Các thì hiện tại trong tiếng anh

Ngữ pháp Tiếng Anh không hề đơn giản mà chia thành các thì bao gồm thì hiện tại, thì quá khứ và thì tương lai. Tương ứng với từng thì cách sử dụng ngữ pháp, cấu trúc câu cũng sẽ khác nhau. Hãy cùng AROMA tổng hợp ngữ pháp về các thì hiện tại qua bài viết nhé!

Thì hiện tại đơn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại đơn – Simple Present là thì đơn giản nhất. Các thì khác thường dựa trên cơ sở từ thì hiện tại đơn để phát triển thành cấu trúc câu. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay hành động mang tính chất tổng quát, chung chung lặp đi lặp lại thành nhiều lần hoặc miêu tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Cấu trúc câu động từ to be thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

I am + N/Adj. [Ví dụ: I am a secretary.]

You/They/We + are + N/Adj. [Ví dụ: They are student.]

She/He/It + is + N/Adj. [Ví dụ: It is a cat.]

Câu phủ định

I am not + N/Adj. [Ví dụ: I am not ugly.]

You/They/We + are not + N/Adj. [Ví dụ: They are not my teacher.]

She/He/It + is not + N/Adj. [Ví dụ: He is not my husband.]

Câu nghi vấn

Am I + N/Adj? [Ví dụ: Am I tall?]

Are + You/They/We + N/Adj. [Ví dụ: Are you a businessman?]

Is She/He/It + N/Adj. [Ví dụ: Is it a bird?]

Cấu trúc câu động từ thường hiện tại đơn

Câu khẳng định

I/You/we/they + V + O. [Ví dụ: I go to office.]

She/He/It + V[s/es] + O. [Ví dụ: She goes to office.]

Câu phủ định

I/You/we/they + do not + V + O. [Ví dụ: I don’t go to office.]

She/He/It + does not + V + O. [Ví dụ: She doesn’t go to office.]

Câu nghi vấn

Do + You/we/they + V + O? [Ví dụ: Do you go to office?]

Does + She/He/It + V + O. [Ví dụ: Does She go to office?]

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả một thói quen lại nhiều lần tại thời điểm hiện tại

Ví dụ: I usually go to bed at 11 p.m – Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.

Diễn tả một sự thật, một chân lý hiển nhiên

The earth moves around the sun – Trái đất luôn quay xung quanh mặt trời.

Diễn tả sự việc theo thời gian cụ thể

The bus leaves at 5 am tomorrow – Xe bus sẽ rời bến vào 5 giờ sáng ngày mai.

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc của một người

I think she is a beautiful girl. – Tôi nghĩ rằng cô ấy là một cô gái đẹp.

Thì hiện tại tiếp diễn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense được sử dụng để diễn tả sự việc xảy ra ngay thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, khi hành động vẫn chưa kết thúc mà vẫn tiếp tục diễn ra. Cụ thể

Cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

S [chủ ngữ- she/he/it/I/you/we/they] + am/is/are + V-ing

Ví dụ: She is cooking in a kitchen.

Câu phủ định

S + am/is/are + not + V-ing.

Ví dụ: She is not cooking in a kitchen.

Câu nghi vấn

Am/is/are + S + V-ing

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ: Is she cooking in a kitchen. – Yes, she is / No, she isn’t.

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hoạt động đang diễn ra tại thời điểm nói

Ví dụ: She is sleeping at the moment. – Giờ cô ấy vẫn đang ngủ.

Diễn tả sự việc diễn ra xung quanh thời điểm nói

Ví dụ: I am working for a SPA. – Tôi đang làm việc cho một Spa.

Diễn tả sự việc đã lên lịch trong tương lai

Ví dụ: I am going to office tomorrow. – Ngày mai tôi đến văn phòng.

Diễn tả cảm giác không hài lòng

Ví dụ: She is always waking up late – Cô ấy luôn dậy muộn.

Thì hiện tại hoàn thành

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect được dùng để diễn đạt về hành động đã hoàn thành cho đến thời điểm hiện tại hoặc hành động đã thực hiện trong quá khứ mà vẫn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

Câu khẳng định

S + have/has + PII.

She has learned English for 3 years.

Câu phủ định

S + have/has + not + PII.

She hasn’t met her husband for a long time.

Câu nghi vấn

Have/has + S + PII – Yes, S + have/has / No, S + have/has + not.

Have you ever travelled to Thailand? – Yes, I have/ No, I haven’t.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous được dùng để miêu tả một việc đã diễn ra trong quá khứ mà vẫn tiếp tục đến hiện tại, có thể diễn ra tiếp trong tương lai.

Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing.

I have been learning English for 3 years.

Câu phủ định

S + have/has + not + been + V-ing.

I haven’t been learning English for 3 years.

Câu nghi vấn

Have/has + S + + been + V-ing? – Yes, S + have/has / No, S + have/has + not.

Has she been learning 3 languages at the same time? – Yes, She has. / No, She hasn’t.

9. Thì Tương lai Đơn [Future Simple Tense]

9.1.Cách dùng

  • Diễn tả một dự đoán chủ quan, không có căn cứ.
    Ví dụ: I think that she will get promoted soon. 
    Tôi nghĩ cô ấy sẽ được thăng chức sớm thôi
  • Diễn tả một quyết định hay kế hoạch được đưa ra tức thì/ngay tại thời điểm nói.
    Ví dụ: Wow, this juice tastes so good! I will buy it.
    Chà, nước ép này ngon quá! Tôi sẽ mua.
  • Diễn tả một lời hứa sẽ làm gì hoặc sẽ không làm gì.
    Ví dụ: Dad, I promise that I will study harder.
    Bố ơi, con hứa là con sẽ học chăm hơn.
  • Diễn tả một lời cảnh cáo/ đe dọa/hăm dọa/…
    Ví dụ: If you don’t leave my house right away, I will call the police.
    →  Nếu anh không rời nhà tôi ngay lập tức, tôi sẽ gọi cảnh sát.

9.2. Công thức

  • Khẳng định: Chủ ngữ + shall/will + V[infinitive] + Tân ngữ
    Ví dụ: I believe your daughter will be very successful. 
    Tôi tin là con gái bạn sẽ rất thành công.
  • Phủ định: Chủ ngữ + shall/will + not + V[infinitive] + Tân ngữ
    Ví dụ: This fridge is a little pricey. We won’t take it. 
    Cái tủ lạnh này hơi mắc. Chúng tôi sẽ không mua nó.
  • Câu hỏi Yes/No: Shall/will + Chủ ngữ + V[infinitive] + Tân ngữ?
    Ví dụ: Will we buy these candies, dad?
    No, we won’t. They’re not good for your health. Dịch: Chúng ta sẽ mua những cái kẹo này chứ ba?

    Không. Chúng không tốt cho sức khỏe của con.

9.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai đơn

Trong câu chứa các [cụm] từ hoặc các mệnh đề chỉ các thời điểm trong tương lai.

Ví dụ:

  • next week – tuần sau
  • this weekend – cuối tuần này
  • when I arrive in Paris – khi tôi tới được Paris

Tham khảo video về tổng quan về thì Tương lai đơn:

10. Thì Tương lai Tiếp diễn [Future Continuous Tense]

10.1.Cách dùng

  • Diễn tả hành động được cho rằng/ dự tính/… là sẽ đang xảy ra tại một thời điểm nào trong tương lai.
    Ví dụ: This time next year, I will be studying in Japan.
    Thời điểm này năm sau, tôi sẽ đang học tập ở Nhật Bản.
  • Diễn tả một kế hoạch/dự tính trong tương lai, có độ chắc chắn sẽ xảy ra cao và thường đi với một mốc thời gian trong tương lai. 
    Ví dụ: Their parents will be buying a new car next February. 
    Bố mẹ của họ có kế hoạch mua một chiếc xe hơi mới tháng Hai tới.

10.2. Công thức

  • Khẳng định: Chủ ngữ+ shall/will + be + V-ing+ Tân Ngữ
    Ví dụ: We’ll be enjoying that wonderful show at 7pm tomorrow.
    Chúng ta sẽ đang thưởng thức show diễn tuyệt vời đó vào 7 giờ tối ngày mai.
  • Phủ định: Chủ ngữ + shall/will + not + be + V-ingVí dụ: This time next month, this co-worker won’t be working with me anymore.

    Giờ này tháng sau, đồng nghiệp của tôi sẽ không làm cho công ty nổi tiếng đó.

  • Câu hỏi Yes/No: Shall/Will + Chủ ngữ + be + V-ing?
    Ví dụ: Will our family be visiting the Williams this weekend? 
    No, we won’t. Dịch: Gia đình chúng ta có kế hoạch đi thăm nhà William cuối tuần này không?

    Không.

10.3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai Tiếp Diễn

  • Động từ được chia theo các cấu trúc trên.
  • Trong câu có chứa các [cụm] từ chỉ các thời điểm trong tương lai.

11. Thì Tương lai Hoàn thành [Future Perfect Tense]

11.1.Cách dùng

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. 
    Ví dụ: We will have completed this task before you come back from your trip. 
    Chúng tôi sẽ xong nhiệm vụ này trước khi bạn trở lại sau chuyến đi.
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng thời gian mà hành động trên đã kéo dài.
    Ví dụ: By the time you finish your homework, we will have watched half of this film. 
    Trước thời điểm bạn làm xong bài tập, chúng tôi đã xem được một nửa phim này rồi.
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
    Ví dụ: Before we visit Paris, they will have been there many times.
    Trước khi chúng ta tới thăm Paris, họ sẽ đến đó được nhiều lần rồi.

11.2. Công thức

  • Khẳng định: Chủ ngữ + shall/will + have + V3/ED
    Ví dụ: The movie will have ended by the time we get to the cinema.
    Bộ phim sẽ kết thúc trước khi chúng ta tới được rạp.
  • Phủ định: Chủ ngữ + shall/will + not + have + V3/ED
    Ví dụ: The movie won’t have ended by the time we get to the cinema.
    Bộ phim sẽ không kết thúc trước khi chúng ta tới được rạp.
  • Câu hỏi Yes/No: Shall/Wil l+ Chủ ngữ + have + V3/ED?
    Ví dụ: Will my sister have finished her performance before we get there?
    No, she won’t. Dịch: Có phải chị/ em gái của con sẽ diễn xong trước khi chúng ta đến đó không?

    Không đâu.

11.3. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai Hoàn thành

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

12. Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp Diễn [Future Perfect Continuous Tense]

12.1.Cách dùng

Cũng giống như thì TLHT, thì Tương lai Hoàn thành Tiếp Diễn [TLHTTD] diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng thời gian mà hành động trên đã kéo dài. Tuy nhiên, thì TLHTTD nhấn mạnh đến sự tiếp diễn liên tục, không ngắt quãng.

Ví dụ: Our daughter will have studied non-stop for hours before her favorite cartoon is broadcast on TV tonight.
Con gái chúng tôi sẽ học liên tục trong nhiều giờ trước khi phim hoạt hình yêu thích của con bé được chiếu trên TV tối nay.

12.2. Công thức

  • Khẳng định: Chủ ngữ + shall/will + have been + V-ing + Tân Ngữ
    Ví dụ: By 10pm tonight, the kids will have been watching TV for hours. 
    Trước 10 giờ tối nay, lũ trẻ sẽ liên tục xem TV hàng giờ.
  • Phủ định: Chủ ngữ+ shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Câu hỏi Yes/No: Shall/Will + Chủ ngữ + have been + V-ing + Tân Ngữ?
    Ví dụ: Will our boss have been talking for nearly an hour by the time we get there?
    No, he won’t. Dịch: Có phải sếp của chúng ta sẽ nói gần một tiếng trước thời điểm chúng ta đến đó không?

    Không đâu.

12.3. Dấu hiệu nhận biết

Câu chứa các [cụm] từ chỉ những mốc thời gian trong tương lai:

  • tonight
  • this weekend
  • next week/ month/… + v.v.

