기에요: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.

ㄹ+ㄷ,ㅅ,ㅈ -> ㄸ, ㅉ,ㅆ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ㄹ + ㄷ, từ phía sau bắt đầu bằng ㄷ, ㅅ, ㅈ  thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi ㄸ, ㅉ, ㅆ

Ví dụ:

  • 갈증이 심해요 [갈쯩이 심해요]: Rất khát nước

Nhũ âm hóa trong tiếng Hàn

ㄹ+ㄴ->ㄹ+ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng ㄹvà từ phía sau bắt đầu bằng ㄴ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành ㄹ

Ví dụ:

  • 설날 -> 설랄: Tết

ㄴ+ㄹ->ㄹ+ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng ㄴ và từ phía sau bắt đầu bằng ㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành ㄹ

Ví dụ:

  • 연락 ->열락: Liên lạc

Vòm âm hóa trong tiếng Hàn

ㄷ,ㅌ+이->지,치: Phụ âm cuối của từ phía trước là ㄷ, ㅌ gặp từ phía sau là 이 thì thành 지, 치

Ví dụ:

  • 같이 -> 가치: Cùng nhau

Giản lượcㅎtrong tiếng Hàn

Phụ âm kết thúc của từ phía trước là ㅎ gặp nguyên âm thì ㅎ không được phát âm

Ví dụ:

  • 좋아요 ->조아요: Thích

Bật hơi hóa trong tiếng Hàn

ㄱ,ㄷ+ㅎ->ㅋ,ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng ㄱ, ㄷ và từ phía sau bắt đầu bằng ㅎ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành ㅋ, ㅌ

Ví dụ:

  • 못해요 -> 모태요: Không thể làm được

ㅎ+ㄱ,ㄷ->ㅋ,ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng ㅎ và từ phía sau bắt đầu bằng ㄱ, ㄷ thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành ㅋ, ㅌ

Ví dụ:

  • 까맣다 -> 까마타: Đen sì

Cách Đọc 의 trong tiếng Hàn

Từ ghép có nguyên âm 의 bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành 의

Ví dụ:

  • 의사 -> 의사: Bác sĩ

Từ ghép có nguyên âm 의 ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành 이

Ví dụ:

  • 주의 -> 주이: Chú ý

Trợ từ sở hữu 의 đọc thành 에

Ví dụ:

  • 나의 가방이에요 -> 나에 가방이에요: Là cặp của tôi.

Nếu 의 đi kèm với phụ âm thì đọc thành 이

Ví dụ:

  • 희망 -> 히망: Hy vọng

Nhấn trọng âm trong tiếng Hàn

Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm [không có patchim] và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

Ví dụ:

  • 오빠: Anh trai
  • 아까: Em bé

Biến âm trong tiếng Hàn

ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ: Từ phía trước kết thúc bằng ㄱ và từ phía sau bắt đầu ㅁ, ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành ㅇ

Ví dụ:

  • 국물 ->궁물: Nước canh

ㄷ+ㄴ=>ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng ㄷvà từ phía sau bắt đầu bằng ㄴ thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành ㄴ

Ví dụ:

  • 믿는다 ->민는다: Tin tưởng

ㅂ+ㄴ => ㅁ: Từ phía trước kết thúc bằng ㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng ㄴ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành ㅁ

Ví dụ:

  • 좋아합니다 -> 좋아함니다: Thích

ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng ㅇ, ㅁvà từ phía sau bắt đầu bằng ㄹ thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành ㄴ

Ví dụ:

  • 음력 -> 음녁: Âm lịch

ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng ㄱ, ㅂ và từ phía sau bắt đầu bằng ㄹ thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành ㅇ, ㅁ và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thành ㄴ

Ví dụ:

  • 국립 ->궁닙: Quốc gia

Cách viết tên bằng tiếng Hàn

  • Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn chuẩn
  • Tự đặt tên theo những tên ý nghĩa và hay trong tiếng Hàn
  • Đặt tên tiếng Hàn theo ngày tháng năm sinh

Bạn có thể tra tên theo bảng [tham khảo bài3 cách đơn giản đặt tên tiếng Hàn hay cho nữ, nam] hoặc dùngphần mềm dịch tên sang tiếng Hànnhé.

Dựa vàobảng chữ cái tiếng Hàn dịch ra tiếng Việtbạn có thể dể dàngdịch tên Việt sang Hànvà đọc chúng một cách dễ dàng.

Tips tự học bảng chữ cái tiếng Hàn

Tải bảng chữ cái tiếng Hànvà in ra giấy. Thường xuyên mở ra xem vàtập viết bảng chữ cái tiếng Hànnhiều lần. Nếu được hãy dán lên những nơi bạn hay đến để lúc nào cũng có thể nhìn thấy nó. Đây làcách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhấtmà nhiều bạn đang áp dụng và đạt được kết quả tốt.

Một cách học bảng chữ cái tiếng Hànmà bạn có thể tham khảo đó là xem thêm những video hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn hay những bài hát vềbản chữ cái tiếng Hàn.Qua việc nhìn những hình ảnh cũng như âm thanh chân thực và sống động sẽ giúp bạn học nhanh và nhớ kỹ hơn.

Học viết các nét theo đúng thứ tự chữ trong bảng chữ cái tiếng Hàn cơ bản. Áp dụng đúng cách sẽ giúp chữ viết của bạn đẹp hơn cũng như viết chữ Hàn Quốc được nhanh hơn.

Dựa vào bảng phiên âm tiếng Hàntự luyện tập cách đọc và phát âm. Hỏi những bạn đã từng học trước tiếng Hàn để biết cách phát âm chính xác.

Đến các trung tâm tiếng Hàn uy tín để được dạy chi tiết từng nguyên âm phụ âm tiếng Hàn, cách đọc, viết và ví dụ cụ thể về việc ghép từ tiếng Hàn đơn giản. Như vậy sẽ giúp bạn nhớ và học tốtbảng chữ cái Hàn Quốchơn.

Trên đây làbảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới họcmà du học Sunny gửi đến bạn. Nắm vữngbảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữnày sẽ giúp bạnhọc chữ Hàn Quốc nhanh hơn. Hãy cố gắng học, ghi nhớ và luyện tập chúng một cách thường xuyên bạn nha.

Khám phá chi tiết quy tắc phát âm tiếng Hàn Quốc chuẩn giúp bạn giao tiếp tiến bộ từng ngày

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc học tiếng Hàn hay đang có những thắc mắc về du học Hàn Quốc thì hãy đăng ký tư vấn hoặc liên hệ trực tiếp với Sunny nhé!

* Bài viết liên quan:

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 10

Khai giảng lớp tiếng Hàn cấp tốc tháng 9

Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 8.2021

5 cách nói tiếng Hàn lưu loát như người bản xứ không phải ai cũng biết

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 7

Tổng hợp 100+ từ vựng tiếng Hàn về sức khỏe bạn cần biết

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 10

Khai giảng lớp tiếng Hàn cấp tốc tháng 9

Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 8.2021

5 cách nói tiếng Hàn lưu loát như người bản xứ không phải ai cũng biết

Thông Báo: Khai Giảng Lớp Tiếng Hàn Cấp Tốc Tháng 7

Tổng hợp 100+ từ vựng tiếng Hàn về sức khỏe bạn cần biết

Video liên quan

Chủ Đề