Chương trình pascal hòa chinhr

2020-01-07T03:15:46+11:00 2020-01-07T03:15:46+11:00 Hướng dẫn lập trình Pascal:
Bài 1: Viết chương trình nhập vào họ tên của một người. Sau đó in chuỗi họ tên ra màn hình với các ký tự đầu đổi thành chữ hoa, toàn bộ chuỗi họ và tên đổi thành chữ hoa.
Bài 2: Viết chương trình nhập vào một chuỗi ký tự. Sau đó in chuỗi ra màn hình với các ký tự đầu đổi thành chữ thường, các ký tự cuối của từ trong chuỗi sang chữ hoa.
đổi chữ hoa thành chữ thường, đổi chữ thường thành chữ hoa //baikiemtra.com/uploads/news/2019_11/bai-tap-lap-trinh-pascal.jpg

Bài 1: Viết chương trình nhập vào họ tên của một người. Sau đó in chuỗi họ tên ra màn hình với các ký tự đầu đổi thành chữ hoa, toàn bộ chuỗi họ và tên đổi thành chữ hoa.

Program DOI_CHUOI_CHU_HOA;
Uses Crt;
Var i:integer;st:string;
Begin
     Clrscr;
     Writeln['DOI CHUOI SANG CHUOI HOA'];
     Writeln['--------------------------------------'];
     Write['Nhap ho ten:'];readln[st];
     st[1]:=upcase[st[1]];
     For i:=1 to length[St] do
     If st[i]=' ' then st[i+1]:=upcase[st[i+1]];
          Writeln['Ho ten sau khi doi lan 1 la: ',st];
     For i:=1 to length[St] do
          st[i]:=upcase[st[i]];
     Writeln['Ho ten sau khi doi lan 2 la: ',st];
      Readln;
End.

Bài 2: Viết chương trình nhập vào một chuỗi ký tự . Sau đó in chuỗi ra màn hình với các ký tự đầu đổi thành chữ thường, các ký tự cuối của từ trong chuỗi sang chữ hoa.

Program CHUOI_CHU_THUONG;
Uses Crt;
Var i,l:integer;
      st:string[50];
Begin
      Clrscr;
      Writeln['DOI CHUOI SANG CHUOI CHU THUONG'];
      Writeln['------------------------------------------------------'];
      Write['Nhap chuoi ky tu: ']; Readln[st];
      For i:=1 to length[st] do
      If [st[i]>='A'] and [st[i]b thì in số a ra màn hình 

If a>0 then writeln [‘a la so lon hon’];

Câu lệnh for…do…

Câu lệnh for…do…. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng,… thì ta sẽ sử dụng for…do….

For := to do

Trong đó: 

  • Biến có kiểu số nguyên integer
  • Giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.
  • Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn [một lệnh] hay lệnh ghép [nhiều lệnh]

Ví dụ: Tính tổng từ 1 tới 10 bằng Pascal

Câu lệnh while…do…

Câu lệnh while… do… nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai.

Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là: 

while do ;

Ví dụ: Tính S là tổng các số tự nhiên sao cho số S nhỏ nhất để S > 1000

Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 11

Cấu trúc chung:

[]

  • Phần thân nhất thiết phải có
  • Phần khai báo có thể có hoặc không

Ta quy ước: 

  • Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt giữa cặp dấu < và >.
  • Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt dấu [ và ]

Phần khai báo bao gồm:

  • Khai báo tên chương trình. 

Program ;

Tên chương trình: là tên do người lập trình đặt ra theo đúng quy định về tên. Phần khai báo này có thể có hoặc không.

Ví dụ: Program vidu1;

Hay Program UCLN;

  • Khai báo thư viện.

Uses ;

Đối với pascal thì thư viện crt thường được sử dụng nhất, đây là thư viện các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím.

Ví dụ: Uses crt;

  • Khai báo hằng

Const n = giá trị hằng;

Là khai báo thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.

Ví dụ: Const n = 10;

Hay Const bt = ‘bai tap’;

  • Khai báo biến.

Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lý. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm khai báo được gọi là biến đơn.

Ví dụ: Var i: integer;

Phần thân chương trình

Begin

[]

End.

Trong đó: 

  • Begin: bắt đầu [tên dành riêng]
  • End: kết thúc [tên dành riêng] 

Những cấu trúc trong chương trình pascal lớp 11

Cấu trúc rẽ nhánh

Cấu trúc rẽ nhánh có dạng: 

  • Dạng thiếu: If then [đã được học ở lớp 8]
  • Dạng đủ If then else

Ở dạng đủ câu lệnh được hiểu như sau: Nếu đúng thì được thực hiện, ngược lại thì được thực hiện.

Ví dụ: Nếu x B nếu ký tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang phải trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.

Ví dụ: ‘Ha Noi’ > ‘Ha Nam’ [Do O có mã thập phân lớn hơn A trong bảng mã ASCII]

  • Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A < B 

Ví dụ: ‘Thanh pho’ < ‘Thanh pho Ho Chi Minh’

Một số thủ tục chuẩn xử lý xâu 

  • Thủ tục delete[st, vt, n]

Ý nghĩa: xóa ký tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vt

Trong đó: 

  • st: giá trị của xâu.
  • vt: vị trí cần xóa.
  • n: số kí tự cần xóa.

Ví dụ:

  • Thủ tục insert[S1, S2, vt]

Ý nghĩa: Chèn xâu S1 vào xâu S2, bắt đầu ở vị trí vt.

Ví dụ:

  • Hàm copy[S, vt, n]

Ý nghĩa: Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. Cho giá trị là một xâu ký tự được lấy trong xâu S.

Ví dụ: 

  • Hàm length[S] 

Ý nghĩa: Trả về giá trị là độ dài của xâu S. Kết quả trả về là một số nguyên

Ví dụ:

  • Hàm pos[S1,S2]

Ý nghĩa: Trả về kết quả vị trí của xâu S1 trong xâu S2. Kết quả trả về là một số nguyên.

Ví dụ: 

  • Hàm upcase[S]

Ý nghĩa: Trả về kết quả viết in hoa 1 chữ cái có trong S.

Ví dụ: 

Lưu ý: Kiểu mảng với phần tử thuộc kiểu char khác với kiểu xâu [khai báo bằng từ khóa string] nên không thể áp dụng các thao tác [phép toán, hàm, thủ tục] của xâu cho mảng.

Kiểu bản ghi 

  • Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
  • Khai báo kiểu bản ghi: 

Type = record

         : ;

         < Tên trường 2>: ;

       ……………….

      : ;

End;

  • Biến bản ghi

Var : ;

Ví dụ: Định nghĩa bản ghi Hocsinh để quản lý thông tin của một học sinh gồm: Hoten, Noisinh, Toan, Van, Anh. Khai báo 2 biến A, B là biến kiểu bản ghi

Type Hocsinh = Record 

Hoten: String[30];

Noisinh: String[15];

Toan, Van, Anh : Real;

end; 

Var A, B : Hocsinh; 

Kiểu dữ liệu tệp

  • Cách khai báo: 

Var : TEXT;

  • Gắn tên tệp

Assign [, ];

  • Mở tệp để ghi

Rewrite [];

  • Ghi tệp văn bản

Writeln [, ];

  • Đóng tệp

Close [];

  • Mở tệp để đọc

Reset [];

  • Đọc dữ liệu từ tệp

Readln [, ];

  • Kiểm tra con trỏ đã ở cuối tệp

EOF [];

Nếu con trỏ đã ở cuối tệp hàm sẽ trả về giá trị TRUE.

  • Kiểm tra con trỏ đã ở cuối dòng

EOLN [];

Nếu con trỏ đã ở cuối dòng hàm sẽ trả về giá trị TRUE

Chương trình con trong chương trình pascal lớp 11

Chương trình con

Khái niệm: Chương trình con theo định nghĩa chính là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện [được gọi] từ nhiều vị trí trong chương trình.

Cách khai báo:

Ví dụ: Hãy khai báo một chương trình con dùng để tính lũy thừa.

Function  luythua [x: Real ; k: integer]: Real;

Var i : integer;

Begin

luythua:=1.0;

For i:=1 to k do luythua:=luythua*x;

End;

Lợi ích của việc sử dụng chương trình con

  • Giúp tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh, đồng thời khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con đó.
  • Sử dụng chương trình con còn hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn 
  • Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà không cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt thế nào.
  • Mở rộng khả năng ngôn ngữ thành thư viện cho nhiều người dùng.
  • Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình.

Biến toàn cục và biến cục bộ

  • Biến toàn cục chính là biến được khai báo trên phần khai báo của chương trình chính [được khai báo gần chữ Program] được gọi là biến toàn cục và được sử dụng cho toàn bộ chương trình.
  • Biến cục bộ được hiểu là biến được khai báo trong chương trình con. Biến cục bộ chỉ được sử dụng trong chương trình con.

Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặp

Bài tập viết phương trình pascal lớp 8

Ví dụ 1: Viết chương trình nhập vào 2 số km [kilômét] và giờ đổi sang m [mét] và phút.

Cách giải: 

Ví dụ 2: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a,b [được nhập từ bàn phím].

Cách giải:

Ví dụ 3: Viết chương trình nhập vào số có ba chữ số, in ra các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số đó.

Cách giải: 

Bài tập viết phương trình pascal lớp 11

Ví dụ 1: Viết phương trình pascal tính diện tích hình tam giác khi biết số đo của 2 cạnh và 1 góc được nhập từ bàn phím.

Cách giải: 

Ví dụ 2: Viết phương trình pascal giải phương trình ax + b = 0. a,b được nhập từ bàn phím

Cách giải: 

Ví dụ 3: Cho bài toán về tháp Hà Nội.

Cách giải: 

Ví dụ 4: Nhập vào mảng A có N phần tử [N < 50]. Hãy viết chương trình pascal sắp xếp mảng A theo thứ tự tăng dần.

Cách giải: 

Như vậy, bài viết trên đây của DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về cách viết phương trình pascal cùng một số nội dung liên quan. Hy vọng rằng với những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu và học tập về chuyên đề cách viết phương trình Pascal.

Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây nhé:




[Nguồn: www.youtube.com]

  • Chuyên đề Hệ phương trình đẳng cấp cơ bản và nâng cao
  • Phương trình bậc 2 và nghiệm phương trình bậc hai đơn giản
  • Các phương pháp giải Hệ phương trình đối xứng loại 1, loại 2

Please follow and like us:

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề