Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp điện tử - tin học

Lý thuyết:

IV. Công nghiệp điện tử- tin học

1. Vai trò

- Là một ngành công nghiệp trẻ.

- Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.

- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

2. Cơ cấu 

Gồm 4 phân ngành:

- Máy tính [thiết bị công nghệ, phần mềm]: Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Trung Quốc, Ấn Độ...

- Thiết bị điện tử [linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch,..] Hồng Kông, Nhật BẢn, Hàn Quốc, EU, Ấn Độ, Canađa, Đài Loan, Malaixia...

- Điện tử tiêu dùng [ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa..]: Hồng Kông, Nhật Bản, Singapo, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan...

- Thiết bị viễn thông [máy fax, điện thoại..]: Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc...

3. Đặc điểm sản xuất và phân bố

- Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, không chiếm diện tích rộng, có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.

- Phân bố: Các nước đứng đầu: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,..

IV. Công nghiệp điện tử - tin học

Câu 4. Dựa vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học.

- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới.


* Vai trò của công nghiệp điện tử - tin học:

  - Có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan toả mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.

  - Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

  - Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.

* Đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học:

  - Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây.

  - Khá đa dạng, như các linh kiện điện tử; máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính; thiết bị truyền thông; sản phẩm điện tử dân dụng; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; thiết bị và dụng cụ quang học;...

  - Là ngành công nghiệp yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.

* Sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới: 

  • Phân bố ở hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển 

=> Hoa Kỳ, các nước châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a, Việt Nam,....


Từ khóa tìm kiếm Google: giải địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải sách chân trời sáng tạo 10 môn địa lí, giải địa lí 10 sách mới bài 30, bài30 Địa lí các ngành công nghiệp

Học phần: Địa lí kinh tế - xã hội đại cương IIĐề Tài: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌCGVHD: ThS. Trương Văn CảnhSVTH: Nguyễn Văn Dũng Phạm Văn ThiệnCấu trúc bài báo cáoMở đầuNội dungKết luận1. Khái niệm2. Đặc trưng ngành Điện Tử3. Vai trò4. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật5. Phân loại6. Tình hình phát triển và phân bố trên thế giới7. Tình hình phát triển và phân bố ở Việt NamMỞ ĐẦUCông nghiệp điện tử - tin học là một nghành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một nghành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kỷ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.Công nghiệp điện tử- tin học giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống công nghiệp hiện đại nhằm đưa xã hội thông tin đang được hình thành và phát triển lên một trình độ cao mới. Các sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử- tin học đã góp phần làm cho nền kinh tế thế giới tạo ra bước ngoặt lịch sử trong việc chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Với sự phát triển lớn mạnh như vũ bão hiện nay công nghiệp điện tử - tin học ngày càng khẳng định vị trí, tầm quan trọng của nó trên tất cả các lĩnh vực của cuộc sống.NỘI DUNG1. Khái niệm Điện tử-Tin học là 2 lĩnh vực công nghiệp riêng biệt nhưng lại có mối liên hệ hết sức chặt chẽ với nhau và thường được nghiên cứu đánh giá như một ngành công nghiệp chung – Công nghiệp Điện tử2. Đặc trưng ngành Điện tử 2.1. Về sản xuất và phân phối• Sản xuất mang tính toàn cầu, thị trường cũng mang tính toàn cầu. Các công ty đa quốc gia chi phối các mạng sản xuất và tiêu thụ trên toàn thế giới.• Thị trường tiêu thụ có sự cạnh tranh gay gắt trong việc phân chia, chiếm lĩnh thị trường, đồng thời lại phải liên kết, hợp tác với nhau để lập lên mạng sản xuất kinh doanh toàn cầu.• Có hàm lượng chất xám cao, cơ cấu sản phẩm luôn thay đổi, trong đó dịch vụ và công nghệ phần mềm chiếm tỷ trọng cao.• Vòng đời của các sản phẩm điện tử - Tin học rất ngắn, các sản phẩm nhanh chóng được thay đổi, hoàn thiện bằng các sản phẩm mới. 2.2. Về công nghệ• Công tác nghiên cứu và triển khai là một trong những yếu tố quyết định sự thành bại của các hãng lớn, ở đây khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.• Phát triển công nghệ tích hợp cao cả về linh kiện và thiết bị.• Công nghệ thông tin và máy tính ngày càng tác động lớn đến sản xuất-kinh doanh, cách làm việc và lối sống xã hội.• Ngành công nghiệp điện tử cần lượng vốn đầu tư lớn để đầu tư cho sản xuất, thiết kế sản phẩm, nghiên cứu – triển khai, đổi mới công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao. Đồng thời do đặc tính kế thừa và tính bảo mật cao trong sản xuất và nghiên cứu nên việc chuyển giao công nghệ rất hạn chế.3. Vai tròCông nghiệp điện tửCông nghiệp điện tửNền kinh tế quốc dânNền kinh tế quốc dânTrật tự an toàn xã hộiTrật tự an toàn xã hộiAn ninh quốc phòngAn ninh quốc phòngMáy bayRa ĐaTên Lửa S300Xe tăngTi Vi IphoneVệ TinhGIS4. Đặc điểm kinh tế - kỷ thuậtKhác với nhiều ngành công nghiệp [ như luyện kim, hóa chất, dệt vv ], công nghiệp điện tử - tin học không gây ô nhiểm môi trường. Ngành này cũng không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước, song lại yêu cầu lao động nhanh nhạy, có trình độ chuyên môn kỷ thuật cao, cơ sở hạ tầng và vật chất kỷ thuật phát triển và vốn đầu tư nhiều5. Phân loạiPHÂN LOẠIPHÂN LOẠIMáy tínhMáy tínhThiết bị viễn thôngThiết bị viễn thôngThiết bị điện tửThiết bị điện tửĐiện tử dân dụngĐiện tử dân dụngThiết bị công nghệ phần mềmThiết bị công nghệ phần mềmLinh kiện điện tử, vi mạch, tụ điện…Linh kiện điện tử, vi mạch, tụ điện…TV, catset, đầu đĩa…TV, catset, đầu đĩa…Máy fax, điện thoại….Máy fax, điện thoại….6. Tình hình phát triển và phân bố trên thế giới 6.1. Phân bốBẢN ĐỒ PHÂN BỐ NGÀNH ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI6.2 Tình hình phát triển.Công nghiệp điện tử là một nghành công nghiệp trẻ, nhưng có sự phát triển mạnh mẽ. Trong những năm gần đây giá trị sản xuất liên tục tăng, tuy nhiên có sự phân hóa giữa các khu vực và quốc gia trên thế giới. Nó tập trung chủ yếu ở các nước phát triển, nơi có nền kinh tế và trình độ khoa học – kỹ thuật và công nghệ phát triển.Khu vực 2006 2007 2008 2009Châu Âu220.4 247.5 279.1285.8Châu Mỹ317.6 314.1 334.3341.9Nhật162.4 180.2 197.8202.3Châu Á - TBD343.1 386.9 448.8492.7Phần còn lại của TG13.2 14.3 15.716.2Thế Giới1,056.8 1,143.0 1,275.61,338.9Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp điện tử toàn cầu từ 2006 -2009Nguồn: Reed nghiên cứuĐơn vị: Tỷ USD2006 2007 2008 200902004006008001,0001,2001,4001,6001056.81,1431,2761,339Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp điện tử toàn cầu giai đoạn 2006 -2009 NămTỷ USD1995 2000 2005 2010010203040506070807567534225334758Địa điểm chí phí caoĐịa điểm chi phí thấpBiểu đồ thể hiện xu hướng di chuyển của các trung tâm sản xuất trên thế giới%Năm6.3. Tình hình xuất, nhập khẩu. 6.3.1. Xuất khẩu.a.Thiết bị viễn thông và văn phòngTrong xu thế phát triển hiện nay của điện tử, các thiết bị viễn thông ngày càng thể hiện được vị trí quan trong của nó. Với việc sử dụng các thiết bị viễn thông cho phép truyền các thông tin điện tử đi các khoảng xa trên Trái Đất. Nhờ có nó mà con người từ các vùng miền khác nhau trên thế giới có thể liên lạc với nhau dễ dàng. Các thiết bị viễn thông như: Điện thoại, máy tính, radio…. Bảng giá trị xuất khẩu thiết bị viễn thông và văn phòng của các khu vực năm 2011Thế giới Châu Á Bắc Mỹ Châu Âu Nam và Trung MỹChâu Phi Trung ĐôngCIS1056 556 230 211 20 19 10 10Đơn vị: Triệu USDNguồn: Wto.org.52.721.8201.91.80.90.9Châu ÁBắc MỹChâu ÂuTrung và Nam MỹTrung ĐôngChâu PhiCISBiểu đồ giá trị xuất khẩu thiết bị viễn thông và văn phòng năm 2011STT Quốc gia Giá trị xuất khẩu[ Tỷ USD ]Tỷ trọng trong giá trị xuất khẩu trên thế giới[ % ]1 Trung quốc 497 29,62 Eu 379 22,53 Hồng kông 190 11,44 Hoa kỳ 141 8,45 Singapore 124 7,46 Hàn quốc 96 5,77 Nhật bản 87 5,2Một số quốc gia và vùng lảnh thổ dẫn đầu về xuất khẩu thiết bị viễn thông và văn phòng năm 2011Nguồn: Wto.org.b. Linh kiện điện tử• Nhu cầu chuyển dịch sản xuất các loại linh kiện từ Mỹ và Nhật Bản sang khu vực có chi phí sản xuất thấp cũng như các chính sách khuyến khích nâng cao tỷ lệ nội địa hoá, tự sản xuất linh kiện ở các nước khác thuộc Châu Á-Thái Bình Dương đã tạo điều kiện cho khu vực này phát triển nhanh chóng.•Một bộ phận cơ bản của thị trường linh kiện điện tử là linh kiện bán dẫn. Có thể nói, linh kiện bán dẫn là nền tảng của công nghiệp điện tử với tỷ trọng ngày càng tăng trong tổng giá trị thiết bị điện tử [khoảng 50% trị giá linh kiện điện tử nói chung]. Năm 2010, doanh thu chất bán dẫn có mức tăng trưởng hàng năm là 13,8%, đạt 246 tỷ USD. Thu nhập từ chip sẽ tiếp tục tăng, có thể đạt tổng cộng 282,7 tỷ USD trong năm 2012 [cao hơn mức đỉnh 273,4 tỷ đô la Mỹ của năm 2007].

