Chọn câu sai khi nói về máy biến thế

Chọn câu sai khi nói về máy biến...

0

Chương 3: Dòng Điện Xoay Chiều

Chọn câu sai khi nói về máy biến áp?

  • A. Hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • B. Tỉ số điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số số vòng dây ở hai cuộn.
  • C. Tần số của điện áp ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp bằng nhau.
  • D. Nếu điện áp cuộn thứ cấp tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua nó cũng tăng bấy nhiêu lần.

Chọn câu phát biểu sai về máy biến áp :


A.

Máy biến áp được chế tạo dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ .

B.

Khung thép của biến thế gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện để giảm hao phí điện năng.

C.

Hai cuộn dây đồng quấn vào khung thép gọi là cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng dây giống nhau

D.

Tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp thì giống nhau .

【C9】Lưu lạiChọn câu sai khi nói về máy biến áp lí tưởng?

A. Máy biến áp lý tưởng làm thay đổi điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. B. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua các cuộn dây tỉ lệ thuận với tần số vòng dây mỗi cuộn. C. Máy hạ áp có số vòng dây ở cuộn thứ cấp ít hơn số vòng dây của cuộ cơ cấp. D. Tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau.

Page 2

【C2】Lưu lạiCông dụng của máy biến áp là

A. biến đổi tần số của điện áp xoay chiều. B. biến đổi giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều. C. biến đổi công suất của nguồn điện xoay chiều. D. biến điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.

Page 3

【C3】Lưu lạiMột máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng

A. tăng điện áp và tăng tần số của dòng điện xoay chiều. B. tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều. C. giảm điện áp và giảm tần số của dòng điện xoay chiều. D. giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

Page 4

【C4】Lưu lạiNgười ta dùng lõi thép kỹ thuật điện trong máy biến áp, mục đích chính là để làm

A. mạch dẫn dòng điện từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp. B. mạch từ và giảm cường từ thông qua các cuộn dây. C. giảm hao phí do tỏa nhiệt bởi dòng điện Fu-cô. D. khung lắp cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp trên nó.

Page 5

【C5】Lưu lạiLõi sắt trong máy biến áp được chế tạo bằng nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau tạo thành mạch từ khép kín với mục đích

A. tăng dòng Fu-cô trong lõi sắt. B. giảm dòng Fu-cô trong lõi sắt. C. giảm chi phí sản xuất máy biến áp. D. tăng từ tính cho lõi sắt.

Page 6

【C6】Lưu lạiBiện pháp nào sau đây không góp phần tăng hiệu suất của máy biến áp?

A. Đặt các lá sắt của lõi sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
B. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau. C. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến áp.
D. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.

Page 7

【C7】Lưu lạiChọn phát biểu sai. Máy biến áp

A. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. B. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. C. biến đổi cường độ dòng điện xoay chiều. D. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

Page 8

【C8】Lưu lạiKết luận nào dưới đây là không đúng khi nói về máy biến áp lý tưởng.

A. Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng tự cảm. B. Khi mắc vào điện áp không đổi vào cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng thì điện áp lấy ra trên cuộn thứ cấp bằng 0. C. Máy biến áp lý tưởng là thiết bị cho phép thay đổi điện áp mà không thay đổi tần số. D. Muốn thay đổi điện áp thì cuộn sơ cấp của máy biến áp phải có số vòng dây khác cuộn thứ cấp.

Page 9

【C18】Lưu lạiCho một máy biến áp lý tưởng đang hoạt động với điện áp xoay chiều. Số vòng dây ở cuộn thứ cấp gấp 4 lần số vòng dây ở cuộn sơ cấp. Nếu từ thông qua một vòng dây ở cuộn sơ cấp bằng 4 mWb thì từ thông qua một vòng dây ở cuộn thứ cấp bằng

A. 16 mWb. B. 1 mWb. C. 4 mWb. D. 8 mWb.

Page 10

【C11】Lưu lạiGọi N1 và N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng. Nếu mắc hai đầu của cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng là U1. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp sẽ là

A. ${U_2} = {U_1}{\left[ {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} \right]^2}.$ B. ${U_2} = {U_1}\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.$ C. ${U_2} = {U_1}\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.$ D. ${U_2} = {U_1}\sqrt {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} .$

Page 11

【C12】Lưu lạiGọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là

A. $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}.$ B. ${U_1}.{n_1} = {U_2}.{n_2}.$ C. ${U_1} + {U_2} = {n_1} + {n_2}.$ D. ${U_1} - {U_2} = {n_1} - {n_2}.$

Page 12

【C13】Lưu lạiTrong máy tăng thế lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp

A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm.

Page 13

【C14】Lưu lạiTrong máy hạ thế lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp

A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm.

Page 14

【C15】Lưu lạiMột máy biến áp lí tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này

A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. B. là máy tăng áp. C. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. D. là máy hạ áp.

Page 15

【C16】Lưu lạiTrong một máy biến thế, số vòng N2 của cuộn thứ cấp bằng gấp đôi số vòng N1 của cuộn sơ cấp. Đặt vào cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U0sinωt thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu của cuộn thứ cấp bằng

A. $2{U_0}$. B. $\frac{{{U_0}}}{2}$. C. ${U_0}\sqrt 2 $. D. $2{U_0}\sqrt 2 $.

Page 16

【C17】Lưu lạiCuộn thứ cấp của máy biến thế có 1000 vòng. Từ thông xoay chiều trong lõi biến thế có tần số 50 Hz và giá trị cực đại 0,5 mWb. Suất điện động hiệu dụng của cuộn thứ cấp là

A. 111 V. B. 121 V. C. 131 V. D. 141 V.

Page 17

【C19】Lưu lạiTừ thông gửi qua môt tiết diện của lõi sắt nằm trong cuộn sơ cấp một máy biến áp có dạng ${\Phi _1} = 0,9\cos \left[ {100\pi t} \right]\,\left[ {mWb} \right].$ Biết lõi sắt khép kín các đường sức từ. Nếu điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 40 V thì số vòng của cuộn này là

A. 300 vòng. B. 200 vòng. C. 250 vòng. D. 400 vòng.

Page 18

【C20】Lưu lạiMột máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Bỏ qua hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là

A. 440 V. B. 44 V. C. 110 V. D. 11 V.

Page 19

【C10】Lưu lạiMáy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp

A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp. B. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp. C. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp. D. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.

Page 20

Ta có ban đầu $\dfrac{N_1}{N_2} = \dfrac{U_1}{U_2} [1]$

Sau khi tăng số vòng dây cuộn thứ cấp 20%

$\dfrac{N_1}{1,2.N_2} = \dfrac{U_1}{U_2+6} [2]$

Chia vế theo vế của 2 phương trình [1] và [2] ta có

$1,2 = \dfrac{U_2+6}{U_2} \Rightarrow U_2 = 30 V$

Page 21

【C21】Lưu lạiMột máy biến áp cuộn dây sơ cấp có N1 = 100 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 200 vòng. Đặt vào cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1 = 120 V. Bỏ qua điện trở của cuộn thứ cấp, mạch thứ cấp để hở. Điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là

A. 300 V. B. 360 V. C. 240 V. D. 200 V.

Page 22

【C22】Lưu lạiMột máy biến áp lý tưởng gồm hai cuộn dây có số vòng N1 và N2. Khi đặt vào 2 đầu cuộn dây N1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng ${U_1} = 200\,V$ thì đo được điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây N2 là ${U_2} = 100\,V.$ Hỏi khi đặt điện áp không đổi U’= 1000 V vào hai đầu cuộn dây N2 thì điện áp thu được trên hai đầu cuộn dây N1 có giá trị

A. 5000 V. B. 1000 V. C. 2000 V. D. 0 V.

Page 23

【C23】Lưu lạiMột máy biến thế lý tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 500 vòng, của cuộn thứ cấp là 50 vòng. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 100 V và 10 A. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là

A. 1000 V; 100 A. B. 1000 V; 1 A. C. 10 V; 100 A.                                                         D. 10 V; 1 A.

Page 24

【C24】Lưu lạiMáy biến thế trong thiết bị ổn áp coi là lí tưởng, giữ điện áp U2 luôn là 220 V khi hiệu điện thế đầu vào U1 tăng [hoặc giảm] bằng cách giảm số vòng dây của cuộn thứ cấp đồng thời tăng số vòng dây cuộn sơ cấp những lượng như nhau [hoặc ngược lại]. Biết điện áp đầu vào biến thiên trong khoảng từ 110 V đến 330 V. Tổng số vòng dây của cả hai cuộn luôn là 200 vòng. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp ít nhất và nhiều nhất là bao nhiêu trong quá trình ổn áp hoạt động? [lấy gần đúng]

A. N1 từ 80 vòng đến 133 vòng và N2 từ 67 vòng đến 120 vòng.
B. N1 từ 67 vòng đến 120 vòng và N2 từ 80 vòng đến 133 vòng. C. N1 từ 67 vòng đến 120 vòng và N2 từ 67 vòng đến 120 vòng.
D. N1 từ 90 vòng đến 140 vòng và N2 từ 70 vòng đến 110 vòng.

Page 25

【C25】Lưu lạiMột máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng ${U_1} = 200\,V.$ khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là ${U_2} = 10\,V.$ Số vòng dây của cuộn thứ cấp là

A. 500 vòng. B. 100 vòng. C. 25 vòng. D. 50 vòng.

Page 26

【C26】Lưu lạiMột máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào điện áp xoay chiều có hiệu điện thế 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 440 V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là

A. 500 vòng. B. 2000 vòng. C. 1100 vòng. D. 2200 vòng.

Video liên quan

Chủ Đề