Cách nhập latex là gì

Ở bài viết trước mình đã hướng dẫn các bạn cài đặt chương trình Basic MiKTeX và trình soạn thảo TeXstudio, trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn về những lệnh cơ bản, cùng với những môi trường phổ biến trong LaTeX.

Bạn đang xem: Hướng dẫn sử dụng latex toàn tập


tieuminh2510
*****



Tổng số bài gửi : 350
Danh dự : 5
Join date : 15/01/2008
Age : 36

 by tieuminh2510 Sat Jan 19, 2008 5:42 pm

Trước hết mình sẽ trả lời cho câu hỏi LaTeX là gì ? LaTeX là một gói các tập lệnh cho phép tác giả có thể soạn thảo và in ấn tài liệu của mình với chất lượng bản in cao nhất thông qua việc sử dụng một cách chuyên nghiệp các kiểu trình bày đã được định trước. Ban đầu, LaTeX được thiết kế bởi Leslie Lamport.

Và tại sao chúng ta phải cần đến nó ?


Để có thể tham gia thảo luận cũng như trao đổi trong diễn đàn về toán học và vật lý thì điều đầu tiên đó là phải gõ được công thức toán học. Và LaTex là chính công cụ giúp chúng ta thực hiện việc này, cũng chính vì lý đo này nó được sử dụng rộng rãi ở các diễn đàn toán học hay vật lý, ví dụ như: [You must be registered and logged in to see this link.], [You must be registered and logged in to see this link.]... Và đây là một số ví dụ đơn giản về cách sử dụng mã LaTeX.

1. Phân số:

Code: \frac{1}{2} +\frac{3}{4}+\frac{5}{6} +\frac{7}{8}

2. Chỉ số và số mũ:

Code: ax^2+bx+c=0

3. Dấu căn:

Code: \sqrt{2}+ ^n\sqrt{2+k}

4. Tổng sigma và tích:

Code: \sum_{k=1}^{n}k=\frac{n[n+1]}{2} Code: \prod_{i=1}^{n} a_u^k

5. Đạo hàm:

Code:   \frac{\partial f}{\partial t}=    \frac{\partial f}{\partial x}\frac{\partial x}{\partial t}

    +\frac{\partial f}{\partial y}\frac{\partial y}{\partial t}

6. Tích phân:

Code: \int_{a}^{b}xdx+  \int{x^2}dx+\int_{\infty}^{\infty}{x^3}dx+

  \oint{x}dx

7. Giới hạn:

Code: \mathop{\lim}\limits_{x \to \infty}{x^{-2/3}}=0

Các bạn có thể tham khảo thêm tại [You must be registered and logged in to see this link.] hay [You must be registered and logged in to see this link.]

LaTeX được được sử dụng như thế nào trong diễn đàn này ?

Muốn sử dụng chức năng soạn thảo các công thức toán học, các bạn chỉ cần theo đúng cú pháp sau: Code: [tex] Công thức toán học [/tex] Trong đó Công thức toán học phải được víêt bằng mã LaTEX. Nên nhớ phải có khoảng trắng giữa công thức và các tab.

Tôi không biết gì về LaTeX liệu thế có thể soạn thảo công thức toán học và đưa vào diễn đàn được không ?


Vâng. Tất nhiên là được ! Bạn có cũng thể dùng Mathtype - phần mền soạn thảo công thức. Hãy tham khảo bài viết về vấn đề này tại [You must be registered and logged in to see this link.]
Để tìm hiểu và download Mathtype 6.0, các bạn hãy xem qua tại [You must be registered and logged in to see this link.]
Lưu ý: Mathtye là một phần mền có bản quyền.


[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.



Trước tiên công thức phải được đặt giữa cặp dấu: $ Công thức Toán $ hoặc $$ Công thức Toán $$, tùy theo mục đích sử dụng.

+ Nếu sử dụng $ Công thức Toán $ thì biểu thức Toán sẽ hiển thị ngay trên dòng:


Ví dụ, ta gõ: thì nó sẽ hiển thị là: $A=x+1$


+ Nếu sử dụng $$ Công thức Toán $$ thì biểu thức Toán sẽ tự động xuống hàng và canh giữa:


Ví dụ, ta gõ: thì nó sẽ hiển thị là: $$A=x+1$$

+] Trong khi học code latex mà mình sẽ đề cập ở dưới, các bạn nên vào trang: //www.codecogs.com/latex/eqneditor.php để hỗ trợ cho việc đánh latex. Ở đó có đầy đủ các công thức nên hỗ trợ rất tốt cho việc soạn thảo cũng như học các đánh latex


+] Sau khi soạn thảo xong, ta nên tích vào ô "Tắt smilies trong đoạn văn" để tránh những lỗi latex có thể phát sinh _____________________

I.


1] Phân số và liên phân số
VD: Ta gõ

$\frac{a}{b};\frac{x+1}{y-1}$

Sẽ hiển thị $\frac{a}{b};\frac{x+1}{y-1}$

*Quy tắc: Để gõ phân số ta gõ $\frac{}{}$

*Chú ý: + Bình thường phân số sẽ tự động thu nhỏ kích thước, muốn giữ nguyên kích thước ta dùng lệnh: $\dfrac{}{}$

VD: Ta gõ

$\frac{z+1}{x};\dfrac{z+1}{x}$

Sẽ hiển thị $\frac{z+1}{x};\dfrac{z+1}{x}$

*Liên phân số thực chất là sự kết hợp của nhiều phân số .Ta coi phân số như một biếu thức bình thường, tức là một biểu thức ở tử số hoặc mẫu số

VD: Ta gõ

$\dfrac{1}{2+\dfrac{1}{3}};\dfrac{\dfrac{x+1}{y}}{\frac{z}{2}}$

Sẽ hiển thị

$\dfrac{1}{2+\dfrac{1}{3}};\dfrac{\dfrac{x+1}{y}}{\dfrac{z}{2}}$

2] Chỉ số trên và chỉ số dưới

VD: Ta gõ

$x^5 ; x^{5} ;b^12 ; b^{12}$

thì sẽ hiện thị: $x^5 ; x^{5} b^12 ; b^{12}$

Từ đây ta rút ra nhận xét:
$\bullet$ Nếu chỉ số trên có một chữ số thì việc gõ

$a^b$ $a^{b}$ sẽ cho kết quả như nhau
$\bullet$ Nếu chỉ số trên có nhiều hơn hoặc có 2 chữ số thì việc gõ $a^bc$$a^{bc}$ sẽ cho kết quả khác nhau.
*Quy tắc:
$\bullet$ Nếu chỉ số trên [dưới] chỉ có một chữ số thì khuyến khích gõ

$^$ [hoặc $_$ đối với chỉ số dưới]
$\bullet$ Nếu chỉ số trên [dưới] chỉ có một chữ số thì phải gõ $^{}$ [hoặc $_{}$ đối với chỉ số dưới] [Có dấu "{}" hai đầu chỉ số]

*Chú ý:

Chỉ số có thể là một biểu thức
VD: Ta gõ

$a_{n+1} ;a_n+1; z^{p+q};z^p+q $

thì sẽ hiện thị: $a_{n+1} ;a_n+1; z^{p+q};z^p+q $


3] Căn thức
VD: Ta gõ

$\sqrt{x-1} ; \sqrt{\dfrac{x^2-1}{x}} ;\sqrt[3]{a^2} ; \sqrt[5]{abcde}$

Thì sẽ hiện thị: $\sqrt{x-1} ; \sqrt{\dfrac{x^2-1}{x}} ;\sqrt[3]{a^2} ; \sqrt[5]{abcde}$
*Quy tắc:
$\bullet$ Nếu là căn bậc hai thì gõ
$\sqrt{}$
$\bullet$ Nếu là căn bậc ba trở lên thì gõ $\sqrt[]{}$
*Chú ý: Chỉ

số căn cũng có thể là một biểu thức


4] Các dấu ngoặc
VD: Ta gõ

$ x+2\left\{x+2\left[x+2[x+2]\right]\right\} $

Thì sẽ hiện thị:
$ x+2\left\{x+2\left[x+2[x+2]\right]\right\} $
*Quy tắc:
$\bullet$ Nếu là ngoặc tròn thì không cần \left; \right

$\bullet$ Nếu là ngoặc vuông thì gõ $ \left[\right] $

$\bullet$ Nếu là ngoặc nhọn thì gõ $ \left\{\right\} $

5] Góc, độ
VD: Ta gõ

$\hat{A}=90^o;\widehat{DEF}=\widehat{DEM}$

Thì sẽ hiện thị: $\hat{A}=90^o;\widehat{DEF}=\widehat{DEM}$

*Quy tắc:
$\bullet$ Nếu tên góc chỉ có 1 kí tự [gọi ngắn gọn] thì gõ $\hat{}$

$\bullet$ Nếu tên góc có nhiều hơn 1 kí tự thì gõ $\widehat{}$

$\bullet$ Kí hiệu “độ” thực chất là chỉ số trên của chữ “o”

6] Quan hệ giữa các phần tử:

VD: Ta gõ

$a = b ,a\ne b, a > b, a < b, a \geq b, a \leq b, a \equiv b[mod 3]$

Sẽ hiển thị: $a = b ,a\ne b, a > b, a < b, a \geq b, a \leq b, a \equiv b[mod 3]$

7] Quan hệ giữa các đối tượng hình học

VD: Ta gõ

$[d]\perp AB; MN//PQ;B\in EF;\Delta ABC\sim \Delta A'B'C'$

Sẽ hiển thị: $[d]\perp AB; MN//PQ;B\in EF;\Delta ABC\sim \Delta A'B'C'$

8] Biểu diễn số tự nhiên
VD: Ta gõ

$\overline{abab};\overline{7abc};\underbrace{111..11}$

Sẽ hiển thị: $\overline{abab};\overline{7abc};\underbrace{111..11}$

*Lệnh \underbrance sẽ được giới thiệu kĩ hơn ở chương sau

9] Biểu diễn tên tập hợp trong toán học
VD: Ta gõ

$\mathbb{N};\mathbb{N^*};\mathbb{Z};\mathbb{P};…$

Sẽ hiển thị:
$\mathbb{N};\mathbb{N^*};\mathbb{Z};\mathbb{P};…$
*Quy tắc: Đặt tên tập hợp giữa thẻ $\mathbb{} 10] Trị tuyệt đối, tiến tới, vô cực, cộng trừ
VD: Ta gõ

$|a|\ge 0; x\to 2; x\to \infty; z\to -\infty ;x=\pm 1$

Sẽ hiển thị: $|a|\ge 0; x\to 2; x\to \infty; z\to -\infty;x=\pm 1 $

*Chú‎ ý: Trên bàn phím, kí tự “|” ở trên nút “Enter” [Shift+”\”]

Last edited by a moderator: 27 Tháng mười 2013

Reactions: thuong20007

11] Một số chữ cái la-tinh thường dùng


Mã lệnh | Ký hiệu \alpha | $\alpha$ \beta | $\beta$ \gamma | $\gamma$ \Delta | $\Delta$

\pi | $\pi$


12] Các phép suy luận toán học
VD:

Ta gõ

$P\Leftarrow Q; P\Rightarrow Q; P\Leftrightarrow Q$

Sẽ hiển thị: $P\Leftarrow Q; P\Rightarrow Q; P\Leftrightarrow Q$

VD:

Ta gõ

$\forall x; \exists y; x=1\vee x=2 ; x=1\wedge x+y=2;

sẽ hiển thị $\forall x; \exists y; x=1\vee x=2 ; x=1\wedge x+y=2$
*Ngoài ra:


Mã lệnh | Ký hiệu | Mã lệnh | Ký hiệu \cap | $\cap$ | \in | $\in$ \cup | $\cup$ | \not\in | $\not\in$ \overline | $\overline{P}$ | \neg | $\neg$

\subset | $\subset$ | \supset | $\supset$

13] Véc-tơ, tích vô hướng của hai véc-tơ

VD:
Ta gõ

$\vec{u};\vec{i}[0;1];\vec{u}.\vec{i}$

Sẽ hiển thị: $\vec{u};\vec{AB}[0;1];\vec{u}.\vec{i}$
*Quy tắc: Tên véc-tơ được đặt giữa thẻ
$\vec {}$
VD:
Ta gõ

$\sum a^2; \sum_{sym}x^2y; \sum_{i=1}^{n} \frac{1}{i}$

Sẽ hiển thị: $\sum a^2; \sum_{sym}x^2y; \sum_{i=1}^{n} \frac{1}{i}$
*Quy tắc:
$\bullet$ Để biểu diễn tổng thông thường, đối xứng hay hoán vị gõ
$\sum_{loại_tổng}$
$\bullet$ Để biểu diễn tổng có biến chạy, gõ
$\sum_{=}^{}$

Tương tự với kí hiệu tích:

VD:

Ta gõ

$\prod a^2; \prod_{sym}x^2y; \prod_{i=1}^{n} \frac{1}{i}$

Sẽ hiển thị: $\prod a^2; \prod_{sym}x^2y; \prod_{i=1}^{n} \frac{1}{i}$
*Chú‎ ý:

Nếu muốn đẩy chỉ số trên và chỉ số dưới lên hắn kí hiệu tổng [tích] thì thêm \limits sau \sum [\prod]

VD:

Ta gõ

$\sum\limits_{cyc} \dfrac{a}{b+c}\ge 2; \prod\limits_{i=1}^{n} a_i=1$

Sẽ hiển thị: $\sum\limits_{cyc} \dfrac{a}{b+c}\ge 2; \prod\limits_{i=1}^{n} a_i=1$

15] Giới hạn


VD:
Ta gõ

$\lim \dfrac{1}{x}=0; \lim\limits_{x\to x_0} \dfrac{f[x]-f[x_0]}{x-x_0}$

Sẽ hiển thị: $\lim \dfrac{1}{x}=0; \lim\limits_{x\to x_0} \dfrac{f[x]-f[x_0]}{x-x_0}$
*Quy tắc:
$\lim $ hoặc $\lim\limits_{}$
VD:

Ta gõ Sẽ hiển thị: $\ n\choose k $

17] Tích phân


VD:

Ta gõ

$\int\limits_{1}^{2} x^2+x+1 $

Sẽ hiển thị: $\int\limits_{1}^{2} x^2+x+1 $

*Quy tắc:

$\int_{}^{} $
*Chú‎ ý:
Dòng \limits sau \int cũng có tác dụng tương tự kí hiệu tổng, tích

II. Hệ phương trình, kẻ bảng

1] Dấu cách và xuống dòng trong latex

Ta gõ Sẽ hiển thị: $$ a\ b \\x $$

*Quy tắc:
$\bullet$ Để để trống một khoảng cách giữa $A$ và $B$, ta gõ

$A\ B$

.
+Kí tự “\” và “B” không được viết liền. Nếu không latex sẽ không hiển thị +Không được gõ 2 kí tự “\” liên tiếp. Nếu không máy sẽ hiểu là bạn đang muốn xuống dòng

$\bullet$ Để xuống dòng, gõ “\\”. Kí tự “\” thứ hai và “B” có thể viết liền

2] Hệ phương trình: P “và” Q

Ta gõ

$$ \left\{\begin{matrix} x+1=1\\y-1=1 \end{matrix}\right.;\left\{\begin{matrix} x=1\\y=2\\ z=3 \end{matrix}\right.$$

Sẽ hiển thị: $$ \left\{\begin{matrix} x+1=1\\y-1=1 \end{matrix}\right.; \left\{\begin{matrix} x=1\\y=2\\ z=3 \end{matrix}\right.$$

*Quy tắc: $\left\{\begin{matrix}\\ \\ \\... \\ \end{matrix}\right.$


+] \begin{matrix}\end{matix} là lệnh gọi và kết thúc ma trận
+] Ngăn cách mỗi phương trình là dấu “\\”. Đây chính là kí hiệu xuống dòng được giới thiệu ở mục trên.
+] \left

\right chính là dấu ngoặc ở mục 4 chương I. Sau \left và \right có thể là: “[“ ; ”]” ; ”[“ ; ”]” ; ”\{“ ; ”/}”. Từ đây ta có thể tạo thêm nhiều dạng hệ phương trình [mặc dù nó không có nghĩa]. Ví dụ:

VD:

Ta gõ

$$ \left\{\begin{matrix} x+1=1\\y-1=1 \end{matrix}\right];\left[\begin{matrix} x=1\\y=2\\ z=3 \end{matrix}\right\}$$

Sẽ hiển thị: $$ \left\{\begin{matrix} x+1=1\\y-1=1 \end{matrix}\right];\left[\begin{matrix} x=1\\y=2\\ z=3 \end{matrix}\right\}$$

*Chú ý

: Nếu sau \right ta không định cho dấu ngoặc gì thêm thì phải kết thúc bằng dấu chấm "."

3] Hệ phương trình: P “hoặc” Q

-Nếu bạn đã thông thạo mục 2. thì mục này cũng sẽ rất đơn giản [gần như y hệt]

VD:

Ta gõ

$$\left[\begin{matrix} x+1=1\\ x-1=1\end{matrix}\right.; \left[\begin{matrix} x=1\\x=2\\x=3\\x=4\end{matrix}\right.$$

Sẽ hiển thị: $$\left[\begin{matrix} x+1=1\\ x-1=1\end{matrix}\right.; \left[\begin{matrix} x=1\\x=2\\x=3\\x=4\end{matrix}\right.$$

*Quy tắc: $\left[\begin{matrix}\\ \\ \\... \\ \end{matrix}\right.$



4] Kẻ bảng [không có viền]

Rất đơn giản, bạn chỉ cần loại bỏ phần đánh ngoặc \left\right, giữ lệnh gọi và kết thúc ma trận. Việc duy nhất bạn cần quan tâm là dung kí tự & để ngăn cách các cột trong một hàng.
VD:

Ta gõ

$$ \begin{matrix} x&|&1&2&3&4\\ x-1&|&0&1&2&3\end{matrix}$$

Sẽ hiển thị: $$ \begin{matrix} x&|&1&2&3&4\\ x-1&|&0&1&2&3\end{matrix}$$

*Kí hiệu [a;b] là kí tự [biểu thức] ở dòng a cột b thì ta có quy tắc sau:


$$\begin{matrix}[1;1] & [1;2] & [1;3] & [1;4] && [1;n]\\ [2;1] & [2;2] & [2;3] & [2;4] && [2;n]\\ [3;1] & [3;2] & [3;3] & [3;4] && [3;n]\\... \\ [m;1] & [m;2] & [m;3] & [m;4] && [m;n] \end{matrix}$$

Sẽ hiển thị

$$ \begin{matrix}[1;1] & [1;2] & [1;3] & [1;4] & …& [1;n]\\ [2;1] & [2;2] & [2;3] & [2;4] & …& [2;n]\\ [3;1] & [3;2] & [3;3] & [3;4] & …& [3;n]\\... \\ [m;1] & [m;2] & [m;3] & [m;4] & …& [m;n] \end{matrix}$$

Ma trận này có $m$ hàng và $n$ cột

5] Gõ biểu thức nhiều hàng


VD: Ta gõ

$$\begin{aligned} A&=4ab\\ &\le [a+b]^2\\ &\le \dfrac{a^2+b^2}{2}\end{aligned} $$

Sẽ hiển thị $$\begin{aligned} A&=4ab\\ &\le [a+b]^2\\ &\le \dfrac{a^2+b^2}{2}\end{aligned} $$ Gần giống như ma trận, cách gõ biểu thức nhiều hàng có quy tắc:

$$\begin{aligned}[1;1] & [1;2] & [1;3] & [1;4] & …& [1;n]\\ [2;1] & [2;2] & [2;3] & [2;4] & …& [2;n]\\ [3;1] & [3;2] & [3;3] & [3;4] & …& [3;n]\\... \\ [m;1] & [m;2] & [m;3] & [m;4] & …& [m;n] \end{aligned}$$

Sẽ hiển thị: $$\begin{aligned}[1;1] & [1;2] & [1;3] & [1;4] & …& [1;n]\\ [2;1] & [2;2] & [2;3] & [2;4] & …& [2;n]\\ [3;1] & [3;2] & [3;3] & [3;4] & …& [3;n]\\... \\ [m;1] & [m;2] & [m;3] & [m;4] & …& [m;n] \end{aligned}$$

*Chú ý: Ở ví dụ đầu mục ta đã bỏ trống các ô [2;1];[3;1];[4;1] với mục đích căn lề cho các ô [1;2];[2;2];[3;2];[4;2] thẳng nhau.



*Nhận xét:
Ta thấy các cột ở hai hàng liên tiếp sẽ tự co lại, từ đó cho ta cách trình bày đẹp hơn so với gọi ma trận [matrix]

Reactions: Kuroko - chan, Nguyễn Thị Thu Hoài and quynhphamdq

Hướng dẫn gõ công thức Toán học bằng MathType - Thuận tiện hơn cho các mem mới làm quen với LaTeX.
Bài viết của anh conga222222

để gõ công thức nhanh và dễ dàng với mathtype thì bạn làm như sau:
download vài cài đặt mathtype tại đây://www.kleii.com/f/518f571f06bbad7a1a000001 sau khi cài đặt mathtype xong thì bạn cần cài đặt mathtype để lấy mã text của công thức bạn đã gõ:




vậy là xong phần cài đặt giờ chúng ta sẽ chuyển qua phần gõ công thức: mathtype cho phép bạn gõ nhanh các công bằng phím tắt rất nhanh

ví dụ: để gõ công thức:$\sqrt x $ thì bạn chỉ việc gõ ctrl+r[ctrl+r là phím tắt của căn bậc hai] sau đó gõ x

để biết phím tắt của các công thức thì bạn để hờ chuột vào công thức mà bạn muốn gõ bạn sẽ thấy có phím tắt ghi ở dưới

nó ghi là Ctrl+F, có nghĩa là bạn ấn Ctrl+F thì nó sẽ ra luôn ký hiệu phân số bạn chỉ cần điền số vào nữa là xong

Vậy còn những công thức chưa có sẵn phím tắt? Mathtype còn cho phép bạn tạo thêm phím tắt với các công thức bất kì: ví dụ để tạo phím tắt cho kí tự $\pi $ thì đầu tiên bạn dùng chuột bấm vào kí tự $\pi $ như khi gõ công thức bình thương [làm vậy là để kí tự đó xuất hiện trong danh sách công thức bạn vừa dùng] sau đó bạn vào danh sách các công thức bạn vừa dùng và tạo phím tắt:

ở đây mình đặt phím tắt cho kí tự $\pi $ là CTRL+Z,P [có nghĩa là bấm và giữ ctrl rồi bấm z rồi thả tay ra rồi bấm P]

sau khi gõ công thức xong bạn bôi đen tất cả copy lại rồi paste vào bài viết của bạn là xong


ảnh trong bài mình lấy ở k2pi.net và vnzoom.com

Đúng như lời hứa, hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách khắc phục tình trạng treo máy do sử dụng LaTeX mới


Diễn đàn chúng ta sử dụng MathJax để hiển thị công thức Toán [bạn có thể tìm hiểu thêm về MathJax tại đây: //en.wikipedia.org/wiki/MathJax]. Theo hướng dẫn sau trên trang mathjax.org: //www.mathjax.org/help/user/ để tăng tốc độ hiển thị công thức Toán của MathJax thì trên máy của các bạn cần cài thêm các fonts STIX.
Tải các fonts STIX ở đây: //www.stixfonts.org/
Tuy nhiên, việc cài các fonts này với những bạn không rành về công nghệ thông tin thì không dễ dàng chút nào , vì thế mình khuyên các bạn nên dùng cách sau: Tải và cài đặt chương trình MathCast [một chương trình hỗ trợ gõ công thức Toán tương tự MathType]: //mathcast.sourceforge.net/download.html . Trong quá trình cài đặt chương trình sẽ tự động cài phiên bản mới nhất của các fonts STIX cho bạn
Sau khi cài đặt các fonts STIX thì tốc độ hiển thị LaTeX sẽ tăng lên rất nhiều, không còn tình trạng bị treo máy nữa nhưng theo ý kiến cá nhân của mình, công thức trước khi cài fonts STIX hiển thị đẹp hơn sau khi cài fonts STIX
Trước khi cài fonts:

Sau khi cài fonts:

p.s: Sau khi có hướng dẫn này rồi các bạn cố gắng sử dụng LaTeX mới nhé

Reactions: Quyên Trương

Cho mình hỏi pi thì gõ như thế nào .

Em vẫn chả hiểu gì cả! Ai nói cho em kĩ hơn khung soạn thảo công thức toán ở đau không?

công thức toán

Chỉ giùm mình cách gõ các công thức, kí hiệu hình học đi

$$ \left\{\begin{matrix} x+1=1\\y-1=1 \end{matrix}\right]$$
$$\left[\begin{matrix} x=1\\y=2\\ z=3 \end{matrix}\right\}$$

$\infty $

Sao nó ra thế này thế :|

Mấy cái kí hiệu có bên khung bên tay phải khi trả lời đó nó bị thế đó
Mọi người không đánh được đâu

Dấu " thuộc hoặc không thuộc" viết sao ạ>>>

Page 2

nếu phần gõ công thức được chỉnh sửa đi thì dễ gõ hơn ! Thế này khó gõ quá !
:r3 #nản

Sao nó phức tạp quá vậy????
:r10

sao mà phức tạp thế
mik chả hiểu j lun

Video liên quan

Chủ Đề