Đam mê của tôi Tiếng Anh là gì

Bên cạnh dream come true, một cụm từ quá quen thuộc mà ai cũng biết, thì còn rất nhiều những thành ngữ tiếng Anh về đam mê khác, bạn đã biết hay chưa?

Thành ngữ tiếng Anh về đam mê không chỉ nói đến ước mơ, mà còn là sự khao khát cháy bỏng, nhiệt tình theo đuổi ước mơ của con người.

Bảng xếp hạng trung tâm
Tiếng Anh giao tiếp tại Việt Nam

Thành ngữ tiếng Anh về đam mê

Thành ngữ

Nghĩa

Ví dụ

beyond wildest dreams

không thể tưởng tượng được, trên cả mong đợi

My job in Korea was beyond my wildest dreams, it was perfect

dream come true

ước mơ trở thành sự thật

My new job is a dream come true!

pipe dream

ước mơ không bao giờ thành sự thật

Nams pipe dream is to become the president of Vietnam.

live in a dream world

quá mơ mộng, không thực tế

Stop living in a dream world! If you want to apply for this job, youll have to study harder.

broken dreams

ước mơ tan vỡ, không thành sự thật

Her life was full of broken dreams.

Thành ngữ tiếng Anh về sự nhiệt tình theo đuổi đam mê

Thành ngữ

Nghĩa

Ví dụ

fling ones self into something

làm nhiệt tình với nhiều nỗ lực

Ever since he flung herself into the anti-pollution campaign, he rarely has a free moment!

bright-eyed and bushy-tailed

người nhiệt tình, đầy năng lượng

Gary arrives bright-eyed and bushy-tailed at 8am and works with us all day.

with bells on

vui mừng và sẵn sàng đến nơi nào đó

Of course I'll be there, with bells on!

bounce off the walls

rất hạnh phúc và đầy năng lượng vì một việc gì đó

Sarah can't wait to start her new job. She's bouncing off the walls.

put ones heart and soul into something

làm việc vất vả, hết mình và nhiệt tình

Paula was determined to make a success of the project. She put her heart and soul into it.

go the extra mile

làm nhiều hơn mong đợi/yêu cầu

You can count on Minnie: she's always willing to go the extra mile.

lick/smack ones lips

phấn khích và sẵn sàng lao vào công việc

She was licking her lips at the idea of all the money she was going to make.

run out of steam

mất đi sự nhiệt tình

After spending hours working on this project, Im running out of steam.

raring to go

phấn khích vì một ý tưởng nào đó

The kids can't wait to go swimming. They're raring to go!

eat, sleep and breathe something

ăn ngủ với công việc vì quá đam mê

Ever since she was little, she has eaten, lived and breathed ballet.

champ at the bit

không thể chờ đợi để bắt đầu công việc

The press conference was delayed for such a long time that the journalists were champing at the bit.

do nothing by halves

luôn nhiệt tình, không bao giờ làm việc qua loa

When he cooks, it's a four-course meal he does nothing by halves!

ants in ones pants

hưng phấn như có kiến bò trong quần

I wish he'd relax. He's got ants in his pants about his job.

cause a stir

tạo không khí phấn khích

The arrival of the CEO caused quite a stir in the company.

hold your horses

[lời khuyên] chậm lại, không vội vã

Hold your horses! We need to get the customer's approval first!

fever pitch

cơn sốt, nóng lên vì một sự kiện gì đó

She has been worked up to this great pitch, almost fever pitch, of interest, and then the narrative begins to fall away.

Câu hỏi vận dụng

Chọn thành ngữ tiếng Anh về đam mê phù hợp để điền vào chỗ trống.

1. For her, making the Olympic team was a __________.

A. beyond wildest dreams

C. dream come true

B. live in a dream world

D. broken dreams

2. Toward the end of the lecture, he seemed to __________, leaving us with no summary or conclusion.

A. ants in our pants

C. run out of steam

B. do nothing by halves

D. fever pitch

3. When she decided to write a book, it was 1000 pages long. She __________.

A. ants in her pants

C. runs out of steam

B. does nothing by halves

D. fever pitch

4. The annoucement of victory brought our team to __________.

A. ants in our pants

C. run out of steam

B. do nothing by halves

D. fever pitch

5. He had __________  he could not wait to get started on his new job.

A. ants in his pants

C. run out of steam

B. done nothing by halves

D. fever pitch

Đừng quên làm bài tập trước khi dò đáp án nhé! [Nguồn: videoblocks]

Đáp án và giải nghĩa

1. C

2. C

3. B

4. D

5. A

1. Với cô ấy, việc tham gia vào đội Olympic là ___________. --> ước mơ trở thành sự thật

2. Đến phần cuối của bài giảng, thầy có vẻ __________, rời đi mà không tóm tắt hay kết luận gì cả. --> mất đi sự nhiệt tình

3. Khi cô ấy quyết định viết sách, nó dài 1000 trang. Cô ấy __________. --> luôn nhiệt tình, không bao giờ làm việc qua loa

4. Thông tin chiến thắng làm cho đội của chúng tôi __________. --> nóng lên

5. Anh ấy __________  anh ấy không thể chờ đợi để bắt đầu công việc mới. --> hưng phấn như có kiến bò trong quần

Yến Nhi [Tổng hợp]

Nguồn ảnh cover: Bussiness 2 Community

TagsTiếng anh theo chủ đềThành ngữ tiếng anh

Chủ Đề