Cách mở khóa bếp từ Electrolux

Cách mở khóa bếp từ được sử dụng khi bếp từ đang ở trạng thái khóa cần được mở. Tính năng và sự tiện lợi của bếp từ mọi người đều đã biết. Nhưng về cách mở khóa bếp từ như nào là đúng cũng có không ít người không biết. Bài viết dưới đây sẽ nói rõ hơn với các bạn về vấn đề này.

Các kiểu khóa bếp từ hiện nay

Để biết được cách mở khóa bếp từ, đầu tiên cần biết bếp đang được được khóa chế độ nào. Tính năng khóa của bếp từ được thiết lập để bảo vệ an toàn cho bếp. Và hơn hết là tránh được các trường hợp gây nguy hiểm về điện khi có trẻ em động vào.

[external_link_head]

Khi sử dụng tính năng này, các phím điều khiển đều không sử dụng được nữa. Vì thế có nhiều người không biết bấm vào đâu để mở khóa khi bếp từ đang bị khóa.

Hiểu được cách mở khóa bếp từ để giúp bạn mở lại được hoạt động của bàn phím bếp từ.

[external_link offset=1]

>>> Xem thêm: Nên chọn bếp từ Đức hay Nhật cho căn bếp hiện đại

Những loại bếp từ hiện đại đều thường có 2 công nghệ khóa an toàn:

Khóa để vệ sinh bếp – Clean Functio

Tính năng khóa này sẽ khóa bếp trong vòng 30s. Giúp người sử dụng lau bề mặt bếp khi nấu nướng mà không ảnh hưởng tới các cài đặt nấu. Với tính năng khóa bếp này, các phím điều khiển đều không sử dụng được trừ nút tắt nguồn chính. Bạn có thể tắt bếp được bất cứ lúc nào.

Tính năng khóa trẻ em

Tính năng này có ở mọi loại bếp từ. Được kích hoạt bằng cách bấm vào biểu tượng hình chìa khóa trong vòng 4s. Sau đó, biểu tượng chìa khóa sẽ sáng đèn vài giây và bếp từ bị khóa lại. Tính năng này có thể được cài đặt tự động kích hoạt mỗi khi tắt bếp. Mang lại sự tiện lợi và an toàn cao.  

Khóa an toàn có hình ký hiệu chiếc chìa khóa.

>>> Xem thêm: Giới thiệu những mẫu bếp từ 3 vùng nấu của Đức tốt nhất hiện nay

Cách mở khóa bếp từ như thế nào

Tìm hiểu cách mở khóa bếp từ mới thấy rất đơn giản. Có một công thức đơn giản để mở khóa bếp từ dễ dàng. Tắt chức năng khóa của bếp bằng cách:

[external_link offset=2]

  • Chạm đầu ngón tay vào phím cảm biến khóa của máy. 
  • Giữ trong khoảng 10s
  • Bạn nghe thấy 2 tiếng bíp và đèn tín hiệu báo khóa tắt.
  • Khi ấy hệ thống điều khiển cảm ứng của bếp từ sẽ hoạt động trở lại bình thường.

Tuy nhiên, có một số loại bếp từ loại thấp hơn thì các bước thao tác trên chưa chắc mở được khóa bếp từ. Sử dụng thao tác mở khóa trên, hệ thống điều khiển cảm ứng có thể chưa hoạt động lại được. Khi ấy bạn cần:

  • Ngắt nguồn bếp
  • Khởi động lại sau 20 phút để bếp từ cài đặt lại được các tính năng trên các phím điều khiển

Cách mở khóa an toàn của bếp từ là ấn và giữ phím khóa trong 10s.

>>> Xem thêm: Giải đáp thắc mắc bếp từ Bosch dùng mặt kính của hãng nào

Một số loại bếp từ hiện đại cao cấp có thể hỗ trợ việc khóa và cách mở khóa bếp từ dễ dàng. Ví dụ như bếp từ Bosch , Teka, Electrolux, Chefs, Kangaroo,…Bạn có thể tham khảo và lựa chọn cho mình một loại bếp từ phù hợp nhất để sử dụng.[external_footer]

Đăng ngày 28 tháng 10 2016  

2860 lượt xem

Bếp 2 điện 2 từ Electrolux EHG6341FOK Nhập khẩu trực tiếp từ Đức. Điều khiển bằng cảm ứng thông minh, Thiết kế an toàn: hai bếp từ phía trước , 2 bếp điện phía sau [khi vô tình chạm vào 2 bếp từ phía trước sẽ không bị bỏng].Mặt gốm kính chịu lực, chịu nhiệt EuroKara[Pháp], dễ dàng vệ sinh, Hệ thống đèn báo hiển thị đèn nhiệt dư

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẾP ĐIỆN TỪ ELECTROLUX EHG6341FOK

Cảm ơn quý khách hàng đã lựa chọn sản phẩm bếp điện từ mang thương hiệu nổi tiếng ELECTROLUX, hi vọng sản phẩm sẽ đem đến cho khách hàng sự yên tâm và hài lòng. Để sử dụng sản phẩm được hiệu quả, an toàn và tốt nhất Quý khách vui lòng đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng:

CÁC NỘI DUNG CHÍNH

  • Thông tin an toàn

  • Các chỉ dẫn an toàn

  • Mô tả sản phẩm

  • Sử dụng sản phẩm

  • Các lời khuyên hữu ích

  • Hướng dẫn vệ sinh bếp

  • Xử lý sự cố

  • Thông tin kĩ thuật

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này trước khi lắp đặt và sử dụng sản phẩm. Nhà sản xuất sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào có liên quan tới việc lắp đặt không đúng hoặc việc sử dụng gây ra các chấn thương và hư hỏng. Giữ lại hướng dẫn sử dụng để tham khảo khi cần thiết.

  • Trẻ em từ 8 tuổi trở lên hay những người bị suy giảm thể chất, chức năng tâm sinh lý và những người thiếu kinh nghiệm cũng như sự hiểu biết về sản phẩm đều có thể sử dụng sản phẩm này nếu họ được giám sát bởi người lớn hay một người am hiểu về sản phẩm.

  • Không để trẻ em chơi đùa với sản phẩm

  • Để tất cả các phụ liệu đóng gói sản phẩm xa tầm tay trẻ em

  • Không để trẻ em hay thú cưng lại gần sản phẩm khi nó đang hoạt động hoặc khi nó vừa được sử dụng xong để tránh bị bỏng

  • Nếu sản phẩm có trang bị khóa an toàn thì nên sử dụng nó

  • Trẻ em không được phép vệ sinh hay bảo dưỡng sản phẩm mà không có người giám sát

  • Sản phẩm và các đĩa hâm sẽ rất nóng trong khi sử dụng vì vậy không chạm tay vào những bộ phận được làm nóng đó.

  • Sản phẩm không được thiết kế để hoạt động với một bộ đếm giờ bên ngoài hay một điều khiển từ xa

  • Không rời khỏi bếp khi đã cho dầu hay mỡ vào chảo

  • Không dập lửa với nước mà hãy tắt bếp rồi dùng vung nồi, nắp đậy hay chăn mền để dập tắt ngọn lửa

  • Không để các đồ vật lên bề mặt bếp đặc biệt là các đồ bằng kim loại như dao, nĩa, thìa vì chúng sẽ nóng lên rất nhanh

  • Không sử dụng chất tẩy dạng hơi để vệ sinh bếp

  • Nếu bề mặt bếp bị nứt hãy tắt bếp để tránh dò điện

  • Sau khi sử dụng hãy tắt bếp

  • Chỉ dẫn lắp đặt:

    • Chỉ người có chuyên môn mới được phép lắp đặt sản phẩm

    • Tháo bỏ tất cả các phụ liệu đóng gói

    • Không lắp đặt hay sử dụng sản phẩm đã bị hư hại

    • Lắp đặt theo tài liệu hướng dẫn kèm theo

    • Đảm bảo đúng khoảng cách tối thiểu với các thiết bị khác

    • Luôn đeo găng tay và cẩn trọng khi dich chuyển sản phẩm vì nó rất nặng

    • Bảo vệ bên dưới sản phẩm để tránh bị hấp hơi hay ẩm ướt

    • Không đặt sản phẩm gần cửa ra vào hay dưới một cánh cửa để tránh nồi bị rơi xuống khi mở cửa

    • Nếu đặt sản phẩm trên ngăn kéo thì phải đảm bảo khoảng không gian giữa và dưới của sản phảm hay nồi nấu khi sử dụng

    • Phải chắc chắn lắp đặt đúng

    • Phải chắc chắn dây nguồn và phích cắm không có bất kỳ hư hại nào khi lắp đặt

    • Tiếp đất cho sản phẩm

  • Cảnh báo rủi ro chấn thương, bị bỏng hay điện giật

    • Sản phẩm sử dụng trong hộ gia đình

    • Không được thay đổi các thông số kĩ thuật của sản phẩm

    • Không sử dụng bộ đếm giờ bên ngoài hay điều khiển từ xa để vận hành sản phẩm

    • Không để sản phẩm hoạt động mà không có sự giám sát

    • Không sử dụng thiết bị khi tay ướt hoặc khi nó có dính nước

    • Không để dao kéo hay nắp nồi/chảo trên vùng nấu vì chúng sẽ rất nóng

    • Tắt vùng nấu sau mỗi lần sử dụng mà không đợi đến khi nhấc nồi ra

    • Không sử dụng sản phẩm như một bàn làm việc hay một nơi để đồ đạc

    • Nếu bề mặt bị rạn, rút nguồn để tránh hở điện

    • Người sử dụng máy trợ tim phải giữ khoảng cách tối thiểu 30 cm với vùng nấu từ khi bếp đang hoạt động

    • Sử dụng dầu chiên có chứa tàn dư thực phẩm có thể gây cháy ở mức nhiệt thấp hơn so với dầu chiên sử dụng lần 1

    • Không đặt các sản phẩm hoặc đồ dễ cháy bên trên hoặc gần bếp

    • Không dùng nước để dập lửa mà hãy tắt bếp và sử dụng nắp đậy hoặc chăn mền để dập tắt ngọn lửa

    • Không đặt nồi nóng trên bảng điều khiển

    • Không nấu nồi rỗng

    • Không để các đồ vật hoặc nồi nấu rơi vào bếp vì bề mặt có thể bị hỏng

    • Không kích hoạt đĩa hâm với nồi rỗng hoặc không có nồi đặt trên đĩa hâm

    • Không để đồ bằng nhôm trên sản phẩm

    • Nồi nấu bằng gang, nhôm có thể gây xước mặt kính. Nhấc nồi/chảo lên khi cần phải di chuyển chúng trên bề mặt bếp.

  • Vệ sinh và làm sạch:

    • Lau sạch bếp để tránh bề mặt bị hư hại

    • Không sử dụng chất tẩy dạng xịt hơi hoặc hơi nước để lau chùi bếp

    • Sử dụng một miếng vải ẩm để lau bếp. Chỉ sử dụng chất tẩy trung tính, không sử dụng các sản phẩm vệ sinh có tính ăn mòn

  • Tổng quan chung về sản phẩm:

Các kí hiệu

Chức năng

1

Công tắc nguồn để bật hoặc tắt bếp

2

Để khóa/ mở khóa bảng điều khiển

3

Tăng hoặc giảm mức công suất

4

Chỉ báo hẹn giờ cho vùng nấu, cho biết vùng nấu đã được hẹn giờ

5

Thời gian hẹn giờ

6

Mức công suất

7

Bật/tắt vòng ngoài của đĩa hâm

8

Kích hoạt chức năng công suất

9

Chọn vùng nấu

10

Tăng hoặc giảm thời gian

11

Kích hoạt hoặc tắt chức năng Stop & Go

Các chỉ báo

Chức năng

Vùng nấu được tắt

Giữ ấm/ chức năng stop and Go hoạt động

Khu vực nấu ăn hoạt động

Chức năng làm nóng tự động

Nồi nấu không phù hợp hoặc quá nhỏ hoặc không có nồi đặt trên đĩa hâm

có sự cố

Một vùng nấu nào đó vẫn còn nóng [ báo nhiệt dư]

Khóa an toàn khi thiết bị hoạt động

Chức năng công suất hoạt động

Tắt nguồn tự động

  • Chỉ báo nhiệt dư H/h: Cho biết bếp vẫn còn nóng sau khi sử dụng. Tránh chạm vào đĩa hâm lúc này để tránh nguy cơ bị bỏng

  • Bật và tắt bếp

    • Chạm vào biểu tượng

      trong 1 giây để bật hoặc tắt bếp

    • Nếu bạn để đồ ăn trào ra ngoài hay đặt một vật gì đó trên bảng điều khiển trong hơn 10 giây thì âm thanh báo sẽ duy trì trong một thời gian và bếp sẽ tắt. Để tránh điều này hãy nhấc đồ vật đó hoặc lau sạch bảng điều khiển

    • Sử dụng bếp khi nó đã nguội

    • Nếu sử dụng nồi không phù hợp, chỉ báo

      sẽ hiển thị và đĩa hâm tự động tắt sau 2 phút

    • Nếu không kích hoạt đĩa hâm hoặc thay đổi mức công suất thì sau một thời gian nhất định chỉ báo

      sẽ hiển thị và bếp tắt.

    • Mối liên hệ giữa mức công suất và thời gian của chức năng tắt tự động:

  • Chức năng tự động tắt bếp hoạt động khi:

    • Tất cả các đĩa hâm đã tắt

    • Bạn không chọn mức công suất sau khi bật bếp

  • Thiết lập mức công suất: Chạm vào biểu tượng

    để tăng và
    để giảm mức công suất. Màn hình hiển thị mức công suất. Hãy chạm vào biểu tượng
    cùng một lúc để tắt đĩa hâm

  • Bật/tắt vòng ngoài của đĩa hâm: Chạm vào biểu tượng

    để bật vòng ngoài của đĩa hâm và chạm lại lần nữa để tắt. Chỉ báo sẽ không hiển thị nữa

  • Chức năng gia nhiệt tự động:

    • Bạn có thể có được mức nhiệt mong muốn chỉ trong một thời gian ngắn nếu kích hoạt chức năng gia nhiệt tự động. Chức năng này sẽ đặt mức nhiệt cao nhất trong một thời gian nhất định [ xem sơ đồ] và sau đó giảm xuống mức nhiệt cần thiết

    • Thao tác để kích hoạt chức năng gia nhiệt tự động:

      • Chạm vào biểu tượng

        , chỉ báo
        hiển thị

      • Chạm lại vào biểu tượng

        cho tới khi chỉ báo
        hiển thị trên màn hình

      • Chạm ngay vào biểu tượng

        cho tới khi mức công suất mong muốn hiển thị. Sau 3 giây chỉ báo
        sáng lên trên màn hình

      • Chạm vào biểu tượng

        để tắt chức năng

  • Chức năng tăng cường công suất: Chức năng này có sẵn ở các vùng nấu từ. Chức năng công suất có thể được kích hoạt trong một thời gian nhất định sau đóvùng nấu tự tự động quay trở lại mức công suất cao nhất. Để kích hoạt chức năng hãy chạm vào biểu tượng

    chỉ báo
    hiển thị.

  • Chức năng quản lý công suất: Cho phép phân chia mức công suất giữa hai vùng nấu trong cùng một nhóm[ xem hình ảnh minh họa]. Chức năng công suất làm tăng công suất lên mức tối đa cho một vùng nấu trong nhóm thì mức công suất của vùng nấu thứ hai tự động giảm xuống. Mức công suất của vùng giảm thay đổi trong hai mức độ.

  • Chức năng hẹn giờ: Cho phép đặt thời gian nấu. Thời gian được đặt sau khi đã chọn vùng nấu, có thể chọn mức công suất trước hoặc sau khi đặt giờ

    • Chọn vùng nấu: Chạm vào biểu tượng

      cho tới khi chỉ báo trên vùng nấu mong muốn hiển thị

    • Để kích hoạt hoặc thay đổi thời gian đã hẹn: Chạm vào biểu tượng

      của chức năng hẹn giờ để đặt thời gian [ từ 00 đến 99 phút]. Khi chỉ báo trên vùng nấu bắt đầu nhấp nháy thì thời gian được đếm ngược

    • Để tắt chức năng hẹn giờ: Chọn vùng nấu với biểu tượng

      và chạm vào biểu tượng
      để tắt chức năng hẹn giờ, thời gian còn lại được đếm ngược về mức 00. Chỉ báo trên vùng nấu biến mất.

    • Để kiểm tra thời gian còn lại: chọn vùng nấu với biểu tượng

      . Chỉ báo trên vùng nấu bắt đầu nhấp nháy nhanh. Màn hình hiển thị thời gian còn lại.

Khi thời gian đã trôi hết, âm thanh báo bíp và kí hiệu chỉ báo 00 nhấp nháy. Vùng nấu ngừng hoạt động. Để tắt tiếng bíp hãy chạm vào biểu tượng

    • Có thể sử dụng chức năng hẹn giờ như một đồng hồ hẹn giờ trong khi không sử dụng bếp. Chạm vào biểu tượng

      rồi chạm vào biểu tượng
      để đặt giờ. Khi thời gian trôi hết âm thanh và chỉ báo 00 nhấp nháy. Chạm vào biểu tượng
      để tắt âm thanh báo

  • Chức năng Stop and Go: Chức năng này được thiết lập ở tất cả các vùng nấu, cho phép hoạt động với mức công suất thấp nhất [

    ]. Khi chức này hoạt động bạn không thể thay đổi mức công suất. Chức năng này không cho phép dừng chức năng hẹn giờ

    • Để kích hoạt chức năng: Chạm vào biểu tượng

      , chỉ báo
      hiển thị

    • Để tắt chức năng: Chạm vào biểu tượng

      , mức công suất đã chọn hiển thị. Chức năng đã tắt

  • Khóa khi vệ sinh bếp: Khi vùng nấu hoạt động bạn có thể khóa bảng điều khiển nhưng không được sử dụng nút

    để tắt nguồn. Khóa an toàn giúp ngăn ngừa những tại nạn đáng tiêc do vô tình thay đổi các cài đặt

    • Kích hoạt chức năng: Chạm vào biểu tượng

      , chỉ báo
      hiển thị trong 4 giây. Bảng điều khiển đã được khóa

    • Để tắt chức năng: Chạm vào biểu tượng

      , mức công suất thiết lập trước đó hiển thị. Chức năng đã tắt. Nếu bạn tắt bếp thì chức năng này cũng tự động tắt theo.

  • Khóa an toàn trẻ em: Để bảo vệ trẻ em khỏi các tại nạn đáng tiếc khi bếp hoạt động

    • Thao tác kích hoạt chức năng:

      • Bật bếp nhưng không chọn mức công suất

      • Chạm vào biểu tượng

        trong 4 giây, chỉ báo
        hiển thị

      • Tắt bếp

    • Thao tác tắt chức năng:

      • Bật bếp nhưng không chọn mức công suất

      • Chạm vào biểu tượng

        trong 4 giây, chỉ báo
        hiển thị

      • Tắt bếp

  • Nồi nấu

    • Sử dụng nồi có đế dày và phẳng

    • Sử dụng nồi có đáy làm bằng thép tráng men, nhôm hay đồng có thể gây ra sự thay đổi mầu sắc trên bề mặt bếp

  • Nồi nấu sử dụng cho vùng nấu từ:

    • Sử dụng đúng nồi cho vùng nấu này

    • Các nồi sử dụng được làm từ chất liệu gang, thép, thép tráng men, thép không gỉ với đáy nhiều lớp

    • Nối không sử dụng được bao gồm: Nồi nhôm, nồi đồng, nồi thủy tinh, nồi sứ

    • Cách nhận biết nồi đúng: Kiểm tra đáy nồi với nam châm hoặc lượng nhỏ nước trong nồi được sôi lên rất nhanh khi sử dụng mức công suất cao nhất

    • Sử dụng nồi nấu có kích thước phù hợp vì vùng nấu từ có khả năng tự động nhận nồi

  • Các tiếng ồn khi bếp hoạt động:

    • Tiếng rạn nứt: Do nồi nấu được làm từ các chất liệu khác nhau

    • Tiếng còi: Do đang sử dụng một hoặc hơn một vùng nấu với mức công suất cao và nồi nấu được làm từ các chất liệu khác nhau

    • Tiếng ồn ào: Do sử dụng mức công suất cao

    • Tiếng Click: Xảy ra chuyển đổi điện

    • Tiếng rít, ù ù: Do quạt hoạt động

Các tiếng ồn này là thông thường và không phải là sự cố của bếp

  • Tiết kiệm năng lượng:

    • Nếu có thể, luôn sử dụng nắp để đậy nồi khi nấu

    • Đặt nồi lên đĩa hâm trước khi bắt đầu nấu

    • Sử dụng nhiệt còn dư để hâm nóng hoặc làm tan chảy một vài đồ ăn

    • Sử dụng nồi có kích thước phù hợp với kích thước của đĩa hâm

  • Một số ví dụ về sử dụng mức công suất khi nấu:

Mức công suất

Dùng để:

Thời gian [ Phút]

Lời khuyên

% công suất tiêu thụ thông thường

Giữ ấm đồ ăn

Như yêu cầu

Đậy nắp nồi

3

Làm nươc sốt, làm tan bơ, sô cô la, chất keo

5-25

Trộn đều từng thời điểm

3-5

Làm trứng nướng, trứng tráng mịn

10-40

Sử dụng nắp nồi

3-5

Hấp rau, cá, thịt

20-45

Cần sử dụng thêm một vài cái muôi

10-15

Hấp khoai tây

20-60

Sử dụng tối đa ¼ lít nước cho 0.75 kg khoai

15-21

Nấu lượng đồ ăn lớn, hầm hoặc nấu súp

60-150

Cộng tất cả các thành phần tối đa chỉ 3 lít

15-21

Rán nhẹ: Xúc xích, trứng, gan, bánh pancakes, bánh rán

-

-

31-45

Chiên nặng, thịt thăn bò

5-15

-

45-64

Đun sôi nước, luộc mì ống, sấy khô thịt, khoai tây chiên

-

-

100

Đun sôi lượng nước lớn thì sử dụng chức năng quản lý công suất

  • Nên sử dụng mức nhiệt độ thấp để nấu ăn, không làm thay đổi mầu sắc của thực phẩm quá nhiều để tránh các nguy hại phát sinh ở nhiệt độ cao ảnh hưởng tới sức khỏe

  • Lau sạch bếp sau mỗi lần sử dụng và đáy nồi phải đảm bảo sạch sẽ

  • Loại bỏ ngay các vết bẩn được tạo thành do nhựa bị chảy, đồ ăn có đường bằng dao cạo kính chuyên dụng. Nếu không các vết bẩn sẽ gây hư hại bề mặt bếp

  • Vệ sinh bếp sau khi nó đã đủ độ nguội

  • Chỉ sử dụng sản phẩm chuyên dụng để vệ sinh bếp

  • Sử dụng miếng vải ẩm để lau bề mặt bếp và sau đó lau lại bằng miếng vải khô

Sự cố

Nguyên nhân

Biện pháp khắc phục

Bếp không thể kích hoạt hay hoạt động

Bật lại bếp và đặt mức công suất trong thời gian ít hơn 10 giây

Do chạm vào 2 hoặc hơn 2 biểu tượng cùng một lúc

Chỉ chạm một biểu tượng

Chức năng Stop & Go hoạt động

Tham khảo phần sử dụng sản phẩm

Có nước hoặc dầu mỡ dính trên bảng điều khiển

Lau sạch bảng điều khiển

Âm thanh báo và bếp tắt hoặc âm thanh báo khi bếp được kích hoạt

Do bạn đã đặt một vật gì đó trên một hay nhiều biểu tượng

Nhấc vật đó ra khỏi vị trí

Bếp được bật

Do bạn đã đặt một vật gì đó lên công tắc nguồn

Nhấc vật đó ra khỏi công tắc nguồn

Chỉ báo nhiệt dư không sáng

Đĩa hâm không nóng vì nó chỉ được hoạt động trong thời gian ngắn

Nếu đĩa hâm hoạt động trong thời gian dài thì sẽ nóng. Hãy gọi trung tâm dịch vụ trong trường hợp này

Chức năng gia nhiệt tự động không hoạt động

Đĩa hâm nóng

Để đĩa hâm đủ độ nguội

Mức nhiệt cao nhất đã được thiết lập

Mức nhiệt cao nhất được thiết lập có mức công suất giống như chức năng gia nhiệt tự động

Bạn đã tăng mức nhiệt từ mức

Bắt đầu từ mức

và chỉ tăng mức công suất

Thiết lập công suất thay đổi giữa hai mức

Chức năng quản lý công suất đã kích hoạt

Xem phần quản lý công suất

Không thể bật vòng ngoài của đĩa hâm

Kích hoạt vòng trong trước

Khu vực điều khiển trở nên rất nóng

Do nồi nấu quá to hoặc bạn đặt nồi quá gần bảng điều khiển

Đặt nồi lớn ở vùng nấu phía sau nếu cần thiết

Chỉ báo

hiển thị

Chức năng tự động tắt hoạt động

Bật bếp và kích hoạt lại chức năng

Chỉ báo

hiển thị

Khóa an toàn trẻ em hoặc chức năng khóa vệ sinh bếp hoạt động

Xem trong phần sử dụng sản phẩm

Chỉ báo

hiển thị

Không có nồi đặt trên đĩa hâm

Đặt nồi vào đĩa hâm

Nồi nấu không phù hợp

Sử dụng đúng nồi nấu

Đường kính đáy nồi quá nhỏ so với đường kính đĩa hâm

Nhấc nồi sang đĩa hâm khác có kích thước phù hợp

Chỉ báo

và số hiển thị

Có lỗi xảy ra bên trong bếp

Rút nguồn điện trong một thời gian, ngắt cầu chì sau đó cắm lại. Nếu chỉ báo vẫn hiển thị thì hãy gọi trợ giúp

Chỉ báo

hiển thị

Có lỗi xảy ra bên trong bếp vì nấu nồi rỗng. Chức năng tự động tắt hoạt động

Bật bếp và nhấc nồi khỏi bếp. Sau khoảng 30 giây hãy bật lại đĩa hâm. Nếu nồi nấu có vấn đề thì lỗi sẽ hiển thị trên màn hình nhưng chỉ báo nhiệt dư vấn có thể được duy trì. Xem lại phần hướng dẫn sử dụng nồi nấu

  • Nếu bạn đã cố gắng thực hiện các giải pháp trên mà vẫn không khắc phục được sự cố, hãy gọi đến trung tâm dịch vụ sau bán hàng của chúng tôi để được hỗ trợ. Cần phải đảm bảo bạn sử dụng thiết bị đúng hướng dẫn sử dụng. Nếu không việc hỗ trợ sẽ không được miễn phí dù trong thời gian bảo hành

Đĩa hâm

Công suất

Chức năng công suất đã kích hoạt

Thời gian đạt mức công suất tối đa

Đường kính tối thiểu của nồi nấu

Phía sau bên phải 120/180 mm

700/1700 W

Phía trước bên phải 145 mm

1400 W

2500 W

4 phút

125 mm

Phía sau bên trái 145 mm

1200 W

Phía trước bên trái

2300 W

3700 W

10 phút

180 mm

  • Chất liệu và kích thước nồi có thể ảnh hưởng đến mức công suất của từng đĩa hâm

Video liên quan

Chủ Đề