13. Cách phân biệt các thì trong tiếng Anh dễ hiểu nhất

Ở phần này TalkFirst sẽ tập trung so sánh sự khác nhau của các thì trong tiếng Anh ở phần cách dùng và những trường hợp sử dụng. Để nắm rõ sự khác nhau về mặt cấu trúc, các bạn vui lòng xem chi tiết ở phần 1 nhé!

13.1.Phân biệt Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

“Hành động đang nói sẽ đúng hơn khi được đặt ở thì Hiện tại hoàn thành [HTHT] hay thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn [HTHT TD]?” là câu hỏi khi chúng ta nói về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Tuy ranh giới của 2 thì này khá là mong manh, nhưng trong một số trường hợp cụ thể ta chỉ có thể dùng được thì Hiện tại Hoàn thành mà không phải thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và ngược lại.

Xem chi tiết tại: Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành & Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

13.2. Phân biệt Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ Đơn

Giống nhau: Trong số các chức năng của riêng mình, thì Hiện tại Hoàn thành và thì Quá khứ Đơn có một chức năng gần như tương tự nhau. Đó chính là chức năng diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

She has bought a new car. [Present Perfect Tense]
⟶ Cô ấy đã mua một cái xe hơi mới.

She bought a new car last month. [Past Simple Tense]
⟶ Cô ấy đã mua một cái xe hơi mới vào tháng trước.

Khác nhau: Tuy nhiên, khi nhìn vào hai ví dụ trên, ta có thể thấy một điểm khác biệt giữa hai thì đó chính là thì Hiện tại Đơn sẽ đi kèm với thời gian còn Hiện tại Hoàn thành thì không đi kèm với thời gian.

Tóm lại, khi muốn nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và có thời gian, ta dùng thì Quá khứ Đơn nhưng nếu ta không muốn nêu thời gian hoặc không biết thời gian, ta dùng thì Hiện tại Hoàn thành.

13.3. Phân biệt Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

Trong tiếng Anh, Thì Quá Khứ Đơn dùng để nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định. Còn thì Quá khứ Hoàn thành sẽ diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác. Và đặc biệt, cả hai đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành.

Xem chi tiết tại: Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành

13.4.Phân biệt Tương lai Đơn và Hiện tại Tiếp diễn

Khi nhắc đến các thì và cấu trúc diễn tả hành động trong tương lai, chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ ngay tới thì Tương lai Đơn, cấu trúc ‘be going to’ và thì Hiện tại Tiếp diễn.

Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh lại xem các thì và cấu trúc này là bộ ba “nhức não” bởi họ chưa thể phân biệt được công dụng và sự khác biệt về nét nghĩa mà chúng mang lại. Cùng tham khảo bài viết Phân biệt thì Tương lai Đơn, cấu trúc Be going to, thì Hiện tại Tiếp diễn mà TalkFirst đã tổng hợp một cách chi tiết sau đây!

14. Mẹo nhớ nhanh tất cả các thì trong tiếng Anh

14.1. Nhớ cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh dựa vào thì hiện tại

Để dễ dàng ghi nhớ cấu trúc của 12 thì tiếng Anh chúng ta có thể lấy 4 cấu trúc thì Hiện tại làm nền:

Hiện tại ĐơnSubject + V[-s/es] + [object] + …
Hiện tại Tiếp diễnSubject + am/ is/ are + V-ing + [object] + …
Hiện tại Hoàn thànhSubject + has/ have + V3/V-ed + [object] + …
Hiện tại Hoàn thành Tiếp DiễnSubject + has/ have + been + V-ing + [object] + …

Chuyển sang các thì Quá khứ:

1. Thì Quá khứ Đơn: Giữ nguyên cấu trúc, đổi từ dạng động từ hiện tại – V[-s/es] sang dạng động từ quá khứ – V2/V-ed.

2. Thì Quá khứ Tiếp diễn: Giữ nguyên cấu trúc, thay các dạng to-be hiện tại [am/ is/ are] thành các dạng to-be trong quá khứ [was/ were]

3. Thì Quá khứ Hoàn thành: Giữ nguyên cấu trúc, thay ‘has/ have’ [dạng hiện tại của động từ ‘have’] bằng ‘had’ [dạng quá khứ của động từ ‘have’].

4. Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn:

Giữ nguyên cấu trúc, thay ‘has/ have’ [dạng hiện tại của động từ ‘have’] bằng ‘had’ [dạng quá khứ của động từ ‘have’].

Quá khứ ĐơnSubject + V2/V-ed + [object] + …
Quá khứ Tiếp diễnSubject + was/ were + V-ing + [object] + …
Quá khứ Hoàn thànhSubject + had + V3/V-ed + [object] + …
Quá khứ Hoàn thành Tiếp DiễnSubject + had + been + V-ing + [object] + …

Chuyển sang các thì Tương lai:

1. Thì Tương lai Đơn: Giữ nguyên cấu trúc, đổi từ dạng động từ hiện tại – V[-s/es] sang dạng động từ tương lai – will + động từ nguyên mẫu.

2. Thì Tương lai Tiếp diễn: Giữ nguyên cấu trúc, thay các dạng to-be hiện tại [am/ is/ are] thành dạng to-be trong tương lai [will be]

3. Thì Tương lai Hoàn thành: Giữ nguyên cấu trúc, thay ‘has/ have’ [dạng hiện tại của động từ ‘have’] bằng ‘will have’ [dạng tương lai của động từ ‘have’].

4. Thì Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn:

Giữ nguyên cấu trúc, thay ‘has/ have’ [dạng hiện tại của động từ ‘have’] bằng ‘will have’ [dạng quá khứ của động từ ‘have’].

Quá khứ ĐơnSubject + will + V nguyên mẫu + [object] + …
Quá khứ Tiếp diễnSubject + will be + V-ing + [object] + …
Quá khứ Hoàn thànhSubject + will have + V3/V-ed + [object] + …
Quá khứ Hoàn thành Tiếp DiễnSubject + will have + been + V-ing + [object] + …

14.2. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát tất cả các thì trong tiếng Anh

Nếu chỉ đơn thuần học ngôn ngữ qua những tên gọi và công thức thì bạn sẽ cảm thấy vô cùng nhàm chán, mau quên những gì vừa mới học. Thay vào đó, hãy thử sử dụng sơ đồ tư duy cho việc học ngôn ngữ, nhất là khi học các thì trong tiếng Anh. Bạn sẽ dễ dàng hệ thống hóa lại kiến thức thông qua 2 con đường là đọc và viết. Từ đó, việc tiếp thu kiến thức sẽ dễ dàng hơn và nhớ lâu hơn so với cách học thông thường.

14.3. Thực hành làm bài tập thường xuyên

Trong việc học ngôn ngữ nói chung và các thì trong tiếng Anh nói riêng, điều quan trọng nhất là luôn phải áp dụng những kiến thức đã học được vào thực tế hoặc trong bài tập. Việc làm bài tập nhiều sẽ giúp bạn hiểu được ngữ cảnh và áp dụng đúng các thì trong tiếng Anh. Vì vậy, hãy luyện tập chia 12 thì trong tiếng Anh nhuần nhuyễn để có thể hiểu sâu và ghi nhớ lâu tất cả các thì trong tiếng Anh bạn nhé. Các bài tập từ cơ bản đến nâng cao đã được đội ngũ giáo viên của TalkFirst biên soạn ở Phần 5, các bạn có thể kéo xuống và thử sức sau khi đã ôn luyện các thì tiếng Anh nhé.

14. 4. Học tại trung tâm dạy tiếng Anh uy tín

Để nâng cao năng suất khi học tiếng Anh, việc theo học tại một trung tâm tiếng Anh có uy tín là một điều vô cùng quan trọng. Hơn nữa, việc học chung với những học viên khác sẽ giúp bạn phần nào không cảm thấy nhàm chán và có nhiều cơ hội thực hành tiếng Anh hơn.

Một yếu tố quan trọng khi bắt đầu học tiếng Anh nữa, đó là bạn cần biết chính xác điểm khởi đầu của mình ở đâu. Hiện nay có nhiều trung tâm dạy tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn xác định trình độ tiếng Anh hiện tại miễn phí, từ đó bạn sẽ dễ dàng lập cho mình một lộ trình học cụ thể.

