Đánh giá học phí đại học thủ dầu một

Câu hỏi: Có nên học đại học thủ dầu một?

Trả lời:

Đa số các ý kiến đều đánh giá cao ngôi trường này về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và môi trường đào tạo.

Hãy tìm hiểu về Đại học Thủ Thầu Một cùng Top Tài Liệu nhé!

1. Giới thiệu về trường Đại học Thủ Dầu Một

Trường Đại học Thủ Dầu Một [tiếng Anh: Thu Dau Mot University] là một trường đại học đa ngành tại Bình Dương, được thành lập theo quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 24/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Trường hoạt động theo loại hình công lập và đã được chứng nhận về chất lượng đào tạo bởi hệ thống Đại học Quốc gia.

Tiền thân của Trường là Cao đẳng Sư phạm Bình Dương – một cơ sở đào tạo sư phạm uy tín của tỉnh Bình Dương, cung cấp đội ngũ giáo viên có chuyên môn, am tường nghiệp vụ giảng dạy và có tâm huyết với thế hệ trẻ. Ngày 24 tháng 6 năm 2009, Đại học Thủ Dầu Một được thành lập theo Quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sứ mệnh của Trường là đào tạo nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh Bình Dương, miền Đông Nam Bộ – vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và trở thành trung tâm tư vấn nghiên cứu trong khu vực.

Qua 12 năm hình thành và phát triển, Trường đã định hình là một cơ sở giáo dục đa ngành, đa lĩnh vực; phát triển theo mô hình đại học tiên tiến. Với triết lý “Khát vọng – Trách nhiệm – Sáng tạo”, trường Đại học Thủ Dầu Một đã khẳng định vị thế của một đơn vị đào tạo, nghiên cứu khoa học chất lượng cao, là đại diện tiêu biểu cho sức mạnh tri thức của tỉnh Bình Dương. Trường Đại học Thủ Dầu Một vinh dự là thành viên của tổ chức CDIO  thế giới [từ năm 2015]; Là thành viên liên kết của Hiệp hội các trường đại học Đông Nam Á – AUN [từ năm 2017]. Tháng 11/2017, trường đạt Chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục quốc gia. Tháng 10/2019, trường tiến hành đánh giá ngoài chương trình đào tạo theo chuẩn kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, kết quả đến tháng 4 năm 2021 trường có 11 ngành đạt chuẩn. Tháng 12/2019, trường đánh giá ngoài 4 chương trình đào tạo theo chuẩn AUN-QA, kết quả đạt chuẩn 4 ngành.

2. Cơ sở đào tạo

» Cơ sở hiện tại: số 6 Trần Văn Ơn, P.Phú Hòa, Tp.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Khuôn viên Trường rộng 6,74 ha. Đây là nơi học tập, nghiên cứu của gần 19.000 CB-GV, SV của Trường.

» Cơ sở đang xây dựng: tọa lạc tại Khu công nghiệp Mỹ Phước, Bến Cát với diện tích 57,6 ha được đầu tư xây dựng hiện đại, tích hợp nhiều công năng phục vụ hiệu quả công tác đào tạo, nghiên cứu của Trường trong tương lai.

3. Điểm chuẩn trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2021

– Lưu ý:

+ Thí sinh cộng điểm khu vực và đối tượng [nếu có] vào tổng điểm xét tuyển của thi sinh, nếu bằng hoặc cao hơn diểm trúng tuyển của trường Đại học Thủ Dầu Một đưa ra là thí sinh trùng tuyển.

+ Riêng 4 ngành: Giáo đục Tiểu học, Giáo đục Mầm non, Su phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử yêu cầu phải có học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

+ Điểm khu vực và đối tượng: KVI [0,75 điểm]; KV2-NT [0,5 điểm]; KV2 [0,25 điểm]; KV3 [không được cộng điểm]. Đối tượng ưu tiên 01 – 04 [2 điểm]; Đối tượng ưu tiên 05 – 07 [1 điểm].

4. Học phí của trường Đại học Thủ Dầu Một

* Học phí Đại học Thủ Dầu Một 2020-2021

Học phí Đại học Thủ Dầu Một hệ đại học chính quy:

Các ngành Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật, ngoại ngữ: 327.000 đ/tín chỉ lý thuyết; 490.000 đ/tín chỉ thực hành

Các ngành Khoa học tự nhiên: 390.000 đ/tín chỉ lý thuyết; 585.000 đ/tín chỉ thực hành.

Các học phần kiến thức chung: 327.000 đ/tín chỉ

* Học phí Đại học Thủ Dầu Một 2019-2020

Đại học hệ đào tạo chính quy: Mức thu [VNĐ/tín chỉ/sinh viên]

Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật, Ngoại ngữ [Lý thuyết: 260.000 VNĐ, thực hành: 390.000 VNĐ]

Khoa học tự nhiên [Lý thuyết: 309.000 VNĐ, thực hành: 463.500 VNĐ]

Kỹ thuật, Công nghệ [Lý thuyết: 318.000 VNĐ, thực hành: 477.000 VNĐ]

Các học phần kiến thức chung [260.000 VNĐ]

* Đại học hệ đào tạo thường xuyên

Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật, Ngoại ngữ [Lý thuyết: 390.000 VNĐ, thực hành: 585.000 VNĐ]

Khoa học tự nhiên [Lý thuyết: 463.500 VNĐ, thực hành: 695.250 VNĐ]

Kỹ thuật, Công nghệ [Lý thuyết: 477.000 VNĐ, thực hành: 715.500 VNĐ

Các học phần kiến thức chung [390.000 VNĐ]

Chủ Đề