Carcinom dạng nhú của tuyến giáp là gì

Ung thư tuyến giáp chiếm khoảng 1% các loại ung thư. Nó là loại ung thư thường gặp nhất của các tuyến nội tiết. Đa số ung thư tuyến giáp là loại biểu mô [carcinôm] độ biệt hoá cao, điều trị chính yếu là phẫu thuật và có tiên lượng rất tốt.


Tuyến giáp

Tại Hoa Kỳ hàng năm ung thư tuyến giáp có khoảng 2 - 4 ca mới/100.000 dân/năm, tỷ lệ nam/nữ là 1/2,7 và tỉ lệ tử vong là 0,2 - 2,8/ 100.000 dân.

Tuổi thường gặp là trẻ hơn 20 hoặc lớn hơn 50 tuổi.

Theo ghi nhận ung thư toàn cầu 2002, ở Việt Nam, suất độ chuẩn theo tuổi là 2,7/100.000 dân đối với nữ và 1,3/100.000 đối với nam.

Các yếu tố nguy cơ
  • Có tiền sử xạ trị vùng cổ lúc nhỏ vì bệnh lành tính hoặc bị nhiễm phóng xạ [ví dụ sau tai nạn hạt nhân Chernobyl tỉ lệ ung thư tuyến giáp của cư dân vùng này tăng lên] làm gia tăng nguy cơ carcinôm tuyến giáp biệt hoá cao với đỉnh cao của nguy cơ là từ 12 đến 25 năm sau tiếp xúc.
  • Phơi nhiễm hexachlorobenzene và tetracholorodibenzo-p-dioxin.
  • Tiền sử gia đình có bệnh đa bướu nội tiết, hội chứng Pendred, hội chứng Gardnerhội chứng Cowden.
  • Vùng phình giáp dịch tễ [bướu cổ địa phương] thường gặp carcinôm dạng nang hay carcinôm không biệt hoá. Carcinôm dạng nhú thường gặp ở vùng đầy đủ iod.
  • Các đột biến về gene sinh ung thư và gene đè nén bướu xẩy ra trong ung thư tuyến giáp.
    • Hoạt hoá các gene tyrosine kinase: tái sắp xếp gene sinh ung RET/PTC ở nhiễm sắc thể 10 xảy ra trong 5-35% carcinôm dạng nhú tự phát.
    • Gia tăng biểu lộ gene sinh ung MET có trong 70% carcinôm dạng nhú.
    • Đột biến gene sinh ung RET cũng thấy trong carcinôm dạng tuỷ có tính gia đình.
    • Gene sinh ung RAS và đường dẫn truyền tín hiệu tế bào: đột biến RAS thường gặp trong carcinôm dạng nang ở vùng thiếu iod.
    • Gene đè nén bướu p53: đột biến điểm gene p53 làm bất hoạt hoá gene này, thấy trong 80% carcinôm không biệt hoá.
Bệnh học và diễn tiến
Bệnh học

Phân loại carcinôm tuyến giáp theo nguồn gốc tế bào:

  • Carcinôm dạng nhú, carcinôm dạng nang: nguồn gốc từ tế bào nang giáp [90%]
  • Carcinôm dạng tuỷ: nguồn gốc từ tế bào cận nang [5-9%]
  • Carcinôm không biệt hoá: nguồn gốc từ tế bào nang giáp [1-2%]
  • Lymphôm: nguồn gốc từ tế bào miễn dịch [1-3%]
  • Sarcôm: nguồn gốc từ tế bào trung mô [ 50
Di căn

Không có

Có di căn đến chỗ khác

Phạm vi

Loại nhú hay nang
nội giáp,
lan ít vào vỏ

Loại nhú hay nang
ngoại giáp,
lan nhiều chung quanh

Cỡ

5 cm

Định nhóm

A: Tuổi trong nhóm thấp nguy cơ
không có di căn

A: Có di căn

B: Tuổi trong nhóm nguy cơ cao
không có di căn
phạm vi và cỡ trong nhóm nguy cơ thấp

B: Tuổi trong nhóm nguy cơ cao
và phạm vi hoặc cỡ trong nhóm nguy cơ cao

DAMES
Thấp
Trung
Cao

Định nhóm

Nguy cơ thấp AMES + nguyên bội

Nguy cơ thấp AMES + lệch bội lẻ

Nguy cơ cao AMES + lệch bội lẻ

Phân định

Thí dụ

Tuổi [năm]

x 0,05

60 tuổi x 0,05 = 3

Giai đoạn

II + 1
III - IV + 3

Giai đoạn II 1

Phạm vi

nếu ngoại giáp + 1
hay di căn +3

ngọai giáp 1

Cỡ [cm đường kính dài nhất]

x0,2

0,5cm x 0,2 = 0,1

Tổng số

5,1

Nguy cơ

Thấp
0-3.99
Trung
4-4.99
Cao
5-5.99

Cực cao

trên 6

Phân định

Thí dụ

Tuổi [năm]

= 3,1 [nếu 40],

tuổi 23 = 3.1
60 tuổi x 0,08 = 4,8

Cỡ [cm đường kính dài nhất]

0.3 x

0,5cm x 0,3 = 0,15

Mổ không sạch

+1

Mổ sạch +0

Ăn lan chung quanh

+1

Có lan ra +1

Di căn

+3

không di căn +0

Tổng số

5,95

Nguy cơ

Thấp
0-5,99
Trung
6-6.99
Cao
7-7.99

Cực cao

trên 8


Tiên lượng cho từng nhóm nguy cơ trên

Nguy cơ theo nhóm
Thấp [%]
Trung [%]
Cao [%]
Cực cao [%]
AMES

Cơ hội sống thêm

98
54

Hết bệnh

95
45
DAMES

Hết bệnh

92
45
0
Tiên lượng theo tuổi

Số TL

6

Sống thêm 20 năm

99
80
33
13
Tiên lượng theo tuổi MACIS

Số TL

8

Sống thêm 20 năm

99
89
56
24
Tham khảo
ungthubachmai.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề