Cách sử dụng hàm if trong excel có hay không

Hàm IF chắc chắn là một trong những hàm quan trọng nhất trong excel. Nói chung, các câu lệnh IF cung cấp thông tin mong muốn cho chương trình để chương trình có thể đưa ra quyết định dựa trên các tiêu chí đã cho và quan trọng nhất là quyết định luồng chương trình

Trong thuật ngữ của Microsoft Excel, câu lệnh IF còn được gọi là "câu lệnh IF-Then trong Excel". Hàm IF đánh giá một biểu thức boolean/logic và trả về một giá trị nếu biểu thức đánh giá là 'TRUE' và một giá trị khác nếu biểu thức đánh giá là 'FALSE'

Mục lục

  • Định nghĩa hàm IF trong Excel
  • cú pháp
  • Các đặc điểm quan trọng của Hàm IF trong Excel
  • Toán tử so sánh có thể được sử dụng với câu lệnh IF
  • Các ví dụ đơn giản về câu lệnh IF trong Excel
    • ví dụ 1. Sử dụng toán tử so sánh 'bằng' trong hàm IF
    • ví dụ 2. Sử dụng toán tử so sánh 'không bằng' trong hàm IF
    • ví dụ 3. Sử dụng toán tử 'nhỏ hơn' trong hàm IF
    • Ví dụ 4. Sử dụng toán tử 'lớn hơn hoặc bằng' trong câu lệnh IF
    • Ví dụ 5. Sử dụng toán tử 'lớn hơn' trong câu lệnh IF
    • Ví dụ 6. Sử dụng toán tử 'nhỏ hơn hoặc bằng' trong câu lệnh IF
    • Ví dụ 7. Sử dụng Hàm logic Excel trong công thức IF trong Excel
    • Ví dụ 8. Sử dụng hàm IF trong Excel để trả về kết quả của một công thức khác
  • Sử dụng Hàm AND & OR hoặc Toán tử logic với Câu lệnh IF trong Excel
    • Ví dụ 9. Sử dụng hàm IF cùng với hàm AND
    • Ví dụ 10. Sử dụng hàm IF cùng với hàm OR
  • Câu lệnh IF lồng nhau
    • cú pháp
    • Cú pháp trên dịch sang cái này
    • Ví dụ 11. Câu lệnh IF lồng nhau
  • Kết hợp một phần hoặc ký tự đại diện với hàm IF
    • Ví dụ 12. Sử dụng các hàm TÌM KIẾM và TÌM KIẾM bên trong câu lệnh IF
    • Ví dụ 13. Sử dụng hàm TÌM KIẾM bên trong công thức Excel IF với các toán tử ký tự đại diện
  • Một số ví dụ thực tế về việc sử dụng hàm IF
    • Ví dụ 14. Sử dụng hàm Excel IF với ngày tháng
    • Ví dụ 15. Sử dụng công thức dựa trên hàm IF để tìm các ô trống trong excel
    • Ví dụ 16. Sử dụng câu lệnh Excel IF để hiển thị kết quả tượng trưng [thay vì kết quả dạng văn bản]
  • Hàm IFS Trong Excel
    • Cú pháp hàm IFS
    • Ví dụ 17. Sử dụng hàm IFS trong Excel

Định nghĩa hàm IF trong Excel

Theo Microsoft Excel, hàm IF được định nghĩa là một công thức "kiểm tra xem một điều kiện có được đáp ứng hay không, trả về một giá trị nếu đúng và một giá trị khác nếu sai"

cú pháp

Cú pháp hàm IF trong Excel như sau

=IF[logic_test, [value_if_true], [value_if_false]]

'logic_test' [đối số bắt buộc] – Đề cập đến biểu thức boolean hoặc biểu thức logic cần được đánh giá.
______3 [đối số tùy chọn] – Đề cập đến giá trị sẽ được hàm IF trả về nếu giá trị 'logic_test' là TRUE.
______5 [đối số tùy chọn] – Đề cập đến giá trị sẽ được hàm IF trả về nếu giá trị 'logic_test' là FALSE.

Các đặc điểm quan trọng của Hàm IF trong Excel

  • Để sử dụng hàm IF, bạn cần cung cấp 'logic_test' hoặc câu lệnh điều kiện bắt buộc
  • Các đối số 'value_if_true''value_if_false' là tùy chọn, nhưng bạn cần cung cấp ít nhất một trong số chúng
  • Kết quả của câu lệnh IF chỉ có thể là một trong hai giá trị đã cho [có thể là 'value_if_true' hoặc 'value_if_false']. Cả hai giá trị không thể được trả về cùng một lúc
  • Hàm IF ném ra một '#Name?'
  • Có thể lồng các câu lệnh IF, nhưng Excel chỉ cho phép điều này ở 64 cấp độ. Lồng câu lệnh IF có nghĩa là sử dụng một câu lệnh if trong một câu lệnh khác

Toán tử so sánh có thể được sử dụng với câu lệnh IF

Các toán tử so sánh sau đây có thể được sử dụng trong đối số 'logic_test' của hàm IF

  • = [bằng]
  • [không bằng]
  • < [ít hơn]
  • > [lớn hơn]
  • >= [lớn hơn hoặc bằng]

Chủ Đề