Bảng giá trị xuất khẩu các mạch tích hợp và các linh kiện điện tử khu vực năm 2011Thế giới Châu Á Bắc Mỹ Châu Âu Nam và Trung MỹChâu Phi Trung ĐôngCIS1520 668 101 488 187 37 19 20Đơn vị: Triệu USDNguồn: Wto.org.43.96.732.212.32.41.21.3Biểu đồ xuất khẩu các mạch ch hợp và các linh kiện điện tử của các khu vực năm 2011Châu ÁBắc MỹChâu ÂuNam và Trung MỹChâu PhiTrung ĐôngCISSTT Quốc gia Giá trị xuất khẩu[ Tỷ USD ]Tỷ trọng trong giá trị xuất khẩu trên thế giới[ % ]1 Singapore 83 16.92 Trung Quốc 70 14.13 Hồng kông 69 13.64 Eu 66 13.35 Hàn Quốc 45 9.16 Nhật Bản 45 9.17 Hoa Kỳ 44 9Một số quốc gia và vùng lảnh thổ dẫn đầu về xuất khẩu các mạch tích hợp và linh kiện điện tử năm 2011Nguồn: Wto.org. Bảng giá trị nhập khẩu thiết bị viễn thông và văn phòng của các khu vực năm 2011Thế giới Châu Á Bắc Mỹ Châu Âu Nam và Trung MỹChâu Phi Trung ĐôngCIS297288 228457 49332 11542 6575 1191 163 29Đơn vị: Triệu USD6.3.2 Nhập khẩua. Thiết bị viễn thôngNguồn: Wto.org.

Video liên quan

Chủ Đề