Calcium lactate gluconate là gì

– E327 là một dạng bột tinh thể màu trắng tạo ra khi canxi cacbonat được kết hợp với acid lactic. là canxi tự nhiên được tìm thấy trong sữa và phụ gia trong bột nở.

– Bột lactate canxi có thể được thêm vào các loại thực phẩm cho những người bị thiếu hụt canxi.  giúp duy trì mật độ xương và thúc đẩy sự phát triển xương.

– E327 như một Phụ gia thực phẩm

2. Sử dụng

– E327 kết hợp với gluconate để ngăn chặn hình thành tinh thể calcium lactate trong pho mát. được thêm vào sau khi pho mát đã làm rắn và đã được cắt thành khối.

– E327 được sử dụng như là một chất bảo quản chống nấm men, nấm mốc và cũng là một chất chống oxy hóa để ngăn ngừa sự hư hỏng của SP hoặc tăng thời hạn sử dụng.

– E327 được sử dụng để cải thiện hình thức và kết trúc của thực phẩm  như tác nhân làm rắn chắc trong rau quả đóng hộp để ngăn trái cây mền nhũn.

3. Tỷ lệ sử dụng

Đối tượng sử dụng và hàm lượng theo quy định tại Văn bản hợp nhất số02/VBHN-BYT văn bản hợp nhất về hướng dẫn quản lý phụ gia thực phẩm

– 20kg/ bao.

– Xuất xứ: Hà Lan

– 02  năm kể từ ngày sản xuất [Ngày sản xuất và hạn sử dụng: Ghi trên bao bì sản phẩm].

– Bảo quản nơi khô, mát, tránh ẩm.  Tránh  lưu trữ, bảo quản với các vật liệu độc hại và sản phẩm hóa chất.

5. Ưu điểm của phụ gia thực phẩm calcium lactate là gì?

1. Canxi Lactate có thể làm giàu canxi trong sữa và nước giải khát

2. Canxi Lactate cũng có thể là chất tạo màu của trái cây và rau quả

3. Canxi Lactate cũng sẽ kéo dài tuổi thọ của trái cây và rau quả

4. Canxi Lactate cũng là một lựa chọn tốt như bột nở

5. Canxi Lactate sẽ cải thiện đáng kể độ ổn định của bọt

6. Calcium Lactate sẽ ngăn ngừa sâu răng hiệu quả trong các sản phẩm không đường.

Các chức năng chính của phụ gia thực phẩm Calcium lactate là gì?

1.  Ngăn chặn sự thiếu hụt canxi

Lý do chính để dùng calcium lactate là ngăn ngừa hoặc điều trị thiếu canxi. Canxi của bạn có thể quá thấp nếu bạn không tiêu thụ đủ canxi và vitamin D.

Các nguyên nhân khác của canxi thấp bao gồm thiếu hụt magiê và rối loạn tuyến cận giáp hoặc thận. Bạn có thể không gặp bất kỳ triệu chứng nào cho đến khi nồng độ canxi của bạn trở nên thấp.

Tại thời điểm đó, bạn có thể bị khô da hoặc chuột rút cơ bắp. Khi sự thiếu hụt trở nên nghiêm trọng hơn, nó có thể ảnh hưởng đến não của bạn, gây co thắt cơ và co giật hoặc kích hoạt nhịp tim bất thường.

Calcium lactate la gi

2. Mainain Strong Bones

Canxi Lactate rất cần thiết cho việc truyền xung thần kinh, kích thích cơ bắp và điều hòa kích thích tố. Nó cũng giúp kiểm soát sự co thắt và thư giãn của các cơ trong mạch máu của bạn.

Khi bạn không tiêu thụ đủ canxi, cơ thể của bạn lấy nó ra khỏi xương để duy trì mức liên tục cần thiết trong máu của bạn để duy trì các vai trò quan trọng khác của nó.

Nếu bạn không khôi phục lại canxi trong xương của bạn, cho dù bằng cách thay đổi chế độ ăn uống của bạn hoặc dùng một bổ sung như canxi lactate, bạn có thể bị loãng xương.

Phụ gia thực phẩm Calcium Lactate được sử dụng trong ngành Dược 

Calcium lactate có một số công dụng trong y học của con người và thú y.

Calcium lactate được sử dụng trong y học như một thuốc kháng acid.

Calcium lactate cũng được sử dụng để điều trị hạ calci máu [thiếu canxi]. Nó có thể được hấp thụ ở các pH khác nhau, do đó nó không cần phải được thực hiện với thực phẩm. Tuy nhiên, trong việc sử dụng nó đã được tìm thấy là ít thuận tiện hơn so với citrate canxi.

Vào đầu thế kỷ 20, việc uống calcium lactate hòa tan trong nước [nhưng không có trong sữa hoặc thuốc viên] được thấy là có hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh uốn ván ở người và chó bị suy cận giáp hoặc những người trải qua phẫu thuật cắt tuyến cận giáp.

Calcium lactate cũng được tìm thấy trong một số rửa miệng

Canxi lactate [hoặc các muối canxi khác] có thể là thuốc giải độc cho việc hòa tan florua hòa tan.

-Trong ngành công nghiệp thực phẩm, Calcium lactate và Magnesium Lactate là một thành phần quan trọng như là một phụ gia thực phẩm. Một số tinh thể pho mát bao gồm canxi lactat.

Hợp chất này là một phụ gia thực phẩm được FDA phân loại như thường được công nhận là an toàn, sử dụng làm chất làm săn chắc, chất tăng cường hương vị hoặc chất tạo hương liệu, chất bổ sung dinh dưỡng, chất ổn định và chất làm đặc.

Calcium lactate la gi

Phụ gia thực phẩm Calcium Lactate được sử dụng trong ngành chế biến

Calcium lactate được thêm vào thức ăn không có đường để ngăn ngừa sâu răng. Khi thêm vào kẹo cao su có chứa xylitol, nó làm tăng quá trình tái khoáng hóa men răng.

Calcium lactate cũng được thêm vào trái cây tươi, chẳng hạn như dưa đỏ, để giữ cho chúng vững chắc và kéo dài thời hạn sử dụng của chúng, mà không có vị đắng do canxi clorua, mà cũng có thể được sử dụng cho mục đích này.

Đối với xử lý nước, Calcium lactate đã được coi là chất kết dính để loại bỏ chất rắn lơ lửng khỏi nước, như là một chất thay thế có thể tái tạo, không độc hại và phân hủy sinh học thành nhôm clorua

Bổ sung canxi lactate làm tăng đáng kể cường độ nén và làm giảm khả năng thấm nước của bioconcrete, bằng cách cho phép bactria như Enterococcus faecalis và Bacillus cohnii tạo ra nhiều canxít hơn.

Trong khu vực hóa học, Calcium lactate trước đây là một trung gian trong việc chuẩn bị axit lactic cho thực phẩm và sử dụng y tế. Axit không tinh khiết từ nhiều nguồn khác nhau đã được chuyển thành calcium lactate, tinh chế bằng cách kết tinh, và sau đó chuyển thành axit bằng cách xử lý bằng axit sulfuric, kết tủa canxi như calcium sulfate.

Phương pháp này mang lại một sản phẩm tinh khiết hơn sẽ thu được bằng cách distilaltion của axit ban đầu. Gần đây ammonium lactate đã được sử dụng như là một thay thế cho canxi trong quá trình này.

Trong ngành thức ăn chăn nuôi, Calcium lactate cũng có thể được thêm vào khẩu phần động vật như một nguồn canxi.

Các tìm kiếm liên quan:

Thông tin chi tiết liên quan đến công dụng, tác dụng phụ, đánh gíá, câu hỏi, tương tác, và lưu ý của Calcium Lactate / Calcium Gluconate như sau:

Thông tin chi tiết liên quan đến công dụng, tác dụng phụ, đánh gíá, câu hỏi, tương tác, và lưu ý của Calcium Lactate Gluconate như sau:

Thuốc Calcium gluconate được sử dụng trong những trường hợp thiếu hụt canxi như hạ canxi huyết cấp tính hoặc bổ sung canxi cho người điều trị thuốc co giật trong thời gian dài, phụ nữ mang thai, người đang cho con bú, trẻ em thời kỳ tăng trưởng,…

Thuốc Calcium gluconate là thuốc bổ sung canxi trong những trường hợp cần thiết
  • Tên thuốc: Calcium gluconate
  • Tên khác: Calci gluconat
  • Phân nhóm: Khoáng chất và vitamin

Calcium gluconate đường tiêm là nguồn cung cấp ion canxi, được sử dụng trong các trường hợp hạ canxi huyết. Ngoài ra, Calcium gluconate cũng là một thành phần điện giải, giúp ngăn chặn tăng magnesi và kali trong máu.

Bên cạnh đó, Calcium gluconate đường tiêm cũng được sử dụng cho bệnh nhân hạ canxi huyết do ngộ độc ethylene glycol hoặc do nhiễm độc toàn thân acid hydrofluoric.

Trong khi đó, Calcium gluconate dạng uống lại thích hợp sử dụng cho những trường hợp thiếu canxi gây suy yếu xương và thận.

Đông Trùng Hạ Thảo Khô 755,000đ

Đông Trùng Hạ Thảo Ký Chủ Nhộng Tằm 3,050,000đ

Rượu Đông Trùng Hạ Thảo 750,000đ

Yến Chưng Đông Trùng Hạ Thảo 650,000đ

Trà Đông Trùng Hạ Thảo 250,000đ

Set Quà An Khang 1,550,000đ

Set Quà An Khang VIP 2,250,000đ

Set Quà Lộc Tiến Vinh Hoa 4,550,000đ

Set Quà Nghênh Xuân Ngũ Phúc 6,688,000đ

10+
sản phẩm

Khám phá tất cả

Thuốc Calcium gluconate được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Dự phòng thiếu hụt canxi huyết khi thay máu
  • Hạ canxi huyết cấp tính do hội chứng hạ canxi huyết, thiểu năng cận giáp, tái khoáng hóa sau phẫu thuật tăng cận giáp, thiếu vitamin D,…
  • Bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai, người đang cho con bú, trẻ em thời kỳ tăng trưởng, người cao tuổi hoặc người có chế độ dinh dưỡng thiếu canxi,…
  • Bổ sung canxi cho người sử dụng thuốc chống co giật trong thời gian dài [vì loại thuốc này làm tăng hủy vitamin D]
  • Tăng magnesi và kali huyết
  • Dùng cho trường hợp giảm canxi huyết sau khi truyền máu
  • Giải độc khi quá liều thuốc chẹn canxi hoặc ngộ độc ethylene glycol

Chống chỉ định thuốc Calcium gluconate cho những trường hợp sau:

  • Bệnh tim
  • Bệnh thận
  • U ác tính phá hủy xương
  • Đang điều trị bằng digitalis
  • Rung thất trong hồi sức tim
  • Tăng canxi huyết
  • Loãng xương do bất động
  • Canxi niệu cao

Có thể sử dụng thuốc ở đường uống hoặc tiêm tùy theo dạng bào chế. Với dạng tiêm, chỉ sử dụng Calcium gluconate bằng cách tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm vào cơ tim. Calcium gluconate thoát ra khỏi mạch có thể gây hoại tử mô, tróc vảy và áp xe.