Đặt hẹn kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí

Những phần trên chúng ta đã cùng tìm hiểu về các cấu trúc và cách chia 12 thì trong tiếng Anh, tiếp theo cùng thực hành những bài tập nhỏ để ghi nhớ nhé!

15. Bài tập tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

15.1. Bài tập phân biệt thì Present Simple – Simple Past – Simple Future

Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Đơn, Quá khứ Đơn hoặc Tương lai Đơn cho các động từ trong ngoặc dưới đây:

  1. I think she ………. [win] this competition.
  2. Ottawa ………. [be] the capital of Canada.
  3. Last year, he ………. [apply] for that job position and ………. [fail].
  4. My elder sister ………. [be] a kind and helpful person. She always ………. [help] others.
  5. When my mother was young, she ………. [play] lots of sports.
  6. Everyone thinks he ………. [get] promoted soon, though they don’t know how he works.
  7. Apple and Samsung ………. [be] two of the leading smartphone brands in the world.
  8. This morning, our parents ………. [go] shopping and ………. [buy] a lot of things for the party.
  9. Last week, we ………. [contact] that client several times, but he didn’t answer our calls.
  10. His aunt has a healthy lifestyle. She ………. [eat] vegan foods and ………. [meditate] every day.

Đáp án:

  1. will win
  2. is
  3. applied – failed
  4. is – helps
  5. played
  6. will get
  7. are
  8. went – bought
  9. contacted
  10. eats – meditates

15.2. Bài tập phân biệt thì Present Continuous – Past Continuous – Future Continuous

Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Tiếp diễn, Quá khứ Tiếp diễn hoặc Tương lai Tiếp diễn cho các động từ trong ngoặc:

  1. Sorry! My wife can’t come to the phone right now. She ………. [water] the plants in the back yard.
  2. Yesterday, when our boss came, we ………. [chat] noisily.
  3. This time next year, I ………. [study]Japan.       
  4. She ………. [have] lunch when I called.
  5. When the electricity went out, their boss ………. [give] a speech.
  6. This time next month, we ………. [work] in the new office.
  7. These days, I ………. [read] a very good book.
  8. This month, her elder sister ………. [practice] dancing.
  9. That employee always ………. [miss] deadlines.
  10. His dad ………. [smoke] indoors all the time.

Đáp án:

  1. is watering
  2. were chatting
  3. will be studying
  4. was having
  5. was giving
  6. will be working
  7. am reading
  8. is practicing
  9. [trạng từ tần suất đứng giữa ‘be’ và ‘v-ing’] is always missing
  10. is smoking

15.3. Bài tập phân biệt thì Present Perfect – Simple Past

Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Hoàn thành hoặc thì Quá khứ Đơn cho các động từ trong ngoặc:

  1. I just ………. [buy] this phone. Do you think the design is cool?
  2. Their parents ………. [buy] that house 2 years ago.
  3. When I was young, my parents ………. [take] me to the zoo every weekend.
  4. We ………. [have]  dinner yet. We’re so hungry.
  5. Yesterday, they ………. [decide] to sign a contract with that company.
  6. She ………. [sell] her car. I don’t know when.
  7. The man got out of the car, ………. [take] his hat off, ………. [put] his sunglasses on and ………. [walk] towards their door.
  8. My crush just ………. [ask] me to go to the cinema with her.
  9. They ………. [establish] this company in 1998.
  10. He ………. [work] for this company since 2014.

