[as] nghĩa là gì

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net [bạn có thể bắt đầu tại đây].

As in nghĩa là giống như trong, giống như là, ý là.

Nghe có vẻ hơi mù mờ phải không? Để mình cùng bạn xem qua vài trường hợp mà cách diễn đạt này có thể được sử dụng.

Khi bạn đánh vần một từ gì đó, bạn có thể dùng as in để làm rõ hơn từng chữ cái trong từ bạn muốn đánh vần. Ví dụ, bạn tên Lan, bạn muốn đặt bàn tại nhà hàng và bạn cần phải đánh vần tên của bạn cho người trong điện thoại nghe. Bạn có thể nói: My name is Lan. It spells L – A – N. “L” as in “lion”, “A” as in “apple”, “N” as in “napkin”. [Tên tôi là Lan. Nó đánh vần là L – A – N. Chữ cái “L” giống như trong chữ “con sư tử”, chữ cái “A” giống như trong chữ “quả táo”, chữ cái “N” giống như trong chữ “khăn ăn”.]. Trong trường hợp này, chữ cái “L” là một thành phần trong tập hợp các chữ cái tạo nên chữ “lion” [và tượng tự với các chữ cái “A” và “N” lần lượt trong các chữ “apple” và “napkin”].

Khi bạn vừa nói một điều gì nhưng cảm thấy nó dường như đã không được diễn đạt rõ ràng lắm, bạn có thể làm rõ ý mình muốn nói với cách diễn đạt as in. Trong trường hợp này, as in không nhất thiết nói đến quan hệ giữa các thành phần cá thể và tập hợp; nó chỉ là một cách nói khác thay cho to say it differently [nói theo cách khác]. Ví dụ, bạn vừa mới nói I love Josh [Tôi yêu Josh] và ngay lập tức cảm thấy điều này có thể làm cho người nghe hiểu lầm, bạn có thể làm rõ ý của mình hơn: I mean I love him as in “I love him as an older brother”, not “I love him as a lover”. [Ý của tôi là tôi yêu anh ta giống như trong “tôi yêu anh như một người anh lớn”, không phải “tôi yêu anh như một người yêu”.]. Bạn có thể dùng as in trong trường hợp này vì “I love him” là một phần của “I love him as an older brother” và “I love him as a lover”.

Cũng với chức năng làm rõ ý người nói, bạn có thể dùng as in không chỉ với bản thân mà còn với người bạn đang trò chuyện, khi họ nói điều gì đó mà bạn không thực sự hiểu rõ và cần họ giải thích thêm. Ví dụ, bạn đang gặp khó khăn về tài chính và một người bạn của bạn nói sẽ cho bạn tiền: I will give you some money. [Tôi sẽ cho bạn ít tiền.]. Bạn không rõ ý của họ là họ sẽ cho bạn mượn tiền, sau này phải trả lại, hay họ cho luôn; bạn có thể hỏi: As in you will lend me some money or you will give me the money for free? [Giống như trong bạn sẽ cho tôi vay mượn tiền hay bạn sẽ cho tôi tiền miễn phí?].

Có hai điểm bạn nên biết qua về as in thông qua ví dụ vừa rồi. Thứ nhất, bạn không nhất thiết phải lặp lại nguyên văn điều vừa được nói và đặt nó trong một mệnh đề [clause] dài hơn, rõ nghĩa hơn theo sau as in. Cụ thể, để đáp lại câu nói “I will give you some money” [tôi sẽ cho bạn ít tiền], bạn không nhất thiết phải cố gắng nhồi nhét, đặt mệnh đề “you will give me some money” [bạn sẽ cho tôi ít tiền] vào câu đáp lại của bạn; thay vì phải nói “you will give me some money and then I will pay you back” [bạn sẽ cho tôi ít tiền và rồi tôi sẽ trả lại cho bạn], bạn có thể nói đơn giản “you will lend me some money” [bạn sẽ cho tôi mượn ít tiền]. Thứ hai, cũng chính vì cụm từ theo sau as in không nhất thiết phải lặp lại nguyên văn điều vừa được nói trước đó, as in có thể được hiểu là meaning… [nghĩa là…] hay Did you mean…? [Có phải ý bạn là…?].

