1. Cách sử dụng 'must':
Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết
- Dùng 'must' để nói điều gì mà bạn tin là chắc chắn ở hiện tại.
Cấu trúc: Must + V-bare infinitive: chắc hẳn là.
Ví dụ:
You've travelling all day. You must be tired.
[Con đã đi cả ngày rồi. Chắc con đã mệt]
- Dùng 'must' để nói về điều bạn tin là chắc chắn xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc: Must have + V-pp [quá khứ phân từ]: chắc hẳn đã.
Ví dụ:
The phone rang but I didn't hear it. I must have been asleep.
[Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe gì cả. Chắc lúc đó tôi đang ngủ]
I've lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.
[Tôi đã đánh mất một chiếc găng tay. Chắc nó đã bị rơi ở đâu đó thôi]
2. Cách dùng 'can not' [= can't].
- Dùng can't để nói một điều gì đó không thể xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: Can't + V-bare infinitive: không thể.
Ví dụ:
We haven't lived here for very long. We can't know many people.
[Chúng tôi đã không sống ở đây lâu rồi. Chúng tôi không thể biết nhiều người ở đây]
- Dùng để nói điều gì đó không thể xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc: Couldn't have + V-pp [quá khứ phân từ]: không thể.
Ví dụ:
She couldn't have got my message.
[Cô ấy đã không thể nhận được tin nhắn của tôi]
Lưu ý: Couldn't have... có thể thay thế bởi can't have...:
Ví dụ:
She couldn't have seen me.
[Cô ấy không thể nhìn thấy tôi]
Jone couldn't have been looking where he was going.
[Jone không thể nhìn thấy được nơi anh đã đi]
Để hiểu rõ hơn về Must and can not vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SaiGon Vina.
Nguồn: //saigonvina.edu.vn