Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
a] Số tự nhiên lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là:
A. 8 976 543 210
B. 9 087 654 321
C. 9 876 543 210
D. 1 023 456 789
b] Số tự nhiên bé nhất có 10 chữ số khác nhau là:
A. 9 876 543 210
B. 1 023 456 789
C. 1 234 567 890
D. 1 203 456 789
Câu 2: Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9:
a]
b]
c]
d]
Câu 3: Điền dấu [> ; < ; =] thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a]
b]
1.2. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a] 1624 x 127
b] 1863 x 213
c] 2080 : 65
d] 4212 : 54
Câu 2: Khối các lớp Một, Hai, Ba của trường Trần Phú có 17 lớp, mỗi lớp trung bình có 35 học sinh. Khối các lớp Bốn, Năm có 14 lớp, mỗi lớp trung bình có 32 học sinh. Tính số học sinh của trường Trần Phú.
Câu 3: Một người đi xe máy trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 30 km, giờ thứ hai đi được 33 km, giơ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 48 x 297 + 52 x 297
b] 568 x 14 – 568 x 4
Câu 5: Tính nhanh:
Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Hãy nêu tên đường cao của các hình tam giác đó.
PHẦN 2. BÀI GIẢI
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a] Chon C
b] Chọn B
Câu 2:
a] 2
b] 8
c] 6
d] 2
Câu 3:
Câu 4:
a] Đ
b] S
2.2 Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
Câu 2:
Số học sinh các khối lớp Một, Hai, Ba của trường Trần Phú là:
35 x 17 = 595 [học sinh]
Số học sinh các khối lớp Bốn, Năm của trường Trần Phú là:
32 x 14 = 448 [học sinh]
Số hoc sinh của trường Trần Phú là:
595 + 448 = 1043 [học sinh]
Câu 3:
Quãng đường người đó đi được trong giừ thứ ba là: 30: 2 = 15 [km]
Trung bình mỗi giờ người đó đi được: [30 + 33 + 15] : 3 = 26 [km]
Đáp số: 26 km
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a]
b]
Câu 5:
Hình trên có 3 hình tam giác.
- AB là đường cao của tam giác ABC.
- AI là đường cao của tam giác AIC.
- AI là đường cao của tam giác AIB.
- AI là đường cao của tam giác ABC.
Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối kì I – đề số 8
Các bài viết liên quan
Các bài viết xem nhiều
120 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 Tải nhiều
Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 có đáp án
3.467 905.525Tải về
Đề thi Toán lớp 4 học kì 1
- 100 Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2021 Số 1
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2021 số 2
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán Số 1
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán Số 2
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 Số 3
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 mới nhất
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2021 - 2022 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án chuẩn theo các mức độ Thông tư 22 chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao, đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em tham khảo.
100 Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
Nóng! Tải ngay 100 đề thi Toán học kì 1 được đánh giá cao
- Bộ 100 đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán Miễn phí
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2021 Số 1
Câu 1. Hãy viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: [1 điểm]
Đọc số | Viết số |
a] Tám mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi hai. |
|
b] | 38 632 |
c] Năm triệu ba trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi chín. |
|
d] | 3 652 460 |
Câu 2. [1 điểm] Viết dấu [>; Tham khảo: Đề thi Toán học kì 1 lớp 4 năm 2020 - 2021 Có đáp án
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
I.TRẮC NGHIỆM: [4đ]
Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm
1 | 2 | 3 |
B | C | D |
Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. [0,5 đ]
Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ
A. 254600 cm2 = ..25m2 4600cm2 ;
B. m2 = 50dm2
Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ
A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ
B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ
C. Cạnh BC vuông góc với CD: S
D. Cạnh AB song song với DC: Đ
II. TỰ LUẬN: [6 đ]
Câu 1 [2 điểm]: Điền đúng mỗi phép tính [0,5 đ]. Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ
Các em học sinh tự đặt tính. Kết quả như sau:
a. 254632 + 134258 = 388890
b. 798643 - 56429 = 742214
c. 245 x 304 = 74480
d. 2599 : 23 = 113
Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ [2đ]
Giải
Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: [0,5 đ].