Thuốc Calcium gluconate được sử dụng bằng đường uống và đường tiêm

Thuốc uống:

Liều dùng thông thường cho người lớn

  • Dùng từ 800 – 1500mg ion canxi/ ngày
  • Chia thành nhiều liều nhỏ

Liều dùng thông thường cho trẻ nhỏ

  • Dùng từ 45 – 65mg ion canxi/ kg/ ngày
  • Chia thành nhiều liều nhỏ

Thuốc tiêm:

Liều dùng thông thường cho người lớn:

  • Tiêm tĩnh mạch 94.7mg ion canxi với tốc độ chậm, không tiêm quá 5ml [tương đương 47.5mg ion canxi] trong 1 phút
  • Có thể lặp lại liều nếu cần thiết

Liều dùng khi điều trị hội chứng xương tái khoáng hóa

  • Pha loãng dịch tiêm với dung dịch đẳng trương
  • Truyền tĩnh mạch với liều 0.5 – 1mg/ phút

Liều dùng nhằm chống tăng kali huyết

  • Tiêm tĩnh mạch 94.7 – 189mg ion canxi với tốc độ chậm
  • Không tiêm quá 5ml [tương đương 47.5mg ion canxi] trong 1 phút

Liều dùng nhằm chống tăng magnesi huyết

  • Tiêm tĩnh mạch 94.7 – 189mg ion canxi với tốc độ chậm
  • Không tiêm quá 5ml [tương đương 47.5mg ion canxi] trong 1 phút

Liều dùng thông thường cho trẻ em

  • Chống hạ canxi huyết cấp tính: Tiêm tĩnh mạch 19.5 – 48.8mg ion canxi, chỉ tiêm 1 liều duy nhất. Nếu cần có thể lặp lại liều.
  • Thay máu ở trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 9.5mg ion canxi sau mỗi lần thay 100ml máu.
  • Ngộ độc acid hydrofluoric toàn thân: Truyền tĩnh mạch, Calcium gluconate 10% [tương đương 189mg ion canxi] vào 1 lít dịch truyền đầu tiên. Sau đó có thể truyền đơn lẻ dịch.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng và nơi ẩm thấp.  Không để thuốc dạng tiêm đóng băng.

Khi tiêm tĩnh mạch, cần tiêm với tốc độ chậm để tránh tình trạng canxi thoát ra ngoài mạch. Tránh sử dụng Calcium gluconate đường tiêm cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc glycoside trợ tim.

Bên cạnh đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy hô hấp và nhiễm toan máu vì có thể làm giảm chức năng thận, dẫn đến tình trạng tăng canxi huyết.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Giãn mạch ngoại vi
  • Đầy hơi
  • Nôn mửa
  • Hạ huyết áp
  • Táo bón
  • Buồn nôn
  • Đỏ da
  • Đau ở vị trí tiêm

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Loạn nhịp
  • Đổ mồ hôi bất thường
  • Rối loạn chức năng tim cấp

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Cân nhắc trước khi sử dụng Calcium gluconate với các loại thuốc sau đây:

Thận trọng khi phối hợp Calcium gluconate với Doxycyclin, Enoxacin, Oxytetracyclin,…
  • Thiazid, Chlorthalidon, Ciprofloxacin, Clopamid, thuốc chống co giật: Gây ức chế quá trình thanh thải của canxi quan thận.
  • Doxycyclin, Enoxacin, Oxytetracyclin, Levofloxacin, Pefloxacin, kẽm, sắt: Calcium gluconate làm giảm mức độ hấp thu của các loại thuốc điều trị và một số nguyên tố vi lượng.
  • Digitalis, Glycoside: Calcium gluconate làm tăng độc tính của những loại thuốc này đối với tim mạch.
  • Phenytoin, Glucocorticoid: Làm giảm quá trình hấp thu canxi qua đường tiêu hóa.
  • Calcitonin, Magnesi, Estrogen: Làm giảm canxi huyết và giảm hiệu lực của Calcium gluconate.

Quá liều thuốc Calcium gluconate có thể làm tăng canxi huyết. Trong trường hợp này, cần ngưng dùng thuốc và đến bệnh viện để được thực hiện các biện pháp xử lý.

Xử lý khi dùng thuốc Calcium gluconate quá liều:

  • Truyền tĩnh mạch natri clorid 0.9% để bù dịch
  • Thay máu nếu cần thiết
  • Sử dụng thuốc chẹn beta nếu điện tâm đồ cho thấy có nguy cơ loạn nhịp tim nặng
  • Có thể thẩm phân máu trong trường hợp cần thiết

Video liên quan

Chủ Đề