Đánh giá xe mitsubishi mirage mt eco

31/07/2022

Hình ảnh chi tiết, ✅thông số kỹ thuật, đánh giá xe ✅Mitsubishi Mirage 2022 kèm giá lăn bánh tháng ✅08/2022 tại các đại lý Mitsubishi. Các mẫu xe Mitsubishi Mirage CVT, MT, CVT Eco, MT Eco

Mitsubishi Mirage 2022 giá bao nhiêu? Khuyến mại, giá lăn bánh tháng 08/2022 thế nào?

Mitsubishi Mirage là dòng xe hatchback cỡ nhỏ, cùng với Attrage [sedan], Pajero Sport [SUV] và Triton [bán tải] là những mẫu xe được nhập từ Thái Lan.

Hiện tại, Mitsubishi Việt nam đang bán các mẫu xe Mirage với giá và khuyến mại như sau:

BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI ATTRAGE THÁNG 01/2022 [triệu VNĐ]
Phiên bản Giá n/yết Giá lăn bánh
Hà Nội TP HCM Các tỉnh
Mirage 1.2 CVT Eco 395,5 468 460 442
Mirage 1.2 CVT 442,5 521 512 494

Màu xe: Vàng cam, đỏ, xanh, tím, trắng, xám, bạc

Khuyến mãi: thẻ xăng trị giá 10-20 triệu đồng.

Về thời gian đặt hàng: có thể giao ngay tùy màu

[*]:Giá lăn bánh ở trên chưa bao gồm khuyến mại, nhưng đã bao gồm các chi phí sau:

- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá niêm yết.

- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 20 triệu, các tỉnh 2 triệu

- Phí đăng kiểm: 340 ngàn

- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân [150 ngàn/tháng] hay pháp nhân [180 ngàn/tháng]

- Phí bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm thân vỏ....

Trên đây là một vài thông tin và cập nhật các chính sách giảm giá, khuyến mại của Mitsubishi Mirage 2022. Thông tin cụ thể vui lòng liên hệ với các đại lý Mitsubishi Việt nam để biết thêm chi tiết.

Vui lòng liên hệ để có giá tốt:

0904 590 358 - Mr Anh [HÀ NỘI]

0912 834 932 - Mr Thắng [Tây Bắc]

0888 088 522 - Mr Tuân [Bắc Giang-Nam Định]

0912 889 923 - Mr Hiếu [Lâm Đồng]

0912 889 923 - Mr Hiếu [Bình Thuận-Tây Ninh]

0912 889 923 - Mr Hiếu [Bình Dương-Đồng Nai]

0979 997 489 - Mr An [TP HCM]

0902 386 038 - Mr Mẫn [Long An-Miền Tây]

✅Cập nhật khuyến mãi tại đây: BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI GIAXEOTO

✅Xem thêm : MITSUBISHI ATTRAGE

Giới thiệu về Mitsubishi Mirage 2022 đang bán tại Việt Nam

Mitsubishi Mirage là mẫu xe hatchback hạng nhỏ B của hãng xe Mitsubishi, Nhật Bản. Ra đời từ năm 1978, đã trải qua 6 thế hệ và với các tên gọi khác nhau tại một số thị trường như Mitsubishi Colt, Lancer, Space Star....

Phiên bản hiện tại thuộc thế hệ thứ 6 [2012] và là bản cải tiến facelift ra mắt 04/2017. Đối thủ canh tranh trực tiếp với Mazda 2, Toyota Yaris, Ford Fiesta... Thậm chí tại Việt nam, Mirage cũng được coi là đối thủ của cả Kia Morning, Hyundai I10, Chevrolet Spark [hạng A] do không chênh lệch về giá nhiều. Có 4 phiên bản của Mitsubishi Mirage đang bán tại Việt nam là Mirage 1.2CVT, 1.2CVT Eco, 1.2MT và 1.2MT Eco. Tất cả đều nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

Mitsubishi Mirage 1.2 CVT [số tự động]

Phiên bản cao cấp nhất là Mitsubishi Mirage CVT.

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Mirage 1.2 CVT 2022: 05 chỗ ngồi. Kích thước DRC 3.795 x 1.665 x 1.510 [mm]; chiều dài cơ sở 2450mm; khoảng sáng gầm xe 160 [mm]; bán kính vòng quay 4,6 [m]. Tự trọng 860kg. Mâm lốp hợp kim 175/55R15. Động cơ xăng hiệu 1.2L MIVEC; dung tích 1.193 cc; Phun xăng đa điểm và điều khiển điện tử; công suất cực đại 78Ps/ 6.000rpm; mô-men xoắn cực đại 100Nm/ 4.000rpm. Hộp số tự động CVT. Tốc độ tối đa 167km/h. Mức tiêu hao nhiên liệu 5L/100km. Dung tích bình xăng 35L.

Ngoại thất Mitsubishi Mirage 1.2 CVT 2022: Phần đầu xe có sự khác biệt với đèn pha HID; kính chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ; Đèn phanh thứ 3 lắp trên cao giúp an toàn; tay nắm cửa cùng màu thân xe; kính sau có gạt và sưởi, cánh lướt gió phía sau mạnh mẽ....

Nội thất, tiện nghi Mitsubishi Mirage 1.2 CVT 2022: Cửa kính chỉnh điện; vô lăng bọc da trợ lực điện; ghế nỉ; ghế lái chỉnh tay 6 hướng; ghế sau gập 60:40; điều hòa tự động đẳng cấp; màn hình đa thông tin MID; hệ thống giải trí với đầu CD/AUX/USB/Bluetooth; 4 loa; khóa cửa từ xa; khóa trẻ em; chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm...

Màu xe Mitsubishi Mirage 1.2CVT 2022: Vàng cam, đỏ, xanh, tím, trắng, xám, bạc

Đánh giá Mitsubishi Mirage 1.2 CVT 2022 [số tự động]: Phiên bản cao cấp nhất của Mirage có ưu điểm là có nhiều trang bị cao cấp như chìa khóa thông minh, startop, điều hòa tự động, đèn HID, đuôi gió....hức năng an toàn cũng khá khẩm với phanh ABS và EBD, 2 túi khí....Đây cũng là bản bán chạy nhất trong số các phiên bản của mẫu xe hatchback này. Đối tượng khách hàng là các gia đình, mua xe phục vụ nhu cầu đi lại với hộp số tự động tiện lợi, an toàn mà chi phí bỏ ra thấp nhất.

Mitsubishi Mirage 1.2 CVT Eco [số tự động]

Đánh giá Mitsubishi Mirage 1.2 CVT Eco 2022 [số tự động]: Phiên bản Mirage 1.2CVT Eco được tạo ra bằng cách bỏ bớt trang bị ở bản 1.2CVT cao cấp ở trên, từ đó giảm giá bán. Giá Mirage CVT Eco thấp hơn 40 triệu so với bản CVT do cắt chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, vô-lăng và cần số bọc da, cánh gió đuôi xe. Những tính năng an toàn như phanh ABS, EBD thì vẫn còn.

Màu xe Mitsubishi Mirage 1.2CVT Eco 2022: Vàng cam, đỏ, xanh, tím, trắng, xám, bạc

Mitsubishi Mirage 1.2 MT [số sàn]

Hình ảnh xe Mitsubishi Mirage phiên bản MT số sàn, màu đỏ.

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Mirage 1.2MT 2022: 05 chỗ ngồi. Kích thước DRC 3.795 x 1.665 x 1.510 [mm]; chiều dài cơ sở 2450mm; khoảng sáng gầm xe 160 [mm]; bán kính vòng quay 4,6 [m]. Tự trọng 830kg. Mâm lốp hợp kim 175/55R15. Động cơ xăng hiệu 1.2L MIVEC; dung tích 1.193 cc; Phun xăng đa điểm và điều khiển điện tử; công suất cực đại 78Ps/ 6.000rpm; mô-men xoắn cực đại 100Nm/ 4.000rpm. Hộp số sàn 5 cấp. Tốc độ tối đa 170km/h. Mức tiêu hao nhiên liệu 4,9L/100km. Dung tích bình xăng 35L.

