Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội [HUNRE] là một trong những trường Đại học công lập. Vậy nên mức học phí HUNRE có thay đổi theo từng năm, tăng hay giảm là vấn đề được tất cả mọi người quan tâm đến. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu cụ thể hơn về mức học phí của trường này nhé. Nội dung bài viết
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội [ Tên viết tắt: HUNRE]
- Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn – Quận Bắc Từ Liêm – TP Hà Nội
- Website: //www.hunre.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/FanpageHunre/
- Mã tuyển sinh: DMT
- Email tuyển sinh: –
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.38370598 – 0902.130.130
Xem thêm tại: Review Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội [HUNRE]
Dựa theo mức tăng học phí của các năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng tăng từ 30.000 vnđ đến 40.000 vnđ cho một tín chỉ đào tạo.
Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2022
Mức học phí với sinh viên chính quy năm học 2022 cụ thể như sau:
- Học phí : 297.000đ/Tín chỉ đối với nhóm ngành Kinh tế
- Học phí : 354.500 đ/Tín chỉ đối với nhóm ngành khác
Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2021
Năm 2021, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã đưa ra những mức học phí cụ thể như sau:
Mức học phí học kỳ chính khóa 7
Ngành đào tạo | Tín chỉ [ vnđ/ tín chỉ] | Học phí [ vnđ/ năm] |
Quản trị Kinh doanh [Bất động sản] | 263.000 | 4.208.000 |
Quản trị Kinh doanh [Tổng hợp] | 263.000 | 4.471.000 |
Địa chất môi trường | 314.000 | 4.082.000 |
Địa chất công trình – Địa chất thủy văn | 314.000 | 4.396.000 |
Thủy văn | 314.000 | 5.024.000 |
Khí tượng học | 314.000 | 5.699.000 |
Kỹ thuật môi trường | 314.000 | 5.652.000 |
Quá trình thiết bị và điều khiển | 314.000 | 4.396.000 |
Kỹ thuật địa chính | 314.000 | 5.652.000 |
Trắc địa công trình | 314.000 | 5.338.000 |
Địa tin học | 314.000 | 6.280.000 |
Cấp thoát nước | 314.000 | 3.768.000 |
Công nghệ thông tin | 314.000 | 5.652.000 |
Quản lý đất đai | 314.000 | 8.164.000 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 263.000 | 3.945.000 |
Hệ thống thông tin | 314.000 | 3.140.000 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | 314.000 | 5.966.000 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước | 314.000 | 6.908.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 314.000 | 5.652.000 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 314.000 | 3.768.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 314.000 | 6.280.000 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 314.000 | 5.338.000 |
Mức học phí học kỳ chính khóa 8
Ngành đào tạo | Tín chỉ [ vnđ/ tín chỉ] | Học phí [ vnđ/ năm] |
Quản trị Kinh doanh | 263.000 | 4.997.000 |
Địa chất học | 314.000 | 5.338.000 |
Thủy văn | 314.000 | 6.594.000 |
Khí tượng học | 314.000 | 6.594.000 |
Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 314.000 | 8.792.000 |
Kỹ thuật Trắc địa bản đồ | 314.000 | 4.396.000 |
Cấp thoát nước | 314.000 | 6.594 .000 |
Công nghệ thông tin | 314.000 | 6.594 .000 |
Quản lý đất đai | 314.000 | 5.024.000 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 263.000 | 4.471.000 |
Hệ thống thông tin | 314.000 | 5.659.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 314.000 | 5.652 .000 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 314.000 | 9.734.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 314.000 | 5.338 .000 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 314.000 | 5.652 .000 |
Mức học phí học kỳ chính khóa 9
Ngành đào tạo | Tín chỉ [ vnđ/ tín chỉ] | Học phí [ vnđ/ năm] |
Quản trị Kinh doanh [Bất động sản] | 263.000 | 4.208.000 |
Quản trị Kinh doanh [Tổng hợp] | 263.000 | 4.734.000 |
Địa chất học | 314.000 | 8.478.000 |
Thủy văn | 314.000 | 7.222.000 |
Khí tượng học | 314.000 | 7.222.000 |
Công nghệ Kỹ thuật môi trường | 314.000 | 5.699.000 |
Kỹ thuật Trắc địa bản đồ | 314.000 | 6.280.000 |
Cấp thoát nước | 314.000 | 6.280.000 |
Công nghệ thông tin | 314.000 | 5.652.000 |
Quản lý đất đai | 314.000 | 7.222.000 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 263.000 | 5.523.000 |
Hệ thống thông tin | 314.000 | 5.652.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 314.000 | 5.652.000 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 314.000 | 5.699.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 314.000 | 6.594.000 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 314.000 | 7.222.000 |
Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2020
Đối với năm 2020, Học phí HUNRE thay đổi so với năm 2019, cụ thể như sau:
- Nhóm ngành kinh tế: 297.000 đ/ tín chỉ.
- Nhóm ngành khác: 354.500 đ/ tín chỉ.
Mức học phí sẽ tăng theo từng năm theo chính sách và quyết định của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường.
Học phí Đại học Tài nguyên và Môi trường năm 2019
Năm 2019, bên cạnh mức học phí tăng nhanh chóng của các trường trong khu vực. Mức học phí của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đã có những thay đổi nhanh chóng. Học phí các ngành Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên: 4.050.000 đồng/ học kì, tương đương 8.100.000 đồng/năm học.
Học phí của các ngành còn lại: 4.800.000 – 5.100.000 đồng/học kì, tương đương 9.600.000 đến 10.000.000 đồng/năm học
Chính sách học phí cho sinh viên
Năm 2021, Trường ĐH Hùng Vương TP.HCM đã đưa ra những chính sách hỗ trợ trong mùa dịch Covid 19 cho tân sinh viên khóa 2021. Cụ thể như sau:
- Chính sách giảm học phí cho các sinh viên đăng ký nhập học sớm tại trường. Với mức giảm lớn nhất là 50% của HK1 trong năm học 2021 – 2022.
- Trường dành tặng các suất học bổng cho tân sinh viên có điểm trung bình học bạ 3 năm cấp 3 đạt 7,0 trở lên. Với mỗi suất 3.000.000 vnđ và 5.000.000 vnđ khi đạt kết quả học tập 3 năm cấp 3 từ 8,0 trở lên.
- ĐH Hùng Vương TP.HCM thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước như một cơ sở giáo dục ĐH công. Với các chính sách cho sinh viên thuộc hộ nghèo, chính sách vay vốn từ ngân hàng… Ngoài ra, nhà trường còn thực hiện chính sách giảm học phí cho trường hợp 2 anh/chị em học cùng trường.
- Trong quá trình học tập tại HVUH, sinh viên còn có cơ hội nhận rất nhiều học bổng được tài trợ từ các công ty/tập đoàn có gắn kết với nhà trường như: Các học bổng theo học kỳ, năm học và cả khóa học.