A.viết PTHH xảy ra
B.tính thể tích khí thu đc ở điều kiện tiêu chuẩn
C.tính khối lượng muối ZnCl2 thu được
D.dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng [||] oxit đun nóng .Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
[ Ca = 40,C=12,O=16, Fe=56, Cl=35,5 ,H=1,Zn=65,Mg=24]
- Câu hỏi:
Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2[đktc] thu được là:
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
nH2 = 13: 65 = 0,2 mol
Zn + 2HCl →[to] ZnCl2 + H2
0,2 0,5 0,2 [mol]
Vì 0,2:1 < 0,5 :2 => Zn hết, HCl dư => H2 tính theo Zn
n H2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
AMBIENT-ADSENSE/
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước chúng tác dụng với nhau tạo ra chất kết tủa?
- Hoà tan 124g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
- Nồng độ mol/lít của dung dịch là gì?
- Tất cả các kim loại trong dãy nào bên dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
- Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro ?
- Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với chất nào sau đây?
- Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là bao nhiêu?
- Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2[đktc] thu được là:
- Dãy chất nào tác dụng với nước?
- Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5. X là khí nào cho dưới đây?
- Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?
- Đốt cháy hoàn toàn khí metan [CH4] trong khí oxi [vừa đủ]. Sản phẩm của phản ứng là:
- Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau: 1] CaCO3 →CaO + CO2 2] Fe + S → FeS 3] Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 4] 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:
- Thành phần thể tích của không khí gồm những chất nào?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi [đo ở đktc] cần dùng là:
- Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?
- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
- Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
- Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
- Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:
- Hiện tượng nào chứng tỏ đây là sự oxi hóa chậm?
- Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
- Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
- Cho các phản ứng sau 1] Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag 2] Na2O + H2O → 2NaOH 3] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 4] CuO+ 2HCl → CuCl2 + H2O 5] 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2 6] Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu 7] CaO + CO2 → CaCO3 8] HCl+ NaOH → NaCl+ H2O Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
- Dãy các chất gồm toàn oxit axit là những chất nào?
- Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
- Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là:
- Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí thu được ở đktc là:
- Chất tan tồn tại ở dạng nào sau đây?
- Dầu ăn có thể hòa tan trong chất nào sau đây?
UREKA
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 [tỉ lệ Na : Al2O3 là 1 : 1] vào nước dư;
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu [tỉ lệ mol Fe3O4 : Cu là 1 : 2] vào dung dịch HCl dư;
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 [tỉ lệ Na : Al2O3 là 1 : 1] vào nước dư;
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu [tỉ lệ mol Fe3O4 : Cu là 1 : 2] vào dung dịch HCl dư;
Cho 13g kẽm vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl
a] Viết PTHH
b] TÍnh thể tích H2[ ở đktc] thu được
c] Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam ?
2 trả lời
Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 45N [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời
Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 45N [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm CO và H2 [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời