Có 5 bao gạo mỗi bao chứa 24 kg nếu đem số gạo đó chia đều vào 3 bao thì mỗi bao chứa bao nhiêu yến

Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 5

Bài tập tuần Toán 5
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 1
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 2
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 3
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 4
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 5
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 6
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 7
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 8
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 9
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 10
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 11
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 12
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 13
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 14
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 15
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 16
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 17
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 18
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 19
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 20
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 21
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 22
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 23
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 24
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 25
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 26
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 27
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 28
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 29
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 30
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 31
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 32
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 33
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 34
  • Phiếu bài tập Toán lớp 5 – Tuần 35

Cách giải dạng Toán rút về đơn vị lớp 3

Cách giải dạng Toán rút về đơn vị lớp 3 có phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo lời giải vàbài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải các bài toán có liên quan đến rút đơn vị, kỹ năng tính nhanh, chính xác loại toán này. Đồng thời có các dạng bài tập nâng cao cho các em ôn thi học sinh giỏi, luyện thi Violympic.Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Dạng toán có lời văn lớp 3: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài tập Toán lớp 3: Bài Toán liên quan đến rút về đơn vị

I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1/ Phương pháp chung để giải các bài toán:

* Bước 1: Đọc kĩ đề toán: Cần nắm được ba yếu tố cơ bản. Những "dữ kiện" là những cái đã cho, đã biết trong đầu bài, "những ẩn số" là những cái chưa biết và cần tìm và những "điều kiện" là quan hệ giữa các dữ kiện với ẩn số.

* Bước 2: Phân tích bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm cái đó ta cần biết gì?

- Cái này biết chưa?

- Còn cái này thì sao?

- Muốn tìm cái chưa biết ta cần dựa vào đâu? Làm như thế nào?

* Bước 3:Tóm tắt đề toán.

  • Cách 1: Tóm tắt bằng chữ.
  • Cách 2: Tóm tắt bằng chữ và dấu.
  • Cách 3: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
  • Cách 4: Tóm tắt bằng hình tượng trưng.
  • Cách 5: Tóm tắt bằng lưu đồ.
  • Cách 6: Tóm tắt bằng sơ đồ Ven.
  • Cách 7: Tóm tắt bằng kẻ ô.

* Bước 4:Viết bài giải.

* Bước 5:Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải.

- Đọc lại lời giải.

- Kiểm tra các bước giải xem đã hợp lí yêu cầu của bài chưa, các câu văn diễn đạt trong lời giải đúng chưa.

- Thử lại các kết quả vừa tính từ bước đầu tiên.

- Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài chưa.

2/ Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị bằng phép tính chia, nhân [kiểu bài 1]:

Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị [giá trị một phần trong các phần bằng nhau]. Thực hiện phép chia.

+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại [giá trị của nhiều phần bằng nhau]. Thực hiện phép nhân.

Ví dụ 1: Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

Tóm tắt: 9 thùng: 414 lít

6 thùng: ? lít

Bài giải

Số lít dầu chứa trong một thùng là: 414 : 9 = 46 [l]

Số lít dầu chứa trong 6 thùng là: 46 x 6 = 276 [l]

Đáp số: 276 lít

3/ Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng 2 phép tính chia: [Kiểu bài 2]

+ Bước 1: Tìm giá trị 1 đơn vị [giá trị 1 phần - Đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia].

+ Bước 2: Tìm số phần [số đơn vị - phép chia].

Ví dụ 2: Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế?

Tóm tắt: 72 kg gạo: 8 bao

54 kg gạo: ? bao

Bài giải

Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 : 8 = 9 [kg]

Số bao chứa 54 kg gạo là: 54 : 9 = 6 [bao]

Đáp số: 6 bao

II – CÁCH PHÂN BIỆT 2 DẠNG TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

Với hai kiểu bài của dạng: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị này đều có hai bước giải sau:

Bước 1:Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần [đều giống nhau]

Bước 2:

  • Kiểu 1: Tìm giá trị nhiều phân [làm tính nhân]
  • Kiểu 2: Tìm số phần [làm tính chia]

Do đó học sinh hay nhầm lần giữa bước 2 của hai kiểu bài, kể cả học sinh khá giỏi.

- Bước 1: Rút về đơn vị

- Bước 2: So sánh đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm

+ Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm khác nhau thì làm phép chia

+ Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm giống nhau thì làm phép nhân.

Bài tập tự luyện

Bài 1:Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?

Hướng dẫn:

Mỗi bao đựng số ki lô gam gạo là: 448 : 8 = 56 [kg]

5 bao gạo nặng số ki lô gam là: 56 x 5 = 280 [kg]

Đáp số: 280kg

Bài 2:Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng nước mắm?

Hướng dẫn:

Mỗi thùng chứa số nước mắm là: 54 : 6 = 9 [lít]

Cửa hàng bán hết số thùng nước mắm là: 36 : 9 = 4 [thùng]

Đáp số: 4 thùng

Bài 3:Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? [Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau]

Hướng dẫn:

Mỗi xe tải chở số bao đường là: 210 : 5 = 42 [bao]

3 xe chở được số bao gạo là: 3 x 42 = 126 [bao]

Tổng số bao đường được chở vào kho là: 210 + 126 = 336 [bao]

Đáp số: 336 bao đường

Bài 4: Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổ cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?

Hướng dẫn:

Mỗi hộp bút đựng số cây bút là: 144 : 6 = 24 [cây]

Cửa hàng đã bán hết số bút chì là: 4 x 24 = 96 [cây]

Cửa hàng còn lại số bút chì là: 144 - 96 = 48 [cây]

Đáp số: 48 cây bút chì

Bài 5:Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn:

24 viên kẹo ứng với số hộp kẹo nguyên là: 6 - 4 = 2 [hộp]

Mỗi hộp có số viên kẹo là: 24 : 2 = 12 [viên]

Lan có tất cả số viên kẹo là: 12 x 6 = 72 [viên]

Bài 6:Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường

Hướng dẫn:

Lúc đầu nhập về mỗi kho số bao đường là: 168 : 3 = 56 [bao]

Mỗi kho lúc sau có số bao đường là: 56 + 16 = 72 [bao]

Cửa hàng đã bán hết số bao đường là: 2 x 72 = 144 [bao]

Bài 7:An có 64 viên bi chia đều thành 8 hộp, Bình có 48 viên bi cũng được chia vào các hộp như An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi?

Hướng dẫn:

Mỗi hộp có số viên bi là : 64 : 8 = 8 [viên]

Bình có số hộp bi là: 48 : 8 = 6 [hộp]

Bình có ít hơn An số hộp là: 8 - 6 = 2 [hộp]

Bài 8:Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi gói kẹo có số viên: 40 : 5 = 8 [viên]

Số kẹo cần chia đủ cho 36 em là: 36 x 6 = 216 [viên]

Số gói kẹo cần là: 216 : 8 = 27 [gói]

Bài 9:Một cửa hàng có một số thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 72 lít, người ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu có tất cả là 99 lít. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu?

Hướng dẫn:

3 thùng có số lít dầu là: 99 - 72 = 27 [lít]

Mỗi thùng chứa số lít dầu là: 27 : 3 = 9 [lít]

Lúc đầu cửa hàng có số thùng dầu là: 72 : 9 = 8 [thùng]

Bài 10:Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia được bao nhiêu thùng?

Hướng dẫn:

Tổng số dầu là: 7 x 12 = 84 [lít]

Số thùng chia đều là: 84 : 4 = 21 [lít]

Bài 11:Có 9 hộp kẹo như nhau chứ tổng cộng 144 viên kẹo, người ta chia cho các em thiếu nhi, mỗi em 4 viên thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi được chia kẹo?

Hướng dẫn:

Mỗi hộp chứa số viên kẹo là: 144 : 9 = 16 [viên]

8 hộp có số viên kẹo là: 8 x 16 = 128 [viên]

Số em thiếu nhi được chia kẹo là: 128 : 4 = 32 [em]

Bài 12.7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilôgam?

Hướng dẫn:

Mỗi bao xi măng nặng số ki lô gam là: 350 : 7 = 50 [kg]

5 bao xi măng có số ki lô gam là: 5 x 50 = 250 [kg]

Bài 13.Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?

Hướng dẫn:

Mỗi tủ có số sách là: 360 : 2 = 180 [quyển]

Mỗi ngăn có số sách là: 180 : 3 = 60 [quyển]

Bài 14.Có 234kg đường chia đều vào 6 túi. 8 túi như vậy có số đường là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Mỗi túi có số kg đường là: 234 : 6 = 32 [kg]

8 túi có số đường là: 8 x 32 = 256 [kg]

Giải Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 Tuần 16 trang 56, 57, 58 hay nhất

Trang trước Trang sau

Bài 1 [trang 56 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Đặt tính rồi tính :

Hướng dẫn giải:

Bài 2 [trang 56 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Giải bài toán : Mỗi bao gạo cân nặng 35kg, mỗi bao ngô cân nặng 45kg. Hỏi 3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Hướng dẫn giải:

Cách 1 :

3 bao gạo nặng số ki-lô-gam là :

3 x 35 = 105 [kg]

3 bao gạo và 1 bao ngô nặng số ki-lô-gam là :

105 + 45 = 150 [kg]

Đáp số : 150kg.

