Câu 1 định dạng kí tự là gì nêu các cách để áp dụng định dạng cho kí tự văn bản

Bài 16: Định dạng văn bản – Lý thuyết: Định dạng văn bản trang 108 SGK Tin học 10. Các lệnh định dạng được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.

– Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính của văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

– Các lệnh định dạng được chia thành ba loại: định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.

1. Định dạng kí tự

Định dạng kí tự gồm: định dạng phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc…. Định dạng kí tự hằng một trong hai cách:

Cách 1: Sử dụng lệnh Format/Font… và xử lí trong hộp thoại Font [Hình 78]

Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.

2. Định dạng đoạn văn bản

Các thuộc tính định dạnẹ đoạn văn bản, đó là: căn lề, vị trí lề đoạn vâ [so với lề trang], khoảng cách đến đoạn văn trước hoặc sau, định dạng đoạn đầu tiên, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.

Trước khi định dạng đoạn văn bản ta xác định đoạn văn bản bằng:

– Đặt con trỏ văn bản vào trong đoạn văn bản;

Quảng cáo

– Chọn một phần đoạn văn bản;

– Chọn toàn bộ đoạn văn bản;

Định dạng đoạn vãn bản bằng một trong các cách sau:

Cách 1: Sử dụng lệnh Format/Paragraph… và xử lí trong hộp thoại Paragraph [Hình 79].

Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.

Cách 3: Sử dụng thước ngang hay còn gọi là thước định dạng để điều chỉnh một số thuộc tính lề của đoan văn bản.

3. Định dạng trang

Định dạng trang được thực hiện bằng lệnh: File/Page Setup… và xử lí trong hộp thoại Page Setup [Hình 08]

Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản.

Bước 1: Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng.

Bước 2: Gọi lệnh định dạng:

  • Bold – In đậm: nhấn biểu tượng B trên thanh công cụ. [Ctrl + B].
  • Italic – In nghiêng: nhấn biểu tượng I trên thanh công cụ. [Ctrl + I].
  • Underline – Gạch chân: nhấn biểu tượng U trên thanh công cụ. [Ctrl + U].

Nếu văn bản đã có định dạng, gọi lại lệnh định dạng lần nữa để xoá định dạng đó.

Ví dụ: văn bản đang vừa in đậm vừa in nghiêng ➔ chọn và nhấn nút Bold trên thanh công cụ ➔ văn bản sẽ chỉ còn in nghiêng.

2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ.

Bước 1: Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ hay cỡ chữ.

Bước 2: Áp dụng định dạng.

  • Thay đổi kiểu chữ [Font]: Gõ tên font vào ô Font trên thanh công cụ chuẩn hoặc nhấn vào mũi tên xổ xuống và chọn font trong danh sách hiện ra

Không nên dùng nhiều font trong cùng một văn bản, font thường được dùng phổ biến trong các văn bản hành chính là Time New Roman và kích cỡ font thường dùng phổ biến là 12 point.

  • Thay đổi cỡ chữ [Size]: Nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp Font Size trên thanh công cụ chọn cỡ chữ hoặc gõ cỡ chữ vào hộp Font Size, chương trình chấp nhận cỡ chữ cách nhau 0.5 point ví dụ: 13.5.

Có thể thay đổi cỡ chữ bằng các phím tắt:
  • Tăng cỡ chữ 1 pt: Ctrl + ] hoặc Ctrl + Shift + >
  • Giảm cỡ chữ 1 pt: Ctrl + [ hoặc Ctrl + Shift +

Chủ Đề