- Câu 1
- Câu 2
Câu 1
Nghe - Viết: Cảnh đẹp non sông[từĐường vô xứ Nghệ đến hết].
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
*
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
*
Nhà Bè nước chảy chia hai
Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
*
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
? Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
? Nhận xét về cách trình bày các câu ca dao.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại bài chính tả rồi hoàn thành yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
-Trong bài chính tả có các tên riêng như:Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
- Nhận xét về cách trình bày các câu ca dao.
+ Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ ô thứ 2.
+ Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ ô đầu tiên.
+ Hai dòng cuối bài chính tả đều viết cách lề 1 ô li.
Câu 2
Tìm các từ:
a] Chứa tiếng bắt đầu bằngchhoặctr, có nghĩa như sau:
- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng : ....
- Làm cho người khỏi bệnh: .....
- Cùng nghĩa vớinhìn : ....
b] Chứa tiếng có vầnathoặcac, có nghĩa như sau:
- Mang vật nặng trên vai: ....
- Có cảm giác cần uống nước :....
- Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp: ....
Phương pháp giải:
Em tìm các từ theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a] Chứa tiếng bắt đầu bằngchhoặctr, có nghĩa như sau:
- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng :chuối
- Làm cho người khỏi bệnh:chữa chạy
- Cùng nghĩa vớinhìn :trông
b] Chứa tiếng có vầnathoặcac, có nghĩa như sau:
- Mang vật nặng trên vai:vác
- Có cảm giác cần uống nước :khát
- Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp:thác