Đáp án:

  1. have just bought [trạng từ ‘just’- “vừa mới” đứng giữa ‘have/ has’ và V3/Ved]
  2. bought
  3. took
  4. haven’t had
  5. decided
  6. has sold
  7. took – put – walked
  8. has just asked [trạng từ ‘just’- “vừa mới” đứng giữa ‘have/ has’ và V3/Ved]
  9. established
  10. has worked

15.4. Bài tập phân biệt thì Simple Past – Past Perfect

Các bạn hãy chia các thì Quá khứ Đơn hoặc thì Quá khứ Hoàn thành cho các động từ trong ngoặc:

  1. The meeting ………. [finish] before we ………. [arrive] at the company.
  2. By the time I ………. [get] there, they ………. [eat] all the food.
  3. They ………. [sell] their apartment before they ………. [buy] this house.
  4. He ………. [get] home after we ………. [have] dinner.
  5. I ………. [not talk] to her until I ………. [meet] her at the party last night.
  6. Before I ………. [ask] for my mother advice, I ………. [worry] about this for a long time.
  7. That lazy member ………. [come] after we ………. [complete] all the tasks
  8. She ………. [not think] about moving to another city until I ………. [advise] her to.
  9. Her parents ………. [not use] an air conditioner before she ………. [buy] one for them.
  10. Our daughter ………. [fall] asleep when we ………. [get] home.

Tham khảo bài viết Bảng động từ bất quy tắc để tìm các thể quá khứ hoặc quá khứ phần từ phù hợp

Đáp án:

  1. had finished – arrived
  2. got – had eaten
  3. had sold – bought
  4. got home – had had
  5. hadn’t talked – met
  6. asked – had worried  
  7. came – had completed
  8. hadn’t thought – advised
  9. hadn’t used – bought
  10. had fallen – got  

15.5. Bài tập phân biệt thì Present Simple – Future Perfect

Các bạn hãy chia các thì Hiện tại Đơn hoặc thì Tương lai Hoàn thành cho các động từ trong ngoặc:

  1. My younger brother………. [spend] all of his salary on games by the end of this month.
  2. They ………. [buy] all the products by the time we ………. [get] there.
  3. By the end of this year, that group ………. [meet] their target.
  4. By the time we ………. [arrive] at the company, the meeting ………. [finish].
  5. They ………. [become]  very successful before I ………. [graduate] from university.
  6. Before that irresponsible employee ………. [get] here, we ………. [complete] all the tasks.
  7. Her parents ………. [go] to bed when we ………. [call] them.
  8. Our son ………. [cook] dinner before we ………. [bring] these foods home.
  9. By the time I ………. [buy] my first house, they ………. [buy] several houses.
  10. We ………. [cancel] the meeting by the time that client ………. [arrive].

Đáp án:

  1. will have spent
  2. will have bought – get
  3. gets – will have completed
  4. will have met
  5. will have become – graduate
  6. arrive – will have finished
  7. will have gone – call
  8. will have cooked – bring  
  9. buy – will have bought
  10. will have cancelled – arrives 

15.5. Bài tập phân biệt thì Present Perfect Continuous – Past Perfect Continuous – Future Perfect Continuous

Các bạn hãy chia các thì cho các động từ trong ngoặc:

  1. It ………. [rain] for 4 hours straight, and now, most of the streets are flooded.
  2. That afternoon, many streets were flooded as it ………. [rain] for 3 hours
  3. Our daughter ………. [study] for nearly 4 hours when we get home.
  4. Yesterday, she ………. [practice] since noon, then she felt exhausted.
  5. We ………. [walk] for nearly an hour, so now, we are very thirsty and tired.
  6. When we enter the meeting, they ………. [discuss] that problem for hours.
  7. Susan ………. [bake] lots of cookies by the time we get there to help her.
  8. Last month, they ………. [try] their best since the beginning of the month, so at the end of the month, they met all of their targets.
  9. By the time we get there, David ………. [sing] lots of songs.
  10. We feel so sleepy now because we ………. [work] on these documents since last night.

Đáp án:

  1. has been raining
  2. had been raining
  3. will have been studying
  4. had been practicing
  5. have been walking
  6. will have been discussing
  7. will have been baking  
  8. had been trying
  9. will have been singing  
  10. have been working   

Trên đây là cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh mà TalkFirst muốn gửi tới bạn. Lưu ý, ngoài những kiến thức trên, bạn hãy cố gắng luyện tập, ghi nhớ và vận dụng các thì trong tiếng Anh từ những phương pháp và bài tập bổ trợ nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo!

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Video liên quan

Chủ Đề