Các từ ngữ cùng nghĩa với xây dựng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3

    • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 tập 1

    • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 tập 2

    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2

    • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 3

    Bảo vệ Tổ quốc Tuần 20

    Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Dấu phẩy

    Câu 1 [trang 17 sgk Tiếng Việt 3]: Xếp các từ đã cho vào các nhóm thích hợp.

    Trả lời:

    Cần sắp xếp như sau :

    a] Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.

    b] Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ.

    c] Những từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết.

    Câu 2 [trang 17 sgk Tiếng Việt 3]: Dưới đây là tên một số vị anh hùng dân tộc có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. Em hãy nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.

    Trả lời:

    Các em có thể dựa vào bài Hai Bà Trưng ở tuần 19 để nói về Hai Bà Trưng.

    Sau đây là vài điều về anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn :

    Trần Quốc Tuấn, [Trần Hưng Đạo] sinh năm 1226 và mất năm 1300.Vào thế kỉ XIII [13], quân Nguyên Mông đã ba lần hùng hố sang xâm lấn nước ta. Ông được nhà vua Trần phong tướng và cử cầm quân đánh giặc, dưới sự lãnh đạo của ông, quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vẻ vang. Ông đã soạn ra sách dạy việc dùng binh gọi là “Binh thư yếu lược” để luyện quân sĩ. Trong quá trình đánh giặc, ông còn viết ra một bài hịch rất thống thiết, hào hùng đổ khích lệ toàn quân chiến đấu tiêu diệt kẻ thù. Đó là bài Hịch Tướng Sĩ mà muốn dời sử sách còn lưu. Khi ông mất đi, nhân dân ta đã tôn vinh ông, coi như một vị thần và lập đền thờ ở nhiều nơi. Nhân dân thường kính cẩn gọi ông là Đức Thánh Trần.

    Câu 3 [trang 17 sgk Tiếng Việt 3]: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng ?

    Trả lời:

    LÊ LAI CỨU CHÚA

    Giặc Minh xâm chiếm nước ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng căm giận. Bây giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. ông Lê Lai liền đóng giả làm Lê Lợi, đem một toán quân phá vòng vây. Giặc bắt được ông, nhờ vậy mà Lê Lợi và số quân còn lại được cứu thoát.

    • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

    • Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu Tuần 20 [trang 7, 8]

    Lời giải bài tập Luyện từ và câu: Tổ quốc Dấu phẩy trang 17 Tiếng Việt lớp 3 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 3.

    Câu 1 [trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 3]: Xếp các từ đã cho vào các nhóm thích hợp: đất nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn.

    a] Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc :

    b] Những từ cùng nghĩa với bảo vệ :

    c] Những từ cùng nghĩa với xây dựng :

    Trả lời:

    Quảng cáo

    Cần sắp xếp như sau :

    a] Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.

    b] Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ.

    c] Những từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết.

    Câu 2 [trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 3]: Dưới đây là tên một số vị anh hùng dân tộc có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. Em hãy nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.

    Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, Lý Bí [Lý Nam Đế], Triệu Quang Phục [Triệu Việt Vương], Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn [Lê Đại Hành], Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn [Trần Hưng Đạo], Lê Lợi, Nguyễn Huệ [Quang Trung], Hồ Chí Minh.

    Trả lời:

    Các em có thể dựa vào bài Hai Bà Trưng ở tuần 19 để nói về Hai Bà Trưng.

    Sau đây là vài điều về anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn :

    Trần Quốc Tuấn, [Trần Hưng Đạo] sinh năm 1226 và mất năm 1300.Vào thế kỉ XIII [13], quân Nguyên Mông đã ba lần hùng hố sang xâm lấn nước ta. Ông được nhà vua Trần phong tướng và cử cầm quân đánh giặc, dưới sự lãnh đạo của ông, quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vẻ vang. Ông đã soạn ra sách dạy việc dùng binh gọi là "Binh thư yếu lược" để luyện quân sĩ. Trong quá trình đánh giặc, ông còn viết ra một bài hịch rất thống thiết, hào hùng đổ khích lệ toàn quân chiến đấu tiêu diệt kẻ thù. Đó là bài Hịch Tướng Sĩ mà muốn dời sử sách còn lưu. Khi ông mất đi, nhân dân ta đã tôn vinh ông, coi như một vị thần và lập đền thờ ở nhiều nơi. Nhân dân thường kính cẩn gọi ông là Đức Thánh Trần.

    Quảng cáo

    Câu 3 [trang 17 sgk Tiếng Việt lớp 3]: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng ?

    Lê Lai cứu chúa

      Giặc Minh xâm chiếm nước ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng căm giận. Bấy giờ ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. Ông Lê Lai liền đóng giả làm Lê Lợi, đem một số toán quân phá vòng vây. Giặc bắt được ông, nhờ vậy mà Lê Lợi và số quân còn lại được cứu thoát.

    Lê Lai [mất 1419]: danh tướng của nghĩa quân Lê Lợi. Ba con trai của ông đều là những võ tướng nổi tiếng, hy sinh vì việc nước.

    Trả lời:

    LÊ LAI CỨU CHÚA

    Giặc Minh xâm chiếm nước ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng căm giận. Bây giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. ông Lê Lai liền đóng giả làm Lê Lợi, đem một toán quân phá vòng vây. Giặc bắt được ông, nhờ vậy mà Lê Lợi và số quân còn lại được cứu thoát.

    Quảng cáo

    Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 20 khác:

    Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

    Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

    Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

    Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 3 | Giải bài tập Tiếng Việt 3 | Để học tốt Tiếng Việt 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 3Để học tốt Tiếng Việt 3 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

    bao-ve-to-quoc-tuan-20.jsp

    Từ cùng nghĩa với Tổ quốc là Đất nước, nước nhà, giang sơn,non sông.

    Từ cũng nghĩa với bảo vệ là giữ gìn,gìn giữ.

    Từ cùng nghĩa với xây dựng là dựng xây, kiến thiết. 

    Giang sơn là dùng để chỉ đất đai ,một vùng đất.

    Từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc là từ chỉ danh từ 

    Từ cùng nghĩa với từ bảo vệ, xây dựng là từ chỉ động từ

    Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có thể chia từ cùng nghĩa thành 2 loại.

    - Từ cùng nghĩa hoàn toàn [cùng nghĩa tuyệt đối]: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay đổi cho nhau trong lời nói.

    - Từ  cùng nghĩa không hoàn toàn [  cùng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái]: Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm [ biểu thị cảm xúc, thái độ] hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ ngữ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

    Bài 2

    Lê Lai cứu chúa. Giặc Minh xâm chiếm nước ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng căm giận. Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu ,nghĩa quân còn yếu thường bị giặc vây. Có lần giặc vây siết chặt quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. Ông Lê Lai liền đóng giả Lê Lợi, đem một toán quân phá vòng vây. Giặc bắt được ông, nhờ vậy mà lê Lợi và số quân còn lại được cứu thoát.

    MK LÀM ĐC ĐẾN ĐÂY THÔI NHA

    Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ cùng nghĩa với xây dựng, mời các em cùng tham khảo!

    Từ cùng nghĩa với xây dựng

    Trả lời:

    Từ cùng nghĩa với xây dựng là những từ: dựng xây, kiến thiết.

    Từ đồng nghĩa là gì?

    * Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có thể chia từ đồng nghĩa thành 2 loại:

    - Từ đồng nghĩa hoàn toàn [đồng nghĩa tuyệt đối]: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

    Ví dụ:

    Xe lửa = Tàu hoả

    Con lợn = Con heo

    - Từ đồng nghĩakhông hoàn toàn [đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái ]: Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm [biểu thị cảm xúc, thái độ ] hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .

    Ví dụ:

    - Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…[ chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước ]

    + Cuồn cuộn : hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.

    + Lăn tăn : chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.

    + Nhấp nhô : chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.

    - Từ đồng nghĩa có tác dụng chủ yếu của từ ghép chính là đóng vai trò xác định những từ ngữ cần sử dụng trong lời nói, trong mỗi câu văn, giúp hoàn chỉnh hơn nữa về mặt ngữ nghĩa.

    >>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với từ trẻ em

    Bài tập về Từ đồng nghĩa

    Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

    a] Câu văn cần được [đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào] cho trong sáng và súc tích

    b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa [đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng].

    c] Dòng sông chảy rất [hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu] giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

    Trả lời:

    a] Câu văn cần được [đẽo, gọt, gọt giũa , vót, bào] cho trong sáng và súc tích

    b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa [đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói , đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng].

    c] Dòng sông chảy rất [ hiền hoà , hiền lành, hiền từ, hiền hậu] giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

    Bài 2: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

    a] Cắt, thái, …

    b] To, lớn,.....

    c] Chăm, chăm chỉ,.....

    Trả lời:

    a] Cắt, thái, băm, xẻo, chém, chặt, cưa...

    b] To, lớn, khổng lồ, bự...

    c] Chăm, chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn...

    Bài 3: Dựa vào nghĩa của tiếng "hoà", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hoà" có trong mỗi nhóm: Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.

    Trả lời:

    - Nhóm 1: hòa bình, hòa giải, hòa vốn, hòa tấu, hòa thuận → Từ “hòa” có nghĩa là bằng nhau, ngang nhau

    - Nhóm 2: hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa vốn → Từ “hòa” có nghĩa là hòa tan, trộn lẫn, dung nhập vào nhau

    Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp nhất [trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới] để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:

    Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

    [theo Nguyễn Đình Thi]

    [1]: tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.

    [2]: sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.

    [3]: xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

    [4]: bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.

    [5]: lay động, rung động, rung lên, lung lay.

    Trả lời:

    Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa hồi sinh, tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà sinh sôi, nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng xốn xang vì một lá cỏ non vừa vươn cao, hình như mỗi giọt khí trời cũng lay động, không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

    [theo Nguyễn Đình Thi]

    Bài 5:

    a] Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: cho, chết, bố

    b] Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.

    Trả lời:

    a] Từ đồng nghĩa với từ:

    cho: tặng, biếu, đưa…

    chết: từ trần, hi sinh, ra đi, nghẻo…

    bố: cha, tía, ba, bọ...

    b] Gợi ý:

    Sinh nhật, chị Hai tặng bé một hộp bánh rất ngon.

    Các chú bộ đội đã hi sinh anh dũng vì độc lập tự do của đất nước.

    Cuối tuần, bố em cùng các chú trồng một vườn cây ăn quả ở sau hà.

    Bài 6:

    a] Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về: Con mèo ; Con chó ; Con ngựa ; Đôi mắt;

    b] Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.

    Trả lời:

    a] Con mèo - hắc miêu ; Con chó - chó mực ; Con ngựa - ngựa ô ; Đôi mắt - mắt đen

    b] Gợi ý:

    Nhà dì Năm nuôi một con chó mực rất ngoan.
    Trên màn hình tivi, là chú ngựa ô dũng mãnh đang lao nhanh về vạch đich.

    Bài 7: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau:

    Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương.

    Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau.

    Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi.

    Công ty vừa tuyển người lao động.

    Trả lời:

    Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương [rể - chồng]

    [3 câu sau không có từ đồng nghĩa]

    Bài 8: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.

    Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.

    Con vật bỗng xuất hiện.

    không ăn uống gì cả.

    Trả lời:

    Nơi chúng tôi ở còn chật chội.

    Con vật bỗng nhiên xuất hiện.

    chẳng ăn uống gì cả.

    Bài 9: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại:

    Cùng có tiếng nhanh

    Không có tiếng nhanh

    Trả lời:

    Cùng có tiếng nhanh: nhanh nhẹn, nhanh chóng

    Không có tiếng nhanh: lẹ

    Bài 10: Chọn từ ngữ thích hợp nhất [trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới] để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:

    Đêm trăng trên Hồ Tây

    Hồ về thu, nước [1], [2]. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng [3]. Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn [4] mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió [5]. Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng [6]. Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề [7].

    Theo Phan Kế Bính

    [1] trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.

    [2] bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.

    [3] nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.

    [4] thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.

    [5] thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.

    [6] trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.

    [7] yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.

    Trả lời:

    Đêm trăng trên Hồ Tây

    Hồ về thu, nước [1] trong vắt, [2] mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng [3] lăn tăn. Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn [4] lác đác mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió [7] thoang thoảng. Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng [6] trống trải. Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề vắng lặng.

    Theo Phan Kế Bính

    >>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với từ công dân

    Trên đây là những kiến thức của Top lời giải về Từ cùng nghĩa với xây dựng. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt môn Tiếng Việt. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

    Video liên quan

    Chủ Đề