Câu hỏi về tháng trong tiếng Anh

Một trong những nội dung cần phải ghi nhớ khi học Anh văn giao tiếp là cách nói ngày tháng trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản, thường xuất hiện trong nhiều lĩnh vực đời sống. Ngày tiếng Anh là gì? Các tháng trong tiếng Anh là gì? Theo dõi bài viết này để biết cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh, cũng như cách viết ngày tháng trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: Cách hỏi ngày tháng trong tiếng anh


Cách viết thứ ngày tháng trong Tiếng Anh

Để có thể nói ngày tháng trong tiếng Anh giao tiếp thành thạo, trước hết, bạn cần biết những nguyên tắc cơ bản sau đây:

Các ngày trong tuần

VietnameseThứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6Thứ 7Chủ nhật
EnglishMondayTuesdayWednesdayThursdayFridaySaturdaySunday
AbbreviationMonTueWedThuFriSatSun

Trước các ngày trong tuần, bạn nên sử dụng giới từ ON

Ví dụ: On Monday, On Tuesday,…

Nhu cầu học tiếng Anh* Chọn nhu cầu học tiếng anh của bạnTiếng Anh giao tiếpTiếng Anh chuyên ngànhKhác

I am going to have a meeting on Tuesday.

Các ngày trong tháng [Dates of Month]

Theo quy tắc, thứ tự của các ngày có đặc điểm sau:

Ngày đầu tiên của tháng [ngày 1], sẽ được viết là 1st – First.Ngày thứ 2: 2nd – Second.Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third

Từ ngày 4 cho đến ngày 30, hãy thêm đuôi “ th” sau con số. Ví dụ ngày 6 là 6th, ngày 7 là 7th, ngày 11 là 11th. Tuy nhiên, đối với ngày thứ 21, ví dụ như 21 tháng 12 năm 2020, cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 21st, December, 2020.



Lưu ý: Ở Hoa Kỳ thường sẽ đặt dấu phẩy sau ngày và năm. Trong khi đó, ở các quốc gia còn lại như Anh Quốc, người bản địa không sử dụng dấu phẩy khi ghi ngày tháng năm.

Ví dụ:

Cách viết sai [Incorrect]: On May 13th, 2007 Nick was born.

Cách viết đúng [Correct]: On May 13, 2007, Nick was born.

Cách viết tháng trong năm [Months of a Year]

Đầu tiên, hãy cùng xem qua những cụm từ chỉ tháng, cách viết tắt tháng trong tiếng Anh và cách đọc tháng trong tiếng Anh:

Tháng 1January [Jan] – Tháng 7July –
Tháng 2February [Feb] – Tháng 8August [Aug] –
Tháng 3March [Mar] – Tháng 9September [Sep/ Sept] –
Tháng 4April [Apr] – Tháng 10October [Oct] –
Tháng 5May – Tháng 11November [Nov] –
Tháng 6June – Tháng 12December [Dec] –
Các tháng trong năm

Lưu ý: Từ trong dấu ngoặc chỉ cách viết tắt của tháng, tháng không có từ trong dấu ngoặc là không có từ viết tắt.

Chúng ta sử dụng giới từ IN trước những từ chỉ tháng

Ví dụ: She will have an exam in November.

Lưu ý: Nếu có cả ngày và tháng, cấu trúc cụm từ này sẽ được sắp xếp theo Month – Day [Tháng, Ngày] và trước đó chúng ta phải sử dụng giới từ ON.

Ví dụ: I think we can receive the gift on December 20th.

Sự khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng của Anh – Anh và Anh – Mỹ

Mọi người đều biết sự khác biệt lớn nhất ở Anh – Anh và Anh – Mỹ là về vấn đề từ vựng. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh của hai quốc gia này cũng có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần xác định rõ mình đang theo quy chuẩn của nước nào để tránh sự nhầm lẫn trong quá trình học tập và làm việc.

Cách ghi thứ ngày tháng trong tiếng Anh theo tiêu chuẩn quốc tế

Chính vì sự khác nhau ở một số quốc gia, một tiêu chuẩn quốc tế đã được đề xuất. Với tiêu chuẩn này, người học có thể dễ dàng nắm được cấu trúc câu, không cần e ngại bị sai sót hay sợ người ở vùng miền khác không hiểu.

Theo quy chuẩn này, bạn sẽ viết thứ ngày tháng theo cấu trúc sau:

Cách dùng giới từ khi nói ngày tháng trong tiếng Anh

Giới từ “In” được dùng cho tháng, năm, thập kỷ và các mùa trong năm

Ví dụ:

1. I was born in July.

2. I like to go hiking in Autumn.

Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai:

Ví dụ:

1. My father will be on vacation in a few weeks.

2. I am going to travel to Hue with my best friend in a couple of days.

Cụm giới từ “in time” có nghĩa là đủ thời gian để bạn làm gì đó.

Ví dụ:

1. They arrived in time for the movie.

Xem thêm: Cách Lên Đồ Diana Mùa 11 Từ A, Diana Mùa 11: Bảng Ngọc Bổ Trợ, Cách Lên Đồ

2. My friend Tina finished the report in time for the meeting.

Giới từ “At” được sử dụng khi nói về thời gian cụ thể

Ví dụ:

1. The film starts at six o’clock.

2. My sister goes to bed at 10:30.

3. My last class finishes at two p.m.

Ngoài ra, giới từ “at” còn được dùng để đề cập đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt.



Ví dụ:

1. She loves the atmosphere at Cherry Blossom time.

2. Everyone tends to become more hopeful at springtime.

Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần:

Ví dụ:

1. On Wednesday, I am taking my dog for a run.

2. On Friday, I go to the public library.

Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể:

Ví dụ:

1. On Christmas Day, my family goes to church to pray.

2. On December 2nd, I am going to buy a new television.

Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.

Ví dụ:

1. Make sure you come to class on time tomorrow.

2. She managed to finish the report on time.

Since / For

Giới từ “since” và “for” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian. “Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.

Ví dụ:

1. We’ve lived in New York since 1999.

2. I’ve been studying English for two hours.

Hãy ghi nhớ cách nói ngày tháng trong tiếng Anh để tránh những hiểu lầm không đáng có khi làm việc nhé! Ngoài ra, để nâng cao trình độ ngoại ngữ trong môi trường công sở, hãy nhanh tay tải ELSA Speak và luyện tập mỗi ngày theo lộ trình được thiết kế cho riêng bạn đấy.

4 Tháng Mười Hai 2020

Khác với tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có tên gọi, vị trí hay ý nghĩa đều khác nhau. Đặc biệt cách đọc và viết các tháng cũng rất đa dạng. Vậy hãy cùng YOLA tìm hiểu chi tiết hơn về những điều đó của các tháng tiếng Anh nhé.

Xem thêm:

Tên gọi và cách phát âm của các tháng tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh có tên gọi khá dài và cũng không tuân theo bất kỳ quy luật nào. Với bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu được sự khác biệt đó.

Tháng tiếng Việt

Tháng tiếng Anh

Phiên âm

Tên viết tắt

Tháng 1

January 

/‘dʒænjʊərɪ/

Jan 

Tháng 2

February 

/‘febrʊərɪ/

Feb 

Tháng 3

March 

/‘febrʊərɪ/

Mar 

Tháng 4

April 

/‘eɪprəl/

Apr 

Tháng 5

May 

/meɪ/

May 

Tháng 6

June 

/dʒuːn/

Jun 

Tháng 7

July 

/dʒu´lai/

Jul 

Tháng 8

August 

/ɔː’gʌst/

Aug 

Tháng 9

September 

/sep’tembə/

Sep 

Tháng 10

October 

/ɒk’təʊbə/

Oct 

Tháng 11

November 

/nəʊ’vembə/

Nov 

Tháng 12

December 

/dɪ’sembə/

Dec 

Để có thể ghi nhớ tên gọi các tháng tiếng Anh, bạn có thể thông qua sự liên tưởng, sáng tạo những tình huống hài hước. Ví dụ như, tháng 6 có phát âm là /dʒuːn/ gần giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là thời điểm bắt đầu mùa mưa, trời nồm, độ ẩm cao. Ở nơi có đất cát nhiều thường có con giun đào bới để kiếm ăn. Từ đó, bạn có thể liên tưởng và đặt câu phù hợp để ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt cũng như tiếng Anh “Tháng 6 là mùa mưa nên có rất nhiều con giun bò lên mặt đất để kiếm ăn”. Với cách đặt câu như vậy cho cả 12 tháng, bạn đã có thể ghi nhớ hiệu quả.

                                                               Các tháng trong tiếng Anh là gì?

Cách viết thứ tự ngày – tháng – năm trong tiếng Anh

Cách sử dụng giới từ 

  • Đối với các tháng trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ “in” đứng trước nó.

Ex: in January, in March, in June,…

  • Đối với các ngày trong tuần, chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước. 

Ex: on Monday, on Tuesday, on Thursday,…

  • Đối với các ngày trong tháng chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước.

Ex: on May 5th 2020, on September 2nd 2020,…

Cách viết các ngày trong tháng

Ngày 

Cách viết tắt

Ngày 

Cách viết tắt

Ngày 

Cách viết tắt

First

1st

Eleventh

11th

Twenty-first

21th

Second

2nd

Twelfth

12th

Twenty-second

22th

Third

3rd

Thirteenth

13th

Twenty-third

23th

Fourth

4th

Fourteenth

14th

Twenty-fourth

24th

Fifth

5th

Fifteenth

15th

Twenty-fifth

25th

Sixth

6th

Sixteenth

16th

Twenty-sixth

26th

Seventh

7th

Seventeenth

17th

Twenty-seventh

27th

Eighth

8th

Eighteenth

18th

Twenty-eighth

28th

Ninth

9th

Nineteenth

19th

Twenty-ninth

29th

Tenth

10th

Twentieth

20th

Thirtieth

30th

       

Thirty-first

31th

Cách viết đầy đủ ngày – tháng – năm

Ex: Monday, November 30th, 2020.

Ex: Thursday, 24th December, 2020.

Ý nghĩa của các tháng tiếng Anh

Hầu hết tên gọi của các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ chữ cái Latin và dựa theo tên của các vị thần La Mã cổ đại. Vậy bạn có biết mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng?

Tháng 1 tiếng Anh – January

Tên tiếng Anh của tháng 1 xuất phát từ một vị thần La Mã là Janus – vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Vì thế tên của ông được đặt cho tháng 1 với ý nghĩa bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt, 1 mặt nhìn về quá khứ và mặt còn lại nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” – những từ có 2 nghĩa đối lập.

Tháng 2 tiếng Anh – February 

Tên tiếng Anh của tháng 2 bắt nguồn từ Februarius trong tiếng Latin. Đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức đầu năm với các nghi lễ tẩy uế xưa diễn ra vào ngày 15 tháng 2 hàng năm. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa là mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.

Tháng 3 tiếng Anh – March

Từ March có xuất xứ từ chữ Latin là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại, Mars là vị thần của chiến tranh. Ông cũng được xem là cha của Ro – myl và Rem [theo truyền thuyết họ là hai người đã dựng nên thành phố Rim cổ đại, nay là Roma]. Tháng 3 được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm vào thời điểm này sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

Tháng 4 tiếng Anh – April 

Từ April xuất phát từ chữ gốc Latin là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã xưa, trong một năm chu kỳ thời tiết [năm quy hồi] thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng Latin, từ này có nghĩa là nảy mầm nên họ đã lấy nó đặt tên cho tháng 4. Còn trong tiếng Anh cổ, April còn được gọi là Easter Monab – tháng Phục sinh. Đây là thời điểm dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo.

Tháng 5 tiếng Anh – May

Tên gọi của tháng 5 được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và là mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất [thần đất] và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5 – một trong những tháng của mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tiếng Anh của tháng 5 còn có ý nghĩa là sự phồn vinh.

Ý nghĩa của 12 tháng trong tiếng Anh

Tháng 6 tiếng Anh – June

June được lấy theo tên gốc là Juno là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ, là chị gái của thần Jupiter và là mẹ của Mars, Vulcan. Juno bảo hộ các phụ nữ ở Rome, đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7 tiếng Anh – July 

July được đặt tên theo Julius Caesar – một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên mình để đặt cho một tháng trong năm. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, thì người ta để tháng mà ông sinh ra mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng 7 còn được gọi là Quintilis [trong tiếng Anh là Quintile [ngũ phân vị]].

Tháng 8 tiếng Anh – August 

Năm 8 trước Công nguyên, tháng thứ 6 – Sextilis được đổi tên thành August, theo tên của Augustus – Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã [qua đời năm 14 trước Công nguyên]. Augustus là danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius [hay Gaius Julius Caesar Octavianus] – người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa là “đáng tôn kính”.

Tháng 9 tiếng Anh – September 

Septem [có nghĩa “thứ bảy”] trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis [tháng 7] và Sextilis [tháng 8]. Từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự tháng 9 [hiện nay] là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại [lịch này bắt đầu từ tháng 3].

Tháng 10 tiếng Anh – October 

Từ Latin “Octo” có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, họ đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng 1 được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

Tháng 11 tiếng Anh – November 

Novem [tiếng Latin] là tháng thứ 9 và là tháng gần cuối theo lịch của người La Mã xưa.

Tháng 12 tiếng Anh – December 

Đây là tháng cuối cùng trong năm hiện tại, là tháng decem [tháng thứ 10] của người La Mã xưa.

Bài tập thực hành về các tháng tiếng Anh

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống cho phù hợp

  1. _______ summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with a student _______ Monday morning.
  3. We’re going away _______ holiday _______ September 2019.
  4. The weather is very hot here _______ May.
  5. I visit my grandparents _______ Sundays.
  6. I am going to travel to Phu Quoc _______ April 15th.
  7. Would you like to play a game with me _______ this weekend?
  8. My son was born _______ October  20th, 1999.

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

1

in

5

on

2

on

6

on

3

for – in

7

on

4

in

8

in

Bài 2: Điền vào chỗ trống tên của tháng phù hợp với ngữ cảnh của câu

  1. Halloween is last day of _______
  2. _______ is the last month of the year. 
  3. The month between October and December is _______
  4. Hanukkah and Christmas are celebrated in _______
  5. _______ is the first month of the year. 
  6. _______ has Thanksgiving
  7. In 12 month, only _______ has 28 days.
  8. The 7th month of the year is _______
  9. The International Women’s day is take in _______
  10.  International Labor’s day is take in _______

Câu hỏi

Đáp án

Câu hỏi

Đáp án

1

October

6

November

2

December

7

February 

3

November

8

July

4

December

9

March

5

January

10

May

Trên đây là những kiến thức và ý nghĩa của các tháng tiếng Anh mà YOLA đã tổng hợp giúp bạn. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày bạn nhé.

Video liên quan

Chủ Đề