Chức năng của da Sinh học 8

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 41: Cấu tạo và chức năng của da được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

  • Sinh học 8 bài 41 cấu tạo và chức năng của da

Bài: Cấu tạo và chức năng của da

  • A. LÝ THUYẾT
  • I. CẤU TẠO CỦA DA
  • II. CHỨC NĂNG CỦA DA
  • B. TRẮC NGHIỆM

A. LÝ THUYẾT

I. CẤU TẠO CỦA DA

- Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì [trung bì] và lớp mỡ dưới da [hạ bì].

1. Lớp biểu bì:

Lớp biểu bì bào gồm: tầng sừng và tầng tế bào sống

- Tầng sừng:

+ Nằm ở ngoài cùng của da.

+ Gồm những tế bào chết đã hóa sừng xếp sít nhau và dễ bong ra.

- Vào mùa hanh khô, ta thường thấy những vảy nhỏ trắng bong ra như phấn trắng đó chính là tế bào lớp ngoài cùng của da đã chết và hóa sừng bong ra.

- Lớp tế bào sống:

+ Nằm dưới lớp sừng.

+ Lớp tế bào có khả năng phân chia tạo ra các tế bào mới thay thế lớp tế bào ở lớp sừng đã bong ra.

+ Có chứa sắc tố qui định màu sắc da. Tạo nên các màu da khác nhau

- Các tế bào ở lớp tế bào sống dễ hấp thụ tia UV của ánh sáng mặt trời  sạm da, đen da [hình thành sắc tố mealin] thậm chí có thể gây ung thư da  cần phải bảo vệ da, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời quá lâu.

* Các sản phẩm của da

- Lông và móng là sản phẩm của da. Chúng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

+ Tóc tạo nên lớp đệm không khí để chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ

+ Lông mày ngăn mồ hôi và nước

* Lưu ý: ta không nên lạm dụng kem, phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng vì

+ Khi lạm dụng kem, phấn sẽ gây bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển gây bệnh da cho.

+ Không nên nhổ bỏ lông màu vì lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt nếu nhổ bỏ lông mày thì nước và mồ hôi chảy xuống mắt có thể gây đau mắt và các bệnh về mắt.

2. Lớp bì

- Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt, gồm có: thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu và rất nhiều các thành phần khác.

Ví dụ: sợi collagen giúp da đàn hồi tạo nên sự săn chắc của da. Mức độ đàn hồi của các sợi collagen phụ thuộc vào từng lứa tuối làm biến đổi hình thái của da.

- Lớp bì có vai trò giúp cho:

+ Da luôn mềm mại và không thấm nước vì: các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.

+ Trên da có các thụ cảm nằm dưới da, có dây thần kinh nên ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc.

+ Da có phản ứng khi trời quá nóng hoặc quá lạnh: khi trời nóng: mao mạch dưới da dãn  tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi; khi trời lạnh: mao mạch dưới da co  cơ chân lông co lại.

3. Lớp mỡ dưới da

- Đặc điểm: chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt

II. CHỨC NĂNG CỦA DA

Da là lớp màng sinh học, không chỉ là vỏ bọc ngoài cơ thể mà còn có nhiều chức năng khác nhau:

- Điều hòa nhiệt độ cơ thể: giữ cho cơ thể luôn ở mức 370C

- Bài tiết chất độc cơ thể: ure, ammonia, acid uric...

- Tạo vitamin D: giúp cho sự tăng trưởng và phát triển của xương

- Giữ ẩm cho cơ thể: tránh sự bốc hơi nước làm khô da

- Thu nhận cảm giác: nhờ vào những thụ cảm thể mà da có những cảm giác nóng, lạnh, đau

B. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?

A. Lớp biểu bì

B. Lớp bì

C. Lớp mỡ dưới ra

D. Lớp mạch máu

Chọn đáp án: A

Giải thích: Da có cấu trúc 3 lớp, trong đó lớp biểu bì nằm ngoài cùng.

Câu 2: Đặc điểm nào không có ở tầng sừng của da?

A. Dễ bong

B. Tế bào chết

C. Chứa hạt sắc tố

D. Tế bào xếp sít nhau

Chọn đáp án: C

Giải thích: Tầng sừng của da là các tế bào chết hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong.

Câu 3: Lỗ chân lông co vào được là nhờ hoạt động của bộ phận nào?

A. Dây thần kinh

B. Tuyến nhờn

C. Cơ co lỗ chân lông

D. Mạch máu

Chọn đáp án: C

Giải thích: Cơ co lỗ chân lông giúp lỗ chân lông đóng mở phù hợp với điều kiện môi trường.

Câu 4: Bộ phận nào không xuất hiện ở cấu trúc của da?

A. Thụ cảm

B. Lớp mỡ

C. Dây thần kinh

D. Thụ quan ánh sáng

Chọn đáp án: D

Giải thích: Thụ quan ánh sáng không nằm ở các cấu trúc của da.

Câu 5: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?

A. Lớp cách nhiệt

B. Một sản phẩm của các tế bào da

C. Nơi chứa chất thải từ các tế bào da tầng trên

D. Nuôi dưỡng các dây thần kinh

Chọn đáp án: A

Giải thích: Lớp mỡ dưới da nằm cuối cùng trong cấu trúc da có vai trò cách nhiệt.

Câu 6: Lông và móng có bản chất là gì?

A. Một loại tế bào trong cấu trúc da

B. Sản phẩm của các túi cấu tạo từ tầng tế bào sống

C. Các thụ quan

D. Một mảng mô tăng sinh

Chọn đáp án: B

Giải thích: Lông và móng là sản phẩm của các tế bào trong tầng tế bào sống tiết ra.

Câu 7: Chức năng nào không được thực hiện bởi da người?

A. Hô hấp

B. Điều hòa thân nhiệt

C. Bảo vệ

D. Tạo vẻ đẹp cho cơ thể

Chọn đáp án: A

Giải thích: Ở da người không có các cấu trúc thực hiện chức năng hô hấp như da ếch.

Câu 8: Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?

A. Do ảnh hưởng của nhiệt độ

B. Do lớp sắc tố dưới da

C. Do di truyền

D. Do độ dày của lớp mỡ dưới da

Chọn đáp án: D

Giải thích: Lớp mỡ dưới da chỉ đảm bảo chức năng cách nhiệt và dự trữ, không liên quan đến việc tạo màu da.

Câu 9: Hạt sắc tố da có trong cấu trúc nào của da?

A. Lông

B. Lớp mỡ

C. Tầng tế bào sống

D. Thụ quan

Chọn đáp án: C

Giải thích: Tầng tế bào sống chứa các hạt sắc tố tạo nên màu sắc của da.

Câu 10: Vì sao da có thể điều hòa thân nhiệt? Chọn câu trả lời sai

A. Do da có thụ quan nhiệt độ

B. Do da có cơ đóng mở lỗ chân lông

C. Mạch máu dưới da có thể co hoặc dãn

D. Da có lớp sừng bên ngoài.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Lớp sừng ngoài cùng da là lớp tế bào chết, chỉ có chức năng bảo vệ.

Với nội dung bài Cấu tạo và chức năng của da các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về cấu tạo của da, lớp biểu bì, lớp tế bào sống, các chức năng của da...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 41: Cấu tạo và chức năng của da. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Chuyên đề Sinh học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Video liên quan

Chủ Đề