Để củng cố điều ta vừa xét qua, hãy xem thêm một ví dụ nữa: I like Clark Kent, as in our classmate, not the Superman. [Tôi thích Clark Kent, ý tôi là bạn cùng lớp của chúng ta, không phải Siêu nhân.]. Vì Clark Kent là tên thật của nhật vật Siêu nhân và cũng trùng với tên của bạn học cùng lớp của người nói, họ muốn làm rõ ý họ. Bạn thấy đó, chẳng có cái gì nằm trong cái gì trong trường hợp này, và as in trong trường hợp này chỉ đơn giản được dùng thay cho meaning… hay I mean… [ý tôi là…].

  • When I told you I would think about helping Laina with schoolwork, I meant as in teaching her what she didn’t know yet, not bribing her teacher. [Khi tôi nói với bạn tôi sẽ suy nghĩ về việc giúp Laina với bài tập ở trường, ý của tôi là giống như dạy nó những gì nó chưa biết, không phải đút lót giáo viên của nó.]
  • I really like you… as in your songs are great, not… you know… not emotionally. [Tôi rất thích bạn… giống như là những bài hát của bạn tuyệt vời, không phải… bạn biết đó… không phải là về mặt tình cảm.]
  • What did you mean when you said my dress was decent? As in it was not great? [Ý bạn là gì khi bạn nói áo đầm của tôi khá? Ý à nó không tuyệt vời hả?]
  • I would like to reserve a table for two people, under the name Nancy. N as in number, A as in air, N as in number, C as in cat, Y as in yellow. [Tôi muốn đặt một bàn cho hai người, dưới tên Nancy. N giống như trong con số, A giống như trong không khí, N giống như trong con số, C giống như trong con mèo, Y giống như trong màu vàng.]
  • Your boss needs to talk to you. As in now! [Chủ của bạn muốn nói chuyện với bạn. Ý là ngay bây giờ!]
  • “I’m going to meet with my ex-boyfriend tonight, after 10 years.” “I know” “You mean you know as in it’s the right thing to do, or you know as in I shouldn’t go?”[“Mình sẽ gặp bạn trai cũ của mình tối nay, sau 10 năm.” “Mình biết.” “Ý bạn là bạn biết giống như là đó là điều đúng đắn nên làm, hay bạn biết ý là mình không nên đi?”]
  • Quinn said she was very confused, as in she didn’t know what to write in her essay. [Quinn nói cô rất rối, ý là cô không biết phải viết gì trong bài luận của cô.]
  • I believe this is a good place for us to talk. As in about our work, of course; I don’t have any feelings for you, so don’t worry. [Tôi tin rằng đây là một nơi tốt để chúng ta nói chuyện. Ý là về công việc của chúng ta, đương nhiên rồi; tôi không có cảm tình gì đối với bạn, nên đừng lo.]
  • This is a great poem, as in it has a good meaning. Its choice of words could do with a bit of improvement. [Đây là một bài thơ tuyệt với, ý là nó có ý nghĩa hay. Cách chọn từ ngữ của nó còn có thể được khắc phục.]
  • Creativity is liberating, as in it allows you to make the world whatever you want it to be. [Sự sáng tạo mang tính giải phóng, giống như là nó cho phép bạn biến thế giới thành bất cứ thứ gì bạn muốn.]

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net [bạn có thể bắt đầu tại đây].

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ nhé!


Trang chủ » 5 CÁCH DÙNG “AS” TRONG TIẾNG ANH

5 CÁCH DÙNG “AS” TRONG TIẾNG ANH Cách dùng 1: AS CÓ NGHĨA LÀ: BỞI VÌ Khác với BECAUSE, khi dùng AS để giải thích lý do thì lý do đó người nghe/người đọc đã biết rồi. Ví dụ: As you failed the test, you will have to take the whole course again. [Vì bạn đã thi trượt, bạn phải học lại cả khóa học]. As vietnam is next door to china, it has to be cautious with its foreign policies. [Vì Việt Nam nằm sát bên Trung Quốc nên phải thận trọng với chính sách ngoại giao của mình]. Cách dùng 2: As có nghĩa là: với tư cách là.Với nghĩa này, tất nhiên sau AS phải là một danh từ. Ví dụ:He works in that hospital as a chief nurse [Anh ấy làm ở bệnh viện đó với cương vị là Điều Dưỡng Trưởng]. I am telling you this as a friend [Tôi cho anh biết điều này với tư cách là một người bạn] Cách dùng 3: As có nghĩa là Như+ Với nghĩa “như”, AS được theo sau bởi một mệnh đề [với đủ chủ ngữ và vị ngữ]. Ví dụ:As I said, english grammar is not that difficult to understand [Như tôi đã nói, văn phạm tiếng Anh không đến nỗi khó hiểu lắm]. Please do as you are told [Vui lòng làm y như bạn được yêu cầu] + Với nghĩa “Như”, AS còn được theo sau bởi một quá khứ phân từ, tức động từ thêm ED hoặc động từ bất quy tắc ở cột 3. As mentioned above [như đã được nhắc ở trên] As shown above [như đã được trình bày ở trên] + Thành ngữ As you wish: tạm dịch “Tùy bạn vậy” [nếu bạn muốn vậy tôi sẽ làm theo ý bạn, mặc dù tôi không tán thành lắm] Cách dùng 4: AS TRONG THÀNH NGỮ SUCH AS và AS LONG ASSUCH AS : có nghĩa là chẳng hạn như. Sau Such as là một loạt những danh từ dùng để liệt kê. Sau such as không cần dấu phẩy cũng không cần dấu hai chấm. Ví dụ:There are many things you can do to improve your english, such as listening to english music, watching english movies and going to english speaking clubs. [ Có nhiều thứ bạn có thể làm để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, chẳng hạn như nghe nhạc tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh] I can play many musical instruments such as the guitar, the piano and the flute [Tôi có thể chơi nhiều nhạc cụ chẳng hạn như đàn ghita, đàn dương cầm và sáo] AS LONG AS: nghĩa là “miễn là”. Ví dụ:You can borrow this book as long as you return it before sunday [Bạn có thể mượn quyển sách này miễn là bạn trả lại trước ngày Chủ nhật] AS LONG AS: có nghĩa “dài đến..” Đứng trước một con số+ đơn vị chiều dài. Ví dụ:Some snakes are as long as 4 meters. [một số loài rắn dài đến 4 m] AS LONG AS: có nghĩa Đến..[bao lâu] hoặc bao lâu.. theo sau bởi một con số+ đơn vị thời gian hoặc một mệnh đề. Ví dụ:This job can take as long as 10 days [Công việc này có thể mất đến 10 ngày] You can stay here as long as you like [bạn có thể ở đây bao lâu tùy thích] Cách dùng 5:AS trong so sánh bằng: As+ Tính từ/Trạng từ + As…. Ví dụ:He is as tall as his father [anh ấy cao bằng bố của anh ấy] . This is not as easy as it looks [cái này nhìn tưởng dễ nhưng không dễ như vậy đâu]. Đôi khi người ta dùng so sánh bằng nhưng không đưa ra đối tượng so sánh thứ hai vì ngữ cảnh cho phép tự hiểu.

Ví dụ:He has two daughters. The older one is not as pretty [Ông ấy có 2 cô con gái. Cô lớn hơn không đẹp bằng cô út]

Video liên quan

Chủ Đề