192 : 8 = 24 [nhóm]
Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: [0,5 đ].
207 : 9 = 23 [nhóm]
Số nhóm của cả hai khối lớp là: [0,25 đ].
24 + 23 = 47 [nhóm]
Đáp số: 47 nhóm [0,25 đ].
Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ
Giải
Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:
8 + 8 = 16 [viên] [0,75đ]
Số bi của Dũng có là:
[64 + 16] : 2 = 40 [viên] [0,5 đ]
Số bi của Minh có là:
40 – 16 = 24 [viên] [0,5 đ]
Đáp số: Dũng: 40 viên bi
Minh: 24 viên bi [0,25đ]
Câu 4: [ 0,5 đ]
Tính nhanh:
2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020
= 2020 x [45 + 54 + 1]
= 2020 x 100
= 202000
Đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2020 - 2021 Có đáp án
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2020 - 2021
- Đề thi Tin học lớp 4 kì 1 năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2020 - 2021
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán Số 2
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng.
Bài 1 [1 điểm].
Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.
A. 42815
B. 128314
C. 85323
D. 812049
Bài 2: [1 điểm] :
Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
A.48405
B. 46254
C. 90450
D. 17309
Bài 3: [1 điểm]. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2 60cm2 = ...............cm2
A. 4206
B. 42060
C. 4026
D. 4260
Bài 4: [1 điểm] Trong hình vẽ bên có:
A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt
B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn
C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt
D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn
Phần II: Tự luận
Bài 5: [1 điểm] Đặt tính rồi tính:
22791 + 39045
2345 x 58
Bài 6: [1 điểm]. Tìm x
X x 27 - 178 = 15050
Bài 7: [1 điểm]. Số?
a, 6 thế kỉ và 9 năm = ............năm
b, 890024 cm2 = ..........m2 .........cm2
Bài 8: [1 điểm].
Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 9: [1 điểm]. Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?
Bài 10: [1 điểm].
Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
Phần I: Trắc nghiệm [4 điểm]
[Mỗi bài 1 điểm]
Bài 1: C
Bài 2: B
Bài 3: D
Bài 4: A
Phần II: Tự luận
Bài 5: 1 điểm [Mỗi ý 0,5 điểm]
22791 + 39025 = 61836
2345 x 58 = 136010
Bài 6: 1 điểm
X x 27 - 178 = 15050
X x 27 = 15050 + 178
X x 27 = 15228
X = 15228 : 27
X = 564
Bài 7: [1 điểm]
a, 609 năm
b, 89m2 24 cm2
Bài 8: [1 điểm]
Bài giải:
Chiều rộng HCN là: [0,25 điểm]
[48 -12 ] : 2 = 18 [cm]
Chiều dài HCN là : [0,25 điểm]
18 + 12 = 30 [cm]
Diện tích HCN là: [0,25 điểm]
30 x 18 = 540 [cm2]
Đáp số: 540 cm2 [0,25 điểm]
- Lưu ý: HS có thể giải cách khác
Bài 9 [1 điểm] Bài giải
5 xe ô tô chở được số gạo là:
27 x 5 = 135 [tạ ]
4 xe nhỏ chở được số gạo là:
18 x 4 = 72 [tạ]
Trung bình mỗi xe chở được số gạo là;
[135 + 72 ] : [5 + 4 ] = 23 [tạ ]
Đáp số: 23 tạ gạo
Bài 10 [1 điểm]
Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:
70 + 5 x 2 = 80 [tuổi]
Tuổi của cháu hiện nay là:
[80 - 66] : 2 = 7 [tuổi ]
Tuổi của bà hiện nay là :
7 + 66 = 73 [tuổi ]
Đáp số: Cháu: 7 tuổi
Bài: 73 tuổi
Đề thi học kì 1 lớp 4: 2019 - 2020
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng việt năm học 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học năm 2019 - 2020
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 Số 3
Bài 1: [2 điểm] Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: [Từ câu 1 đến câu 4]
Câu 1: [0.5 điểm] Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:
A. 1228
B. 12280
C. 2280
D. 12290
Câu 2: [0.5 điểm] 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 858
B. 718
C. 758
D. 588
Câu 3: [0.5 điểm] Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:
A. 2
B. 143
C. 20
D. 35
Câu 4: [0.5 điểm] Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 =…. dm2 là:
A. 95
B. 950
C. 9005
D. 905
Bài 2. [1 điểm] Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8 : 4
b] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8
Bài 3: [1 điểm] Đặt tính rồi tính.
518 x 206
8329 : 38
Bài 4: [1 điểm] Tìm x, y biết:
a] 7875 : x = 45
b] y : 12 = 352
Bài 5: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất:
35600 : 25 : 4 = ……………………
359 x 47 – 259 x 47 = ……………
Bài 6: [1 điểm] Điền số thích hợp vào chỗ chấm
4 tấn 75 kg = ………… kg
19dm2 65cm2 = …………… cm2
Bài 7: [2 điểm] Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? [Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần].
Bài 8: [1 điểm]
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m2. Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu?
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
Bài 1: 2 điểm
Câu 1 : Khoanh vào B [0.5 điểm]
Câu 2 : Khoanh vào A [0.5 điểm]
Câu 3 : Khoanh vào C [0.5 điểm]
Câu 4 : Khoanh vào D [0.5 điểm]
Bài 2:
a] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8 : 4 S
b] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8 Đ
Đúng mỗi câu 0,5 điểm
Bài 3: [1 điểm] - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm
518 x 206 = 106708
8329 : 38 = 219 [dư 7]
Bài 4: [1 điểm] - Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a]
7875 : x = 45
x = 7875 : 45
x = 175
b] y : 12 = 352
y = 352 x 12
y = 4224
Bài 5: [1 điểm] - Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
35600 : 25 : 4 = 35600 : [25 x 4]
= 35600 : 100
= 356
359 x 47 – 259 x 47 = [359 - 259] x 47
= 100 x 47
= 4700
Bài 6: [1 điểm] - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm
4 tấn 75 kg = 4075kg
19dm2 65cm2 = 1965cm2
Bài 7: [2 điểm] Tóm tắt [0.25 điểm]
Tổng số vải bán trong 2 tuần là: 1042 + 946 = 1988 [m] [0.5đ]
Tổng số ngày bán trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 [ngày] [0.5đ]
Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là: 1988 : 14 = 142 [m] [0.5đ]
Đáp số: 142 mét [0.25đ]
Bài 6: [1 điểm] - Bài dành cho HS khá, giỏi; chấm linh động theo phương án làm bài của HS. Khuyến khích sự sáng tạo khi làm bài.
Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích gấp lên số lần là:
2 x 3 = 6 [lần]
Diện tích mảnh đất mới là: 2782 x 6 = 16692 [m2]
Đáp số: 16692 [m2]
>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2018 - 2019 - Đề 2
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 mới nhất
- Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 năm đầy đủ các môn
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lý lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 4
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học lớp 4
Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 1
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 2
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 3
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 4
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 5
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 6
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 7
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 8
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 9
- Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 10
Đề ôn tập môn Toán lớp 4 học kì 1
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 1
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 2
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 3
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 4
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 5
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 6
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 7
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 8
- Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 9
Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 1 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.
Tham khảo thêm
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Cư Kty, Đắk Lắk năm 2017 - 2018
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân năm 2017 - 2018
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường Tiểu học Xuân Phổ, Hà Tĩnh năm học 2018 - 2019