Động cơ xe Mitsubishi Mirage phiên bản MT số sàn cũng giống với các phiên bản còn lại

Thân xe Mitsubishi Mirage 1.2MT.

Ngoại thất Mitsubishi Mirage 1.2MT 2022: Đèn pha Halogen; kính chiếu hậu chỉnh điện; Đèn phanh thứ 3 lắp trên cao giúp an toàn; tay nắm cửa cùng màu thân xe; kính sau có gạt và sưởi....

Nội thất, tiện nghi Mitsubishi Mirage 1.2MT 2022: Cửa kính chỉnh điện; vô lăng trợ lực điện; ghế nỉ; ghế lái chỉnh tay 6 hướng; ghế sau gập nguyên băng; điều hòa cơ; màn hình đa thông tin MID; hệ thống giải trí với đầu CD/AUX/USB/Bluetooth; 2 loa; khóa cửa từ xa; khóa trẻ em...

Đánh giá Mitsubishi Mirage 1.2MT 2022 [số sàn]: Phiên bản số sàn với lợi thế giá rẻ, lại có chức năng phanh ABS và EBD là lợi thế lớn khi so với các đối thủ hạng dưới như Kia Morning, Hyundai I10...nên rất được các khách hàng mua chạy kinh doanh, Uber, Grad ...để ý.

Màu xe Mitsubishi Mirage 1.2MT 2022 [số sàn]: Vàng cam, đỏ, xanh, tím, trắng, xám, bạc

Mitsubishi Mirage 1.2 MT Eco [số sàn]

Đánh giá Mitsubishi Mirage 1.2MT Eco 2022 [số sàn]: Phiên bản mới Mirage 1.2MT Eco nằm dưới bản tiêu chuẩn, được tạo ra bằng cách bỏ bớt trang bị ở bản tiêu chuẩn, từ đó giảm giá bán. Cụ thể, trong bảng giá mới, so với bản MT bản Mirage MT Eco giá không có hệ thống chống bó cứng phanh ABS lẫn phân bổ lực phanh điện tử EBD, thiếu tính năng khóa cửa từ xa, khoang hành lý không có đèn chiếu sáng. Tuy là giá rẻ hơn đáng kể nhưng thực tế khách hàng lại không mặn mà với phiên bản này kể từ khi ra mắt; khiến doanh số bán rất chậm.

Màu xe Mitsubishi Mirage 1.2MT Eco 2022 [số sàn]: Vàng cam, đỏ, xanh, tím, trắng, xám, bạc

✅Xem thêm : MITSUBISHI PAJERO SPORT GIAXEOTOVN

Gia nhập thị trường muộn hơn so với các đối thủ khác từ Hàn, Nhật và Mỹ, Mitsubishi Mirage là một nhân tố khá đặc biệt khi được định vị ở phân khúc hatchback hạng B nhưng giá bán lại rất cạnh tranh với các mẫu thuộc hạng A như Hyundai i10, Kia Morning. Sự cạnh tranh về giá bán cộng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu, ưu thế nhập Thái nguyên chiếc, độ bền, độ an toàn cao và vận hành tốt đã giúp cho mẫu xe nhỏ này dù không đạt được doanh số thực sự ấn tượng, nhưng ít nhất vẫn giữ được sự ổn định cần thiết để tiếp tục có mặt và cạnh tranh trong phân khúc của mình.

Xem thêm:

 Mitsubishi Mirage 2021 ra mắt tại Mỹ
So sánh nhanh Mitsubishi Mirage 2020 và Suzuki Swift 2020

Bản nâng cấp của Mirage hiện đang được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản và giá bán cụ thể như sau:

Mirage MT: 350.500.000 VNĐ [Lăn bánh HN: 413.337.000 VNĐ; Lăn bánh TPHCM: 397.327.000 VNĐ]Mirage CVT Eco: 395.500.000 VNĐ [Lăn bánh HN: 463.737.000 VNĐ; Lăn bánh TPHCM: 446.827.000 VNĐ]

Mirage CVT: 450.500.000 VNĐ [Lăn bánh HN: 525.337.000 VNĐ; Lăn bánh TPHCM: 507.327.000 VNĐ]

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ [giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!] Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty [công ty Mỹ] là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Đăng kí nhận ưu đãi ngay!

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Ngoại thất

Mitsubishi Mirage 2020 đã được tái thiết kế, mặc dù không có quá nhiều khác biệt so với bản cũ nhưng trông đã có phần trẻ trung, năng động hơn. So với các mẫu như Hyundai i10 hay Kia Morning, Mirage theo một lối đi khác, không bóng bẩy, phô trương mà đậm chất thực dụng, tạo vẻ chắc chắn. Trên thế hệ mới, nhà sản xuất cũng đã khá mạnh tay trong việc loại bỏ bớt những đường nét bo tròn, đầy đặn bị cho là có phần hơi “cục mịch” trước đây, thay vào đó là sự gãy gọn, sắc nét hơn.

Mirage 2020 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 3.795 x 1.665 x 1.510 [mm], chiều dài cơ sở đạt 2.450 [mm], ngắn hơn 1 chút so với Toyota Yaris [2.460mm] hay Mazda 2 [2.490mm] nhưng lại dài hơn Suzuki Swift [2.430mm], giúp mang lại một không gian hành lý vừa đủ để phục vụ cho nhu cầu mua sắm trong đô thị. Khi cần chứa nhiều đồ đặc hơn trong những chuyến đi xa, người dùng có thể gập hàng ghế thứ 2 lại để tăng thêm diện tích.

Tương tự, các thông số về khoảng sáng gầm và bán kính vòng quay nhỏ nhất vẫn được giữ nguyên, lần lượt là 160 mm và 4.6m. Việc sở hữu bán kính vòng quay thậm chí còn tốt hơn một số mẫu trong phân khúc hatchback hạng A đã giúp cho Mirage tự tin và nhanh nhẹn, linh hoạt hơn khi phải luồn lách trong điều kiện phố thị chật hẹp. Không chỉ vậy, do có thiết kế góc chữ A nhỏ nên tầm nhìn của tài xế cũng thoáng rộng hơn, càng giúp cho việc cầm lái an toàn, dễ dàng hơn.

Về trang bị ngoại thất, bản đắt tiền nhất là CVT đi kèm đèn pha HID, giúp mang lại một “gương mặt” bắt mắt hơn so với các bản còn lại, đồng thời nâng cao hơn khả năng chiếu sáng. Trên 2 bản MT và CVT Eco, nhà sản xuất chỉ sử dụng đèn halogen, kém sang trọng và hiệu năng hơn đôi chút. 

Đèn sương mù chỉ có trên 2 bản trang bị hộp số CVT, trong khi cánh lướt gió chỉ dành riêng cho bản CTV cao cấp nhất. Một điểm trừ nữa khi nhìn từ thân xe chính là tay nắm cửa được thiết kế khá đơn giản, không mang lại cảm giác sang trọng, chắc chắn cho lắm. Phía sau đuôi xe, trên cả 3 bản đều được trang bị đèn phanh trên cao, sưởi kính sau và gạt nước.

Nếu như trên bản cũ, gương chiếu hậu chỉnh điện không được tích hợp tính năng báo rẽ thì nay trên phiên bản mới, tính năng này đã được tích hợp, tạo sự thuận tiện hơn cho người lái khi có nhu cầu chuyển làn. Xe đi kèm la-zăng hợp kim 2 tông màu kích thước 15 inch và bộ lốp 175/55R15, khá nhỏ nhắn nhưng lại tạo được sự hài hòa với kích thước tổng thể. 

Nội thất

Với Mirage 2020, người dùng được chào đón bởi một không gian nội thất khá rộng rãi. Ưu thế này cộng với phần trần xe khá cao giúp mang lại sự thoải mái tối đa cho người ngồi. Hàng ghế thứ hai phiên bản CVT Eco và CVT được trang bị 3 tựa đầu giúp đảm bảo cảm giác thoải mái hơn trên những hành trình dài, kèm theo đó là tính năng gập gọn theo tỉ lệ 60:40, trong khi phiên bản số sàn MT chỉ có thể gập nguyên băng và không có tựa đầu nên trong những chuyến đi xa, người ngồi sẽ cảm thấy mệt mỏi hơn.

Tiện nghi giải trí

Trên bản CVT, nội thất được sử dụng các vật liệu và trang bị tương xứng trong tầm giá và có phần hấp dẫn hơn so với các mẫu xe hạng A. Ví dụ như vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp các nút điều khiển chức năng, hệ thống khởi động bằng nút bấm, đàm thoại rảnh tay và hệ thống ga tự động cruise control, hệ thống giải trí DVD cùng màn hình cảm ứng 6.2 inch và 4 loa. Khả năng kết nối đa dạng như Bluetooth/AUX/USB giúp bạn dễ dàng kết nối hệ thống âm thanh trên xe với điện thoại, máy tính bảng hoặc các nguồn phát khác.. đáp ứng khá đầy đủ nhu cầu giải trí của hành khách trên xe…

Bảng táp lô trên bản cao cấp sử dụng chất liệu nhựa bóng giả gỗ piano giúp không gian nội thất thêm phần sang trọng, ưa nhìn hơn. Còn lại, các chi tiết khác vẫn được sử dụng chất liệu nhựa cứng phổ thông. Trên 2 bản giá rẻ còn lại chỉ sử dụng vô lăng “trọc” với chất liệu nhựa thông thường, cần số cũng không được bọc da. Trên bản MT chỉ có hệ thống âm thanh với 2 loa.

Với giá bán cạnh tranh nên các hàng ghế trên cả 3 phiên bản chỉ được bọc nỉ chống thấm. Chất liệu này mặc dù tạo sự ấm cúng hơn trong mùa đông, nhưng lại kém sang hơn so với chất liệu da và cũng dễ bám bẩn hơn. Tấm che khoang hành lý và hộp đựng dụng cụ tiện ích cũng chỉ có trên 2 bản cao cấp, còn bản số sàn MT thì không.

Trên bản CVT, hệ thống điều hòa không khí là loại tự động, mang lại sự thuận tiện và hiện đại hơn trong sử dụng. Tuy nhiên trên 2 bản còn lại vẫn là loại chỉnh cơ. Mặc dù vậy, dù là loại tự động hay chỉnh cơ thì hệ thống này trên cả 3 phiên bản đều cho khả năng làm lạnh khá nhanh và sâu – một trong những đặc trưng của hệ thống điều hòa không khí trên các dòng xe Mitsubishi. Ngoài ra, trên bản CVT còn có hệ thống khởi động bằng nút bấm OSS và chìa khóa thông minh, cho phép chủ xe mở hoặc khóa cửa xe thông qua nút bấm tích hợp gần tay nắm cửa mà không cần sử dụng chìa khóa.

Động cơ - An toàn

Dưới nắp ca-pô Mitsubishi Mirage 2020 vẫn là động cơ xăng MIVEC 1.2L, 3 xi lanh thẳng hàng, tạo ra công suất tối đa 77 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 100Nm tại 4000 vòng/phút. Khối động cơ này được kết hợp cùng tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số CVT với khả năng ghi nhớ thói quen của người lái để đưa ra chương trình sang số phù hợp.

Sức mạnh mã lực mà khối động cơ này mang lại là vừa đủ dụng trong điều kiện đường sá nội thị. Ưu điểm nổi trội nhất đó chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu mà nó mang lại, cho thấy sự “nặng ký” của mình so với các đối thủ trong phân khúc xe hạng A khi chỉ tiêu hao từ 4,9 – 5,0 L/100km trên đường kết hợp [trên tất cả 3 phiên bản]. Đây là những con số giúp Mirage ghi điểm cao đối với nhóm đối tượng khách hàng mà mẫu xe này hướng đến – những người ưu tiên độ linh hoạt và kinh tế cao.

Về khả năng vận hành, vô lăng trợ lực điện trên Mirage làm việc rất hiệu quả, giúp đảm bảo độ ổn định và tính chính xác cao. Khi xe mới bắt đầu khởi động, người lái sẽ có cảm giác vô lăng khá nhẹ, việc đánh lái khá dễ dàng và thoải mái. Đây cũng là một trong những điểm cộng cho một mẫu xe chủ yếu sử dụng trong đô thị, đặc biệt thích hợp cho chị em phụ nữ. Mặc dù vậy, khi đạp ga để tăng dần tốc độ xe vượt qua mốc 40km/h thì cảm giác vô lăng nặng dần và đầm chắc hơn, hệ thống treo cũng hấp thụ các dao động từ bánh xe rất tốt, giúp thân xe vẫn ổn định ở tốc độ cao, từ đó khiến người ngồi trong xe không hề có cảm giác “bồng bềnh”.

Về trang bị an toàn, Mitsubishi Mirage 2020 vẫn sử dụng phanh trước đĩa đặc và phanh sau tang trống, đi kèm các tính năng cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí đôi. Trên 2 bản trang bị hộp số CVT được trang bị thêm móc khóa an toàn trẻ em và chìa khóa mã hóa chống trộm.

Kết luận

Trong tầm giá khoảng 500 triệu đồng, với những người dùng muốn tìm kiếm một chiếc hatchback để di chuyển trong đô thị với không gian nội thất rộng rãi, động cơ bền bỉ, vận hành linh hoạt, tiết kiệm nhiên liệu và đảm bảo an toàn cao... thì Mirage là một trong những sự lựa chọn rất đáng cân nhắc.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Misubishi Mirage MT //files01.danhgiaxe.com/JB6SMXEB7rsVPsQfcS9UZifPcMw=/fit-in/1280x0/20200429/danh-gia-xe-mitsuishi-mirage-2019-21-120401-092521.jpg

Number of gears:

5 Hatchback

Mitsubishi Mirage CVT Eco //files01.danhgiaxe.com/Kb-DUVVZgqqC-VKcPtsoja2_gmg=/fit-in/1280x0/20200429/danh-gia-xe-mitsuishi-mirage-2019-21-120401-093019.jpg

Number of gears:

5 Hatchback

Miitsubiahi Mirage CVT //files01.danhgiaxe.com/CUuD5OsQ2eBaVLJ1LmJQb-Cb8ks=/fit-in/1280x0/20200429/danh-gia-xe-mitsuishi-mirage-2019-21-120401-093336.jpg

Number of gears:

5 Hatchback

MITSUBISHI ATTRAGE MT //files01.danhgiaxe.com/HfpNaoWDlMkYSgQHlO1Fg0A5_us=/fit-in/1280x0/20200429/mitsubishi-attrage-2020-2-101439.jpg

Number of gears:

5 Sedan

Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Hatchback
Dáng xe
Sedan
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số chỗ ngồi
5
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
5.00
Số cửa sổ
4.00
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Kiểu động cơ
Dung tích động cơ
1.20L
Dung tích động cơ
1.20L
Dung tích động cơ
1.20L
Dung tích động cơ
Công suất cực đại
78.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
78.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
78.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Công suất cực đại
78.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
100.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
100.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
100.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Momen xoắn cực đại
100.00 Nm , tại 4000 vòng/phút
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Hộp số
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Kiểu dẫn động
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Mức tiêu hao nhiên liệu
0.00l/100km
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Điều hòa
 
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí
Số lượng túi khí
2 túi khí

Video liên quan

Chủ Đề