Cách 2 :

3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là :

3 x 35 + 45 = 150 [kg]

Đáp số : 150 kg.

Bài 3 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: a] Đọc đoạn hội thoại sau :

- Tôm ơi, cậu ôn lại phần biểu thức chưa? Cậu thử lấy ví dụ về biểu thức xem nào.

- Ờ,..ờ. Thì biểu thức gốm các số và dấu của phép tính cộng, trừ, nhân, chia đấy thôi. Như là 35+17;5×8−7...35+17;5×8−7...

- Thế còn giá trị biểu thức?

- Thì cậu tính ra thôi, chẳng hạn như 35+17=52 thì 52 là giá trị của biểu thức 35+17

b] Viết ba biểu thức: ....

Hướng dẫn giải:

Ba biểu thức: 4 x 3 – 2; 15 + 2 – 10; 30 – 25 : 5.

Bài 4 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính giá trị biểu thức:

Biểu thức 42 – 1514 x 3 65 : 5327 + 431 24 + 4 + 58
Giá trị của biểu thức

Hướng dẫn giải:

Biểu thức 42 – 1514 x 3 65 : 5327 + 431 24 + 4 + 58
Giá trị của biểu thức 2742 13758 86

Bài 5 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Điền ; =

44 : 4 x 3 ... 32 63 ... 72 +18 – 27

19 x 6 : 3 ... 78: 2

Hướng dẫn giải:

Bài 6 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự ................

b] Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính ..... trước rồi thực hiện các phép tính ..... sau.

Hướng dẫn giải:

a] Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải

b] Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.

Bài 7 [trang 57 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 30 + 9 – 12 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 30 + 9 – 12 là .....

b] 12 x 5 : 3 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 12 x 5 : 3 là .....

c] 48 + 35 : 5 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 48 + 35 : 5 là .....

d] 78 – 12 x 3 = ..... = .....

Giá trị của biểu thức 78 – 12 x 3 là .....

Hướng dẫn giải:

a] 30 + 9 – 12 = 39 – 12 = 27

Giá trị của biểu thức 30 + 9 – 12 là 27

b] 12 x 5 : 3 = 60 : 3 = 20

Giá trị của biểu thức 12 x 5 : 3 là 20

c] 48 + 35 : 5 = 48 + 7 = 55

Giá trị của biểu thức 48 + 35 : 5 là 55

d] 78 – 12 x 3 = 78 – 36 = 42

Giá trị của biểu thức 78 – 12 x 3 là 42.

Bài 8 [trang 58 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Tính giá trị biểu thức :

a] 310 + 24 – 65 = ..... = .....

b] 275 + 58 x 2 = ..... = .....

c] 52 – 4 x 9 = ..... = .....

d] 63 : 7 x 8 = ..... = .....

Hướng dẫn giải:

a] 310 + 24 – 65 = 334 – 65 = 269

b] 275 + 58 x 2 = 275 + 116 = 391

c] 52 – 4 x 9 = 52 – 36 = 16

d] 63 : 7 x 8 = 9 x 8 = 72

Vui học [trang 58 Cùng em học Toán 3 Tập 1]: Hãy tự đặt bài toán có chứa từ khóa « gấp » theo hình vẽ rồi giải bài toán đó.

Hướng dẫn giải:

Lan có 12 quả táo, Minh có 4 quả táo. Hỏi số táo của Lan gấp mấy lần số táo của Minh ?

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Bài 4 trang 21 SGK Toán 5

Quảng cáo

Đề bài

Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50kg. Nếu chất lên xe đó loại bao gạo 75kg thì xe chở được bao nhiêu bao?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tìm tổng số gạo xe đó chở được.

- Tính số bao gạo loại 75kg xe chở được = tổng số gạo xe đó chở được : 75.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

50 kg: 300 bao

75 kg: ... bao?

Giải

Xe tải đó chở được số ki-lô-gam gạo là:

\[50 \times 300 = 15 000\, [kg]\]

Nếu chất lên xe đó loại bao gạo 75 kg thì xe chở được nhiều nhất số bao gạo là:

\[15 000 : 75 = 200\] [bao]

Đáp số: 200 bao.

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3, 4 trang 21 SGK toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 5 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề