Công thức xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất là

Công thức tính: R=ρlS=ρlπd24=4ρlπd2

→ Đáp án A

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 6

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 135

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây?

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?

Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt nhất:

Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?

12/11/2020 331

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?

A.  R = 4 ρ l π d 2

B.  R = 4 d 2 l ρ

C.  R = 4 ρ d π l

D.  R = 4 π ρ d 2

Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài 

 , đường kính d và có điện trở suất 
 là gì?

A. 

B. 

C. 

D. 

Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là:

A. 

B. 

C. 

D. 

Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1   =   25 ω R 2   =   15 ω .

a] Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.

b] Điện trở R 2  là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S   =   0 , 06   m m 2  và có điện trở suất ρ   =   0 , 5 . 10 - 6   ω m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn.

Để xác định công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện s và làm bằng vật liệu có điện trở suất ρ, hãy tính các bước như bảng 2 [SGK].

Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài  , đường kính d và có điện trở suất  là gì?

A. 

B. 

C. 

D. 

Các câu hỏi tương tự

Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?

A.  R = 4 ρ l π d 2

B.  R = 4 d 2 l ρ

C.  R = 4 ρ d π l

D.  R = 4 π ρ d 2

Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều, có chiều dài , đường kính d và có điện trở suất là:

A. 

B. 

C. 

D. 

Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W, được đặt dưới hiệu điện thế 210V.

a] Tính điện trở của ấm điện.

b] Điện trở dây nung của ấm bằng hợp kim hình trụ, có tiết diện thẳng là hình tròn, đường kính d = 2mm. Tính chiều dài dây, biết rằng hợp kim này nếu chế ra dây khác dài l’ = 1m đường kính d = 1mm thì có điện trở R’ = 0,4Ω.

c] Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút ra W.h

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu.

A. 4Ω

B. 6Ω

C. 8Ω

D. 2Ω

Câu 50. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 628cm, bán kính tiết diện 2 mm, điện trở suất  =1 ,7.10 -8 m. Điện trở của dây dẫn là :

       A.  8,5.10 -2 .                   B. 0,085.10-2.               C. 0,85.10-2.                 D. 85.10-2 .

 Câu 51. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 10Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 5Ω . Thì R2 là :

       A. R2 = 6Ω                         B.  R2 = 5Ω                     C. R2 = 2 Ω                      D. R2 = 10Ω

 Câu 52. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 0,6kΩ là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

       A. 3,6V                              B. 0,1V                           C. 36V                            D. 360V

Câu 53. Trong hình dưới đây, thanh nam châm chuyển động như thế nào thì không tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn đây?

 

A. Chuyển động từ ngoài vào trong ống dây.

B. Quay quanh trục AB.

C. Quay quanh trục CD.

D. Quay quanh trục PQ.

Câu 54. Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình sau thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ?

A. Vì cường độ dòng điện trong cuộn dây thay đổi

B. Vì hiệu điện thế trong cuộn dây thay đổi

C. Vì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thay đổi

D. Vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi

Câu 55. Trong hình sau, kim nam châm nào bị vẽ sai chiều?

A. Kim nam châm số 1

B. Kim nam châm số 3

C. Kim nam châm số 4

D. Kim nam châm số 5

Câu 56. Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?

A. R1 =30

; R2 = 20                                     B. R1 =30; R2 = 10.  

C. R1 =40; R2 = 20.                                    C. R1 =50; R2 = 10

 Câu 57. Điện trở của 1 dây dẫn nhất định

A. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây.    C. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây giảm.

B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây.               D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây.

Câu 58. Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 59. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 60. Ta nói rằng tại một điểm A trong không  gian có từ trường khi:

A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.                       

B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.

C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.

D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên

Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1   =   25 ω R 2   =   15 ω .

a] Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.

b] Điện trở R 2  là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S   =   0 , 06   m m 2  và có điện trở suất ρ   =   0 , 5 . 10 - 6   ω m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn.

Video liên quan

